Từ vừa là danh từ vừa là tính từ trong tiếng Anh
Tự học IELTS
Bạn làm sandwich, bạn mua sandwich, bạn ăn sandwich, nhưng bạn đã bao giờ bạn “sandwiched” trên một chuyến tàu điện ngầm đông đúc chưa? “Sandwich” chỉ là một trong rất nhiều từ tiếng Anh vừa là danh từ vừ là động từ mà ắt hẳn là rất nhiều bạn tự học IELTS không biết. Động từ “sandwich” nghĩa là “bị kẹt giữa hai thứ gì đó”. Ví dụ: “I was sandwiched between two big men.” (tôi bị kẹt giữa hai người đàn ông to lớn) 1. Water (v.)
2. Dog (v.)
3. Stomach (v.)
4. Pen (v.)
5. Weather (v.)
Người dịch: Mai Anh
Nguồn: ieltsjuice.com
Share
Meta: Bài viết chia sẻ cách viết mở bài essay agree or disagree kèm 6…
Việc học từ vựng tiếng Anh theo chuyên ngành là rất cần thiết nếu muốn…
Với mức độ cần thiết của Tín chỉ IELTS hiện nay thì nhu cầu học…
Socrate avait la réputation d'être d'une grande sagesse. Un jour, quelqu'un est venu lui rendre…
Einstein a déclaré : "Ce que j'admire le plus dans votre art, c'est qu'il est…
Chắc chắn đây là một trong những hạn chế của việc tự học IELTS: đánh…
Các câu hỏi tương tự
bàn (danh từ) – bàn (động từ)
TÍNH TỪ 1. Các loại tính từ. 2. Một số cách tạo thành tính từ. 3. Tính từ ghép. 4. Cách dùng tính từ. 1. Các loại tính từ. Tính từ là từ chỉ tính chất, trạng thái. Tính bổ nghĩa cho danh từ, làm thuộc từ cho chủ từ.
2. Một số cách tạo thành tính từ: 2.1. Đổi với tính từ đơn. 2.1.1. Trong tiếng Anh có nhiều từ vừa là danh từ và cũng vừa là tính từ. VD: dark (adj): tối dark (n): sự tối tăm calm (adj): yên tĩnh calm (n): sự yên tĩnh desert (adj): hoang vu desert (n): sa mạc 2.1.2. Một số từ có hình thức tính từ và danh từ có sự thay đổi. VD: hot (adj): nóng heat (n): sự nóng wide (adj): rộng width (n): chiều rộng high (adj): cao height (n): chiều cao 2.1.3. Một số từ vừa là tính từ và cũng vừa là động từ. VD: dry (adj): khô, khô ráo to dry (vt): phơi khô, làm cho khô clean (adj): sạch sẽ to clean (vt): làm sạch warm (adj): ấm áp to warm (vt): sưởi ấm 2.1.4. Một số tính từ tận cùng là “-t”, nếu đổi “-t” thành “-ce” thì tính từ trở thành danh từ. VD: different (adj): khác, khác nhau difference (n): sự khác nhau important (adj): quan trọng importance (n): tầm quan trọng intelligent (adj): thông minh intelligence (n): trí thông minh 2.2. Tạo thành tính từ bằng cách thêm tiền tố và hậu tố: 2.2.1. “-ed”: Các động từ ở Quá khứ phân từ (Past participles) được dùng như là tính từ có nghĩa bị động. VD: to interest (vt): làm quan tâm interested (adj): (có) quan tâm to bore (vt): làm (ai) chán nản bored (adj): chán nản to shock (vt): gây sốc shocked (adj): bị sốc 2.2.2. “-ing”: Các động từ ở Hiện tại phân từ (Present participles) được dùng như là tính từ có nghĩa chủ động. VD: to please (vt) làm hài lòng pleasing (adj) (làm cho) hài lòng to surprise (vt) làm ngạc nhiên surprising (adj) (làm) ngạc nhiên to excite (vt) kích động exciting (adj) hấp dẫn 2.2.3. “-en”: Thêm vào sau danh từ để tạo thành tính từ mô tả chất liệu cấu tạo. VD: wood (n): gỗ wooden (adj): bằng gỗ arth (n): đất earthen (adj): bằng đất old (n): vàng golden (adj): bằng vàng 2.2.4. “-ern”: Thêm vào sau danh từ chỉ phương hướng để tạo thành tính từ chỉ phương hướng. VD: South (n): hướng nam Southern (adj): (thuộc về) hướng nam North (n): hướng bắc Northern (adj): (thuộc về) hướng bắc West (n): hướng tây Western (adj): (thuộc về) hướng tây Ngoại lệ: leather (n): da → leathern (adj) (bằng) da thuộc 2.2.5. “-ful”: Thêm vào sau danh từ để tạo thành tính từ có nghĩa là : “nhiều...”, “đầy...”, “hay...”. VD: to forget (vt) quên forgetful (adj): hay quên to hope (vt) hy vọng hopeful (adj): đầy hy vọng beauty (n) xinh đẹp beautiful (adj): xinh đẹp 2.2.6. “-ish”: Thêm vào sau danh từ để tạo thành tính từ có nghĩa: “hơi ...”, “có vẻ ...”. VD: boy (n): con trai boyish (adj): giống như con trai red (n): màu đỏ reddish (adj): hơi đỏ white (n): màu trắng whitish (adj): hơi trắng child (n): đứa bé childish (adj): có vẻ ngây thơ 2.2.7. “-less”: Thêm vào sau danh từ để tạo thành tính từ có nghĩa phủ định: “không...”, “vô…” VD: friend (n): bạn bè friendless (adj) không có bạn bè harm (n): sự có hại harmless (adj): vô hại mother (n): mẹ motherless (adj): mồ côi mẹ 2.2.8. “-ly”: Thêm vào sau danh từ để tạo thành tính từ có nghĩa là: “có vẻ...”, “giống như...”, "hằng..."). VD: love (n): tình yêu lovely (adj): đáng yêu friend (n): bạn bè friendly (adj): thân thiện, như bạn bè week (n): tuần lễ weekly (adj): hằng tuần 2.2.9. “-y”: Thêm vào sau danh từ để tạo thành tính từ có nghĩa là: “nhiều...”, “hay...”. VD: snow (n): tuyết snowy (adj): có tuyết sun (n): nắng sunny (adj): có nắng, nhiều nắng sky (n): bầu trời skyey (adj): như bầu trời 2.2.10. “a-”: Thêm vào trước động từ để tạo thành một từ vừa là tính từ, vừa là trạng từ có nghĩa là: “đang...”, “còn...”. VD: to sleep (vi) ngủ asleep (adj/adv): đang ngủ to live (vi) sống alive (adj/adv): còn sống to wake (vi) thức dậy awake (adj/adv): còn thức 2.2.11. “un-” , “in-” , “im-” , “ir-” , “il-”: Thêm vào trước tính từ để tạo thành tính từ có nghĩa ngược lại (nghĩa phủ định). VD: able (adj): có thể unable (adj): không thể invited (adj): được mời uninvited (adj: không được mời active (adj): hoạt động inactive (adj): không hoạt động perfect (adj): hoàn hảo imperfect (adj): không hoàn hảo possible (adj): có thể được impossible (adj): không thể được responsible (adj) có trách nhiệm irresponsible (adj) vô trách nhiệm legal (adj): hợp pháp illegal (adj): bất hợp pháp 3. Tính từ ghép: Dưới đây là một số cách tạo thành tính từ ghép. 3.1. Danh từ + tính từ: VD: sea-sick (say sóng) sky-blue (xanh da trời) head-high (cao tới đầu) 3.2. Tính từ + tính từ: VD: red-hot (nóng đỏ) dark-blue (xanh đậm) light-yellow (vàng nhạt) 3.3. Tính từ / trạng từ/ danh từ + động từ thêm “-ing” (có nghĩa chủ động): VD: good-looking (xinh xắn) (tính từ + động từ thêm “-ing”) hard-working (làm việc chăm chỉ) (trạng từ + động từ thêm “-ing”) English-learning (học tiếng Anh) (danh từ + động từ thêm “-ing”) 3.4. Tính từ / trạng từ/ danh từ + động từ ở Quá khứ phân từ (V_pp), có nghĩa bị động): VD: ready-made (được may sẳn) (tính từ + động từ V_pp) well-lit (được chiếu sáng đầy đủ) (trạng từ + động từ V_pp) horse-drawn (do ngựa kéo) (danh từ + động từ V_pp) 3.5. Tính từ + danh từ + ED: VD: long-haired (có mái tóc dài) big-headed (có cái đầu to) hot-headed (nóng tính) 3.6. Tính từ chỉ số đếm + danh từ: VD: a five-year plan (một kế hoạch 5 năm) a two-week tour (một tour du lịch 2 ngày) a three-hour talk (một cuộc nói chuyện kéo dài 3 tiếng đồng hồ) 3.7. Tính từ chỉ số đếm + Danh từ + ED: VD: four-legged (có bốn chân) A two-headed snake (một con rắn có hai đầu) A nine-seated car (một chiếc xe ô tô có 9 chỗ ngồi) 3.8. Các trường hợp khác (dùng dấu gạch nối) VD: up-to-date (cập nhật) an easy-to-do job (một việc dễ làm) land-to-air missiles (những hỏa tiễn địa đối không) 4. Cách dùng tính từ. Ta dùng tính từ để bổ nghĩa cho danh từ. 4.1. Trong các trường hợp sau đây, tính từ đứng trước danh từ để bổ nghĩa cho danh từ. 4.1.1. Các tính từ đơn VD: He is a good friend of mine. Anh ấy là bạn tốt của tôi. 4.1.2. Khi có nhiều tính từ đứng trước danh từ thì thứ tự các tính từ được sắp xếp như sau: Theo nguyên tắc chung: - Tính từ nào có liên quan tới danh từ nhiều nhất và có khả năng bị thay đổi ít nhất thì đứng gần danh từ nhất. - Tính từ nào có liên quan với danh từ ít nhất và có khả năng bị thay đổi nhiều nhất thì đứng xa danh từ nhất. * Đây là bảng mô tả cụ thể vị trí các loại tính từ khi đứng trước danh từ:
4.1.3. Trong một danh từ ghép: - Tính từ chỉ vật chất đặt gần danh từ chính hơn tính từ chỉ tinh thần. VD: A kind white-haired old man. Một ông già tóc bạc tốt bụng. - Tính từ có liên quan mật thiết với danh từ nhiều nhất thì đứng gần danh từ nhất. VD: My friend's thin long face. Gương mặt ốm dài của bạn tôi. - Nếu các tính từ cùng cấp, có tầm quan trọng ngang nhau, thì tính từ ngắn (ít âm tiết) đứng trước tính từ dài (nhiều âm tiết hơn.) VD: Mr. Tâm is a friendly but hot-tempered person. Ông Tâm là người nóng tính nhưng dễ mến. 4.2. Các trường hợp tính từ đứng sau danh từ 4.2.1. Khi tính từ có ngữ giới từ bổ nghĩa theo sau. VD: She is a girl only beautiful in appearance. Cô ấy là cô gái chỉ xinh đẹp bề ngoài. 4.2.2. Khi hai tính từ đi xen kẻ với các liên từ: “as well as” (cũng như là), “both ... and” (vừa ... vừa ...), “not only ... but also” ... (chẳng những ... mà còn ...), “either ... or ...” (hoặc là ... hoặc là ...), “neither ... nor ...” (không ... cũng không ... ) VD: She is a person not only beautiful but also intelligent. Cô ấy là người chẳng những xinh đẹp mà còn thông minh nữa. 4.2.3. Khi tính từ bổ nghĩa cho các đại từ bất định. VD: Is there anything new? Có gì mới không? (Các đại từ bất định: someone, something, somebody, anyone, anything, anybody, everyone, everything, everybody, no one, nothing, nobody) 4.2.4. Khi tính từ đi chung với danh từ chỉ thời gian hay sự đo lường. VD: My house is 4 meters wide and 16 meters long. Nhà tôi rộng 4 mét và dài 16 mét. 4.2.5. Khi tính từ có tiếp đầu ngữ “a-” đứng ngay trước nó. VD: Have you ever seen a lion asleep? Bạn đã từng thấy một con sư tử đang ngủ chưa? 4.2.6. Khi tính từ được một động từ mô tả: Đó là các động từ: “make” (làm cho, khiến cho), “keep” (khiến cho), “look” (trông có vẻ), “seem” (dường như), appear” (dường như, có vẻ), “feel” (cảm thấy), “taste” (nếm thấy, có vị), “smell” (ngửi thấy, bốc mùi), “see” (coi, xem), “paint” (sơn), ... VD: I don't see that matter very important. Tôi không coi chuyện đó quan trọng lắm. He makes his wife angry. Anh ta làm vợ ảnh nổi giận. 4.2.7. Khi tính từ ở thể so sánh nhất đứng trước danh từ, thì chữ “possible” (nếu có) bao giờ cũng đứng sau danh từ đó. VD: Make the best use possible of it! Hãy tận dụng nó tối đa. 4.2.8. Khi tính từ làm ngữ đồng vị. VD: Two homeless little boys, hungry and cold, was found in the park yesterday. Hai cậu bé vô gia cư bị đói và lạnh đã được tìm thấy trong công viên hồi hôm qua. Ghi chú: Ta có thể đặt “the” trước tính từ để tạo thành danh từ trừu tượng để: - Chỉ một tập hợp người (có nghĩa số nhiều) VD: The good are worth being respected. Những người tốt đáng được tôn trọng. - Chỉ một khái niệm trừu tượng (có nghĩa số ít) VD: The good is loved. Cái tốt được yêu thích. --- |