Từ ngày 17 tháng 2 năm 2022 đến nay là bao nhiêu ngày

Giờ Hoàng Đạo

Tí [23:00-0:59] ; Sửu [1:00-2:59] ; Thìn [7:00-8:59] ; Tỵ [9:00-10:59] ; Mùi [13:00-14:59] ; Tuất [19:00-20:59]

Giờ Hắc Đạo

Dần [3:00-4:59] ; Mão [5:00-6:59] ; Ngọ [11:00-12:59] ; Thân [15:00-16:59] ; Dậu [17:00-18:59] ; Hợi [21:00-22:59]

Các Ngày Kỵ

Không phạm bất kỳ ngày Nguyệt kỵ, Nguyệt tận, Tam nương, Dương Công kỵ nhật nào.

Ngũ Hành

Ngày : bính thân

tức Can khắc Chi [Hỏa khắc Kim], ngày này là ngày cát trung bình [chế nhật]. Nạp m: Ngày Sơn hạ Hỏa kị các tuổi: Canh Dần và Nhâm Dần. Ngày này thuộc hành Hỏa khắc với hành Kim, ngoại trừ các tuổi: Nhâm Thân và Giáp Ngọ thuộc hành Kim không sợ Hỏa. Ngày Thân lục hợp với Tỵ, tam hợp với Tý và Thìn thành Thủy cục. | Xung Dần, hình Dần, hình Hợi, hại Hợi, phá Tỵ, tuyệt Mão.

Bành Tổ Bách Kị Nhật

- Bính : “Bất tu táo tất kiến hỏa ương” - Không nên tiến hành sửa chữa bếp để tránh bị hỏa tai

- Thân : “Bất an sàng quỷ túy nhập phòng” - Không nên tiến hành kê giường để tránh quỷ ma vào phòng

Khổng Minh Lục Diệu

Ngày : Đại an

tức ngày Cát, mọi việc đều được yên tâm, hành sự thành công.

Đại An gặp được quí nhân

Có cơm có riệu tiền tiễn đưa

Chẳng thời cũng được Đại An

Bình an vô sự tấm thân thanh nhàn

Nhị Thập Bát Tú Sao cơ

Tên ngày : Cơ thủy Báo - Phùng Dị: Tốt [Kiết Tú] Tướng tinh con Beo, chủ trị ngày thứ 4.

Nên làm : Trăm việc khởi tạo đều tốt. Nhất là việc chôn cất, khai trương, xuất hành, tu bổ mồ mã, trổ cửa, các vụ thủy lợi [như tháo nước, khai thông mương rảnh, đào kinh,...]

Kiêng cữ : các việc lót giường, đóng giường, đi thuyền.

Ngoại lệ :

Cơ thủy Báo tại Thân, Tý, Thìn trăm việc kỵ. Duy tại Tý có thể tạm dùng. Ngày Thìn Sao Cơ Đăng Viên lẽ ra rất tốt tuy nhiên lại phạm Phục Đoạn. Bởi phạm Phục Đoạn thì rất kỵ xuất hành, chôn cất, chia lãnh gia tài, các vụ thừa kế, khởi công làm lò nhuộm lò gốm; NÊN dứt vú trẻ em, kết dứt điều hung hại, xây tường, lấp hang lỗ, làm cầu tiêu.

Cơ: Thủy báo [con beo]: Thủy tinh, sao tốt. Gia đình an lành, yên vui, vượng điền sản, đồng thời sự nghiệp thăng tiến.

Cơ tinh tạo tác chủ cao cường,

Tuế tuế niên niên đại cát xương,

Mai táng, tu phần đại cát lợi,

Điền tàm, ngưu mã biến sơn cương.

Khai môn, phóng thủy chiêu tài cốc,

Khiếp mãn kim ngân, cốc mãn thương.

Phúc ấm cao quan gia lộc vị,

Lục thân phong lộc, phúc an khang.

Thập Nhị Kiến Trừ TRỰC PHÁ

Bốc thuốc, uống thuốc, chữa bệnh.

Lót giường đóng giường, cho vay, động thổ, san nền đắp nền, vẽ họa chụp ảnh, lên quan nhậm chức, thừa kế chức tước hay sự nghiệp, nhập học, học kỹ nghệ, làm lễ cầu thân, vào làm hành chính, nộp đơn dâng sớ

Ngọc Hạp Thông Thư

Sao tốtSao xấu

Minh tinh: Tốt cho mọi việc, trùng với Thiên lao Hắc Đạo thì xấu Nguyệt giải: Tốt cho mọi việc Giải thần: Tốt cho việc cúng bái, tế tự, tố tụng, giải oan cũng như trừ được các sao xấu Phổ hộ: Tốt cho mọi việc, làm phúc, cưới hỏi, giá thú, xuất hành DịchSao Nguyệt Ân: tốt cho việc cầu tài lộc, khai trương, xuất hành, di chuyển, giao dịch

Nguyệt phá: Xấu về việc xây dựng nhà cửa Trùng phục: Kỵ cưới hỏi giá thú, an táng Thiên Lao Hắc Đạo: Kỵ cho mọi việc

Hướng xuất hành

Xuất hành hướng Tây Nam để đón 'Hỷ Thần'. Xuất hành hướng Chính Đông để đón 'Tài Thần'.

Tránh xuất hành hướng Lên Trời gặp Hạc Thần [xấu]

Giờ xuất hành Theo Lý Thuần Phong

Từ 11h-13h [Ngọ] và từ 23h-01h [Tý] Mọi công việc đều được tốt lành, tốt nhất cầu tài đi theo hướng Tây Nam – Nhà cửa được yên lành. Người xuất hành thì đều bình yên.

Từ 13h-15h [Mùi] và từ 01-03h [Sửu] Mưu sự khó thành, cầu lộc, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo tốt nhất nên hoãn lại. Người đi xa chưa có tin về. Mất tiền, mất của nếu đi hướng Nam thì tìm nhanh mới thấy. Đề phòng tranh cãi, mâu thuẫn hay miệng tiếng tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng tốt nhất làm việc gì đều cần chắc chắn.

Từ 15h-17h [Thân] và từ 03h-05h [Dần] Tin vui sắp tới, nếu cầu lộc, cầu tài thì đi hướng Nam. Đi công việc gặp gỡ có nhiều may mắn. Người đi có tin về. Nếu chăn nuôi đều gặp thuận lợi.

Từ 17h-19h [Dậu] và từ 05h-07h [Mão] Hay tranh luận, cãi cọ, gây chuyện đói kém, phải đề phòng. Người ra đi tốt nhất nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung những việc như hội họp, tranh luận, việc quan,…nên tránh đi vào giờ này. Nếu bắt buộc phải đi vào giờ này thì nên giữ miệng để hạn ché gây ẩu đả hay cãi nhau.

Từ 19h-21h [Tuất] và từ 07h-09h [Thìn] Là giờ rất tốt lành, nếu đi thường gặp được may mắn. Buôn bán, kinh doanh có lời. Người đi sắp về nhà. Phụ nữ có tin mừng. Mọi việc trong nhà đều hòa hợp. Nếu có bệnh cầu thì sẽ khỏi, gia đình đều mạnh khỏe.

Từ 21h-23h [Hợi] và từ 09h-11h [Tị] Cầu tài thì không có lợi, hoặc hay bị trái ý. Nếu ra đi hay thiệt, gặp nạn, việc quan trọng thì phải đòn, gặp ma quỷ nên cúng tế thì mới an.

Excel cho Microsoft 365 Excel 2021 Excel 2019 Excel 2016 Excel 2013 Excel 2010 Excel 2007 Xem thêm...Ít hơn

Dùng hàm DATEDIF khi bạn muốn tính toán chênh lệch giữa hai ngày. Trước tiên, hãy đặt ngày bắt đầu vào một ô và ngày kết thúc vào một ô khác. Sau đó, nhập công thức như một trong các loại sau.

Cảnh báo: Nếu Ngày_bắt_đầu lớn hơn Ngày_kết_thúc, kết quả sẽ là #NUM!.

Trong ví dụ này, ngày bắt đầu nằm trong ô D9 và ngày kết thúc nằm ở ô E9. Công thức ở ô F9. "d" trả về số ngày trọn vẹn giữa hai ngày.

Trong ví dụ này, ngày bắt đầu nằm trong ô D13 và ngày kết thúc nằm trong ô E13. "d" trả về số ngày. Nhưng hãy lưu ý tới /7 ở cuối. Làm như vậy sẽ chia số ngày cho 7, vì có 7 ngày trong một tuần. Lưu ý rằng kết quả này cũng cần được định dạng dưới dạng số. Nhấn CTRL + 1. Sau đó bấm Số> Vị trí thập phân: 2.

Trong ví dụ này, ngày bắt đầu nằm trong ô D5 và ngày kết thúc nằm ở ô E5. Trong công thức, "m" trả về số tháng đầy đủ giữa hai ngày.

Trong ví dụ này, ngày bắt đầu nằm trong ô D2 và ngày kết thúc nằm ở ô E2. "y" trả về số năm đầy đủ giữa hai ngày.

Bạn cũng có thể tính tuổi hoặc thời gian phục vụ của người khác. Kết quả có thể có loại như "2 năm, 4 tháng, 5 ngày".

Trong ví dụ này, ngày bắt đầu nằm trong ô D17 và ngày kết thúc nằm trong ô E17. Trong công thức, "y" trả về số năm đầy đủ giữa hai ngày.

Trong một ô khác, hãy dùng công thức DATEDIF với tham số "ym". "ym" trả về số tháng còn lại, qua cả năm trước.

Bây giờ chúng ta cần tìm số ngày còn lại. Chúng ta sẽ làm điều này bằng cách viết một loại công thức khác, như minh họa ở trên. Công thức này lấy ngày kết thúc gốc trong ô E17 [06/05/2016] trừ ngày đầu tiên của tháng kết thúc [01/05/2016]. Đây là cách thực hiện điều này: Trước tiên, hàm DATE sẽ tạo ra ngày 01/05/2016. Hàm sẽ tạo ra ngày đó bằng cách dùng năm trong ô E17 và tháng trong ô E17. Sau đó, 1 đại diện cho ngày đầu tiên của tháng đó. Kết quả của hàm DATE là 01/05/2016. Sau đó, chúng ta lấy ngày kết thúc gốc trong ô E17, tức là 06/05/2016, trừ đi ngày này. 06/05/2016 trừ 01/05/2016 là 5 ngày.

Cảnh báo: Chúng tôi khuyên bạn không nên sử dụng tham đối "md" DATEDIF vì tham đối này có thể tính toán kết quả không chính xác.

Bạn có thể đặt cả ba phép tính trong một ô như ví dụ này. Sử dụng dấu và, dấu ngoặc kép và văn bản. Đó là công thức dài hơn để nhập nhưng ít nhất thì tất cả đều có trong một kiểu. Mẹo: Nhấn ALT+ENTER để đặt ngắt dòng trong công thức của bạn. Điều này giúp dễ đọc hơn. Ngoài ra, hãy nhấn CTRL+SHIFT+U nếu bạn không nhìn thấy toàn bộ công thức.

Bạn có thể tải xuống sổ làm việc mẫu với tất cả các ví dụ trong bài viết này. Bạn có thể làm theo hoặc tạo công thức của riêng mình.

Tải xuống ví dụ tính ngày

Như bạn đã thấy ở trên, hàm DATEDIF tính toán khoảng chênh lệch giữa ngày bắt đầu và ngày kết thúc. Tuy nhiên, thay vì nhập các ngày cụ thể, bạn cũng có thể dùng hàm TODAY[] bên trong công thức. Khi bạn dùng hàm TODAY[], bạn Excel dùng ngày hiện tại của máy tính cho ngày đó. Hãy nhớ rằng điều này sẽ thay đổi khi tệp được mở lại vào một ngày trong tương lai.

Xin lưu ý rằng vào thời điểm viết này, ngày là 06/10/2016.

Dùng NETWORKDAYS. Hàm INTL khi bạn muốn tính toán số ngày làm việc giữa hai ngày. Bạn cũng có thể cho phép không bao gồm các ngày cuối tuần và ngày lễ.

Trước khi bạn bắt đầu: Quyết định xem bạn có muốn loại trừ ngày lễ không. Nếu bạn làm như vậy, hãy nhập danh sách ngày lễ vào một khu vực hoặc trang tính riêng biệt. Đặt từng ngày lễ vào một ô riêng. Sau đó, chọn các ô đó, chọn Công > Xác định Tên. Đặt tên cho dải ô MyHolidays, rồi bấm vào OK. Sau đó, tạo công thức theo các bước dưới đây.

Trong ví dụ này, ngày bắt đầu nằm trong ô D53 và ngày kết thúc nằm trong ô E53.

Nhập công thức như ví dụ trên đây. 1 trong công thức thiết lập ngày Thứ bảy và Chủ nhật là ngày cuối tuần và loại trừ các ngày này khỏi tổng số.

Lưu ý: Excel 2007 không có NETWORKDAYS. INTL [Hàm INTL]. Tuy nhiên, hàm này có hàm NETWORKDAYS. Ví dụ trên đây sẽ như thế này trong Excel 2007: =NETWORKDAYS[D53,E53]. Bạn không xác định 1 vì hàm NETWORKDAYS giả định rằng ngày cuối tuần là vào Thứ bảy và Chủ nhật.

Nếu Thứ bảy và Chủ nhật không phải là ngày cuối tuần của bạn, hãy thay đổi số 1 thành một số khác từ danh sách IntelliSense. Ví dụ, 2 thiết lập các ngày Chủ nhật và Thứ hai là ngày cuối tuần.

Nếu bạn đang sử dụng Excel 2007, hãy bỏ qua bước này. Excel networkDAYS của Excel 2007 luôn giả định ngày cuối tuần là vào Thứ bảy và Chủ nhật.

Nếu bạn đã tạo tên phạm vi ngày lễ trong mục "Trước khi bạn bắt đầu" ở trên thì hãy nhập tên đó vào phần cuối như thế này. Nếu bạn không có ngày lễ, bạn có thể bỏ dấu phẩy và MyHolidays. Nếu bạn đang sử dụng Excel 2007, ví dụ trên sẽ là ví dụ sau thay vào đó: =NETWORKDAYS[D53,E53,MyHolidays].

Mẹo: Nếu bạn không muốn tham chiếu tên phạm vi ngày lễ, bạn cũng có thể nhập một phạm vi thay thế, như D35:E:39. Hoặc bạn có thể nhập từng ngày lễ bên trong công thức. Ví dụ, nếu ngày lễ của bạn là vào ngày 1 tháng 1 và ngày 2 tháng 1 năm 2016, bạn sẽ gõ những ngày đó như thế này: =NETWORKDAYS. INTL[D53,E53,1,{"1/1/2016","02/01/2016"}]. Trong Excel 2007, cách này có thể như sau: =NETWORKDAYS[D53,E53,{"1/1/2016","02/01/2016"}]

Bạn có thể tính toán thời gian đã qua bằng cách trừ một khoảng thời gian ra khỏi một khoảng thời gian khác. Trước tiên hãy đặt thời gian bắt đầu vào một ô và thời gian kết thúc vào một ô khác. Đảm bảo nhập thời gian đầy đủ, bao gồm giờ, phút và khoảng trống trước CH hoặc CH. Đây là cách thực hiện:

Trong ví dụ này, thời gian bắt đầu nằm trong ô D80 và thời gian kết thúc nằm trong E80. Đảm bảo nhập giờ, phút và khoảng trống trước GIỜ SÁNG hoặc CH.

Chọn cả hai ngày và nhấn CTRL + 1 [hoặc

+ 1 trên máy Mac]. Đảm bảo chọn Tùy > tùy chỉnh h:mm AM/CH, nếu tùy chọn đó chưa được đặt.

Trong một ô khác, trừ ô thời gian bắt đầu từ ô thời gian kết thúc.

Nhấn CTRL + 1 [hoặc

+ 1 trên máy Mac]. Chọn Tùy > h:mm để kết quả không bao gồm AM và CH.

Để tính toán thời gian giữa hai ngày và thời gian, bạn chỉ cần trừ một từ một ngày và thời gian còn lại. Tuy nhiên, bạn phải áp dụng định dạng cho từng ô để đảm bảo Excel trả về kết quả bạn muốn.

Trong một ô, nhập ngày/giờ bắt đầu đầy đủ. Và trong một ô khác, nhập ngày/giờ kết thúc đầy đủ. Mỗi ô cần có một tháng, ngày, năm, giờ, phút và một khoảng trống trước CH hoặc CH.

Chọn cả hai ô, rồi nhấn CTRL + 1 [hoặc

+ 1 trên máy Mac]. Sau đó, chọn > ngày 14/03/12 1:30 CH. Đây không phải là ngày bạn đặt mà chỉ là một mẫu định dạng. Lưu ý rằng trong các phiên bản trước Excel 2016, định dạng này có thể có ngày mẫu khác như14/03/01 1:30 CH.

Trong một ô khác, trừ ngày/giờ bắt đầu từ ngày/giờ kết thúc. Kết quả có thể trông giống như một số và thập phân. Bạn sẽ khắc phục điều đó trong bước tiếp theo.

Nhấn CTRL + 1 [hoặc

+ 1 trên máy Mac]. Chọn Tùy chỉnh. Trong hộp Loại, nhập [h]:mm.

DateDIF [Hàm DATEDIF]
NETWORKDAYS. Hàm INTL
NETWORKDAYS Các hàmngày và giờ Khác
Tínhtoán
chênh lệch giữa hai thời điểm

Video liên quan

Chủ Đề