Unit 4 lớp 11 sách mới reading

[Hãy nhìn những biểu tượng này. Chúng được dùng để chỉ những người khuyết tật. Hãy viết ra xem mỗi biểu tượng đó dành cho người nào.]

1. people with mobility impairments / disabilities

2. people with visual impairments / disabilities

3. people with hearing impairments / disabilities

4. people with speech impairments / disabilities

Tạm dịch:

1. những người khuyết tật vận động

2. người khuyết tật thị giác

3. người khiếm thính

4. những người khuyết tật về lời nói

Task 2. Match each of the words with its meaning. Use a dictionary , if necessary.

[Hãy ghép mỗi từ theo đúng nghĩa của nó. Sử dụng từ điển nếu cần.]

Hướng dẫn giải:

1. b              2. d           3. e            4. a            5. c

Tạm dịch:

1. năng lượng - có nhiều năng lượng và sự nhiệt tình 

2. nhiệt tình - trong một cách cho thấy rất nhiều hứng thú

3. phương châm - một nhóm các từ thường được sử dụng trong các chiến dịch để thu hút sự chú ý của mọi người.

4. liên quan - mời hoặc để ai đó tham gia vào một hoạt động

5. ủng hộ - sự khuyến khích hoặc giúp đỡ thực tiễn

Task 3. Read a school magazine report on some interviews with class monitors. Choose the appropriate heading for each paragraph.

[Hãy đọc bài tường thuật trên tạp chí học đường về một số cuộc phỏng vấn lớp trưởng các lớp. Hãy chọn tiêu đề phù hợp nhất cho mỗi đoạn.]

HELP YOUR COMMUNITY

By Nguyen Mai The students at Nguyen Van Troi School are now preparing Christmas gifts for students with disabilities in Ho Chi Minh City. We have asked three energetic class monitors about how they plan to make this Christmas unforgettable for their friends with disabilities. Here are their answers. 1._______ ‘We believe that students with disabilities should be offered support to do the things they like,’ said Huynh Mai Lien, the monitor of Class 11A. After their visit to a special school, Lien made friends with some students with reading disabilities. She realised that they enjoy reading as much as she does. So she has decided to record popular books for these students.'l hope they'll enjoy listening to these talking books over the Christmas holidays!’ said Lien enthusiastically. 2._______ ‘A gift for everyone!’ is the campaign slogan of Class 11B, led by Tran Nam. ‘We've agreed to invoive disabled students in our Santa Claus activities for children in the neighbourhood.’ Even if some of them have mobility impairments, they can still dress up as Santa Claus and help to give gifts to the kids. 'Giving makes people happy and useful. People with a disability can still participate fully in our community's life!’ said Nam. 3._______

‘We want to make a special Yule Log cake. People have already started donating money so we can buy all the ingredients," said Hoa, the monitor of Class 11C. 'Everyone has a problem, no one is perfect. With the support of the students from the special school, we think we can create something amazing,’ Hoa added. Her class wants to make a ‘record-breaking’ Yule Log cake: the longest ever and created by the most students. ‘On Christmas Day, we will invite all the kids in the neighbourhood to join our Christmas party and make the longest Yule Log!’

a. Set a record on Christmas Day

b. Friends’ support brings joy

c. Happiness comes from giving to others

Hướng dẫn giải:

1. b                             2. c                          3. a

Tạm dịch:

GIÚP CỘNG ĐỒNG CỦA BẠN

[Theo Nguyễn Mai]

Các bạn học sinh trường Nguyễn Văn Trỗi đang chuẩn bị quà Giáng sinh cho học sinh khuyết tật ở thành phổ Hồ Chí Minh. Chúng tôi đã hỏi ba lớp trưởng đầy nhiệt huyết và cách lên kế hoạch làm cho lễ Giáng sinh của các bạn khuyết tật không thể quên được. Dưới đây là câu trả lời của họ.

1. Bạn Huỳnh Mai Liên, lớp trưởng lớp 11A đã nói:"Chúng tôi cho rằng học sinh khuyết tật cần nhận được sự ủng hộ làm những việc họ yêu thích." Sau khi đến thăm một trường đặc biệt, bạn ấy đã kết bạn với những học sinh khiếm thị. Bạn ấy đã nhận ra rằng họ rất thích đọc sách. Vì vậy bạn ấy đã quyết định thu âm những cuốn sách được yêu thích dành cho những bạn học sinh này. Liên nói một cách sôi nổi: "Tôi hy vọng các bạn ấy sẽ thích nghe những cuốn sách biết nói dành cho ngày lễ Giáng sinh".

2. "Món quà dành tặng tất cả mọi người" là câu khẩu hiệu của chiến dịch tặng quà của lớp 11B đứng đầu là Trần Nam. "Chúng tôi đã đồng ý mời các bạn khuyết tật tham gia vào các hoạt động của ông già Noel dành cho trẻ em trong vùng." Thậm chí có vài bạn trong số đó gặp trở ngại trong việc đi lại, họ vẫn có thể ăn mặc giống Ông Già Noel và giữa trao quà cho các em nhỏ. Nam nói: "Việc tặng quà giúp mọi người vui và bổ ích. Người khuyết tật vẫn có thể tham gia đầy đủ vào đời sống cộng đồng."

3. "Chúng tôi muốn làm một cái bánh Khúc Cây Giáng Sinh thật đặc biệt. Mọi người đều đã bắt đầu đóng góp tiền vì thế chúng tôi có thể mua tất cả các nguyên liệu." Hoa, lớp trưởng lớp 11C đã nói vậy. Hoa còn nói thêm: "Mỗi người đều có trở ngại riêng, không ai hoàn hảo cả. Với sự giúp đỡ của các bạn ở trường đặc biệt, chúng tôi nghĩ mình có thể làm được điều gì đó tuyệt vời." Lớp bạn ấy muốn làm một cái bánh Khúc Cây Giáng Sinh phá kỷ lục: đó là cái bánh dài nhất từ trước đến nay mà do phần lớn các em học sinh làm. "Vào ngày lễ Giáng sinh, chúng tôi sẽ mời các em nhỏ trong vùng đến dự tiệc mừng Giáng sinh và làm bánh Khúc Cây Giáng sinh dài nhất."

Task 4. Complete these sentences with no more than three words.

[Hoàn thành mỗi câu với không quá ba từ.]

1. The students at Nguyen Van Troi School will give the gifts to students with disabilities in Ho Chi Minh City.

Tạm dịch:  Sinh viên trường Nguyễn Văn Trỗi sẽ tặng quà cho học sinh khuyết tật tại thành phố Hồ Chí Minh.

2. One class monitor has decidedto record popular books for students with reading disabilities.

Tạm dịch: Một lớp học giám sát đã quyết định ghi lại sách phổ biến cho học sinh bị khuyết tật về đọc sách.

3. Another class monitor believes that disabilities should not prevent people from participating fully in our community’s life.

Tạm dịch: Một giám sát viên lớp khác tin rằng không nên ngăn cản những người khuyết tật tham gia đầy đủ vào cuộc sống của cộng đồng chúng ta.

4. Another class monitor has thought of an interesting activity, where students will make a "record-breaking" Yule Log cake to celebrate Christmas.

Tạm dịch: Một người theo dõi lớp học đã nghĩ đến một hoạt động thú vị, nơi sinh viên sẽ tạo ra một chiếc bánh kem Yule Log để kỷ niệm Giáng sinh.

5. The three class monitors will try to make this Christmas unforgettable for their friends with disabilities.

Tạm dịch: Ba lớp trưởng lớp học sẽ cố gắng làm cho Giáng sinh này không thể nào quên cho bạn bè khuyết tật của họ.

Task 5. Discuss with a partner how can help children with disabilities in your community.

[Thảo luận với bạn bên cạnh về cách giúp trẻ em khuyết tật trong cộng đồng bạn ở.]

Tiếng anh lớp 11 Unit 4 Reading SGK mới chi tiết nhất. Soạn Anh 11 và giải bài tập Tiếng Anh 11 gồm các bài soạn Tiếng Anh 11 theo sách giáo khoa mới nhất và những bài giải anh 11 được soanbaitap.com trình bày theo các Unit dễ hiểu, dễ sử dụng và dễ tìm kiếm, để giúp học tốt tiếng anh lớp 11.

Nhằm giúp các bạn dễ dàng làm bài tập và chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp. Phần này Kienthuctienganh giới thiệu đến quý bạn đọc tài liệu để học tốt tiếng Anh lớp 11 mới. Nội dung bao gồm từ vựng, trả lời các câu hỏi, dịch nghĩa, đặt câu... được bám sát theo SGK của Bộ Giáo Dục.

Các bạn chỉ cần nhấp chuột vào các liên kết phía dưới để vào bài học tương ứng. Chúc các bạn học tốt!

1. Look at these symbols. They are used to indicate access for people with disabilities. Write who each symbol is for.

[Hãy nhìn những biểu tượng này. Chúng được dùng để chỉ dành cho những người khuyết tật. Hãy viết ra xem mỗi biểu tượng đó dành cho người nào.]

1.

People with mobility impairments/ disabilities

[Những người khuyết tật về vận động.]

2.

People with visual impairments/ disabilities

[Những người bị khiếm thị]

3.

People with hearing impairments/ disabilities

[Những người khiếm thính]

4.

People with speech impairments / disabilities

[Những người khuyết tật về khả năng nói]

2. Match each of the words with its meaning. Use a dictionary, if necessary.

[Hãy ghép mỗi từ theo đúng nghĩa của nó. Sử dụng từ điển nếu cần.]

1. energetic [năng nổ, tràn trề năng lượng]a. to invite or to make someone participate in an activity [mời hoặc khiến ai đó tham gia vào một hoạt động]
2. enthusiastically [một cách nhiệt tình]b. having a lot of energy and enthusiasm [có nhiều năng lượng và sự nhiệt tình]
3. slogan [Khẩu hiệu]c. encouragement or pratical help [sự khuyến khích hoặc sự giúp đỡ thực tiễn]
4. involve [lôi kéo, khiến ai đó tham gia vào...]d. in a way showing a lot of excitement [bằng một cách cho thấy rất nhiều hứng thú]
5. support [hỗ trợ]e. a word or group of words often used in campaigns to attract people's attention [một từ hay một nhóm từ thường dùng trong các chiến dịch nhằm thu hút sự chú ý của mọi người]

Đáp án:

1 - b

2 - d

3- e

4 - a

5- c

3. Read a school magazine report on some interviews with class monitors. Choose the appropriate heading for each paragraph.

[Hãy đọc bài tường thuật trên tạp chí học đường về một số cuộc phỏng vấn lớp trưởng các lớp. Hãy chọn tiêu đề phù hợp cho mỗi đoạn.]

a. Set a record on Christmas Day [Lập kỷ lục vào ngày giáng sinh]

b. Friends' support brings joy [Sự ủng hộ của bạn bè mang lại niềm vui]

c. Happiness comes from giving to others [Hạnh phúc đến từ việc cho đi]

HELP YOUR COMMUNITY [By Nguyen Mai]

[HÃY GIÚP ĐỠ CỘNG ĐỒNG CỦA BẠN [Theo Nguyễn Mai]

The students at Nguyen Van Troi School are now preparing Christmas gifts for students with disabilities in Ho Chi Minh City. We have asked three energetic class monitors about how they plan to make this Christmas unforgettable for their friends with disabilities. Here are their answers.

[Các bạn học sinh trường Nguyễn Văn Trỗi hiện đang chuẩn bị quà Giáng sinh cho học sinh khuyết tật ở thành phố Hồ Chí Minh. Chúng tôi đã hỏi ba lớp trưởng đầy nhiệt huyết về cách họ lên kế hoạch để làm cho lễ Giáng sinh này trở thành kỉ niệm khó quên đối với các bạn khuyết tật. Dưới đây là câu trả lời của họ.]

1...........................
'We believe that students with disabilities should be offered support to do the things they like,' said Huynh Mai Lien, the monitor of class 11A. After their visit to a special school, Lien made friends with some students with reading disabilities. She realised that they enjoy reading as much as she does. So she has decided to record popular books for these students. 'I hope they'll enjoy listening to these talking books over the Christmas holidays!' said Lien enthusiastically.

[Bạn Huỳnh Mai Liên, lớp trưởng lớp 11A đã nói: 'Chúng tôi cho rằng học sinh khuyết tật cần nhận được sự hỗ trợ để làm những việc họ yêu thích.' Sau khi đến thăm một ngôi trường đặc biệt, Liên đã kết bạn với những học sinh bị khuyết tật về khả năng đọc. Liên nhận ra rằng họ thích đọc sách y như bạn ấy vậy. Vì thế, bạn ấy đã quyết định thu âm những cuốn sách được yêu thích dành cho những bạn học sinh này. Liên nói một cách sôi nổi: 'Tôi hy vọng các bạn ấy sẽ vui vẻ khi nghe những cuốn sách biết nói này vào dịp lễ Giáng sinh'.]

2............................
'A gift for everyone!' is the campaign slogan of Class 11B, led by Tran Nam. 'We're agreed to involve disabled students in our Santa Claus activities for children in the neighbourhood.' Even if some of them have mobility impairments, they can still dress up as Santa Claus and help to give gifts to the kids. 'Giving makes people happy and useful. People with a disability can still participate fully in our community's life!' said Nam.

['Món quà dành tặng tất cả mọi người' là câu khẩu hiệu của chiến dịch của lớp 11B, đứng đầu là Trần Nam.' Chúng tôi đã nhất trí mời các bạn khuyết tật tham gia vào các hoạt động của ông già Noel dành cho trẻ em trong vùng.' Thậm chí có vài bạn trong số đó gặp trở ngại về vận động, họ vẫn có thể ăn mặc giống Ông Già Noel và giúp trao quà cho các em nhỏ. Nam nói: 'Việc tặng quà giúp mọi người vui và bổ ích. Người khuyết tật vẫn có thể tham gia đầy đủ vào đời sống cộng đồng.']

3...........................
'We want to make a special Yule Log cake. People have already started donating money so we can buy all the ingredients,' said Hoa, the monitor of Class 11C. 'Everyone has a problem, no one is perfect. With the support of the students from the special school, we think we can create something amazing,' Hoa added. Her class wants to make a 'record-breaking' Yule Log cake: the longest ever and created by the most students.' On Christmas Day, we will invite all the kids in the neighbourhood to join our Christmas party and make the longest Yule Log!'

[Chúng tôi muốn làm một cái bánh Khúc Cây Giáng Sinh thật đặc biệt. Mọi người đều đã bắt đầu đóng góp tiền vì thế chúng tôi có thể mua tất cả các nguyên liệu.' Hoa, lớp trưởng lớp 11C đã nói vậy. Hoa còn nói thêm: 'Mỗi người đều có trở ngại riêng, không ai hoàn hảo cả. Với sự giúp đỡ của các bạn ở trường đặc biệt, chúng tôi nghĩ mình có thể tạo ra thứ gì đó thật tuyệt vời. 'Lớp bạn ấy muốn làm một cái bánh Khúc Cây Giáng Sinh phá kỷ lục: đó là cái bánh dài nhất từ trước đến nay và được làm bởi số lượng học sinh đông đảo nhất. 'Vào ngày lễ Giáng sinh, chúng tôi sẽ mời tất cả các em nhỏ trong vùng đến dự tiệc mừng Giáng sinh và làm bánh Khúc Cây Giáng sinh dài nhất.]

Đáp án:

4. Complete these sentences with no more than three words.

[Hoàn thành mỗi câu sau với không quá ba từ.]

1.

The students at Nguyen Van Troi School will give the gifts to ........ in Ho Chi Minh City.

[Các bạn học sinh trường Nguyễn Văn Trỗi sẽ tặng quà cho ......... tại thành phố Hồ Chí Minh.]

Đáp án: students with disabilities [học sinh khuyết tật]

2.

One class monitor has decided to ........ for students with reading disabilities.

[Một lớp trưởng đã quyết định ........cho học sinh bị khuyết tật về khả năng đọc.]

Đáp án: record popular books [thu âm các cuốn sách phổ biến]

3.

Another class monitor believes that disabilities should not prevent people from ........ our community's life.

[Một bạn lớp trưởng khác tin rằng các khuyết tật không nên ngăn cản con người ........ cuộc sống của cộng đồng chúng ta.]

Đáp án: participating fully in [tham gia đầy đủ vào]

4.

Another class monitor has thought of an interesting activity, where students will make a ........ Yule Log cake to celebrate Christmas.

[Một bạn lớp trưởng khác đã nghĩ ra một hoạt động thú vị, nơi các bạn học sinh sẽ tạo ra một chiếc bánh Khúc Cây Giáng Sinh ........ để kỷ niệm Giáng sinh.]

Đáp án: record-breaking [phá kỷ lục]

5.

The three class monitors will try to make ........ for their friends with disabilities.

[Ba lớp trưởng sẽ cố gắng làm cho ........ đối với bạn bè khuyết tật của họ.]

Đáp án: this Christmas unforgettable [giáng sinh này không thể nào quên]

5. Discuss with a partner how you can help children with disabilities in your community.

[Thảo luận với bạn bên cạnh về cách các em có thể giúp trẻ em khuyết tật trong cộng đồng em ở.]

Children with disabilities are less fortunate. They don’t have a normal life like other children.

[Trẻ em khuyết tật là kém may mắn hơn. Các em không có một cuộc sống bình thường như những đứa trẻ khác.]

Therefore, we should help them as much as possible when we can. There are so many students with a disability who have talents and skills.

[Vì vậy, chúng ta nên giúp các em nhiều nhất có thể trong khả năng của bản thân. Có rất nhiều học sinh khuyết tật có tài năng và kĩ năng.]

We need to help them to become independent, integrate in the community and achieve success at school.

[Chúng ta cần giúp các em trở nên độc lập, hòa nhập vào cộng đồng và đạt được thành công ở trường.]

We should create an atmosphere of friendliness and respect throughout all activities at school.

[Chúng ta nên tạo ra một bầu không khí thân thiện, tôn trọng xuyên suốt tất các hoạt động tại trường học.]

We can organise activities such as sports events, with the help from other volunteers, and encourage them to join in.

[Chúng ta có thể tổ chức các hoạt động như các sự kiện thể thao, với sự giúp đỡ từ các tình nguyện viên khác, và khuyến khích các em tham gia.]

Doing sports is an excellent way for disabled children to get exercise and improve health and coordination.

[Tập thể thao là cách tuyệt vời để trẻ em khuyết tật tập thể dục và cải thiện sức khỏe, và cải thiện sự phối hợp. ]

Additionally, we can hold a campaign to collect gifts for local charities [donate books, special materials and tools for disabled people, pens, dictionaries ...] and raise money for charities that help disabled children.

[Ngoài ra, chúng ta có thể tổ chức một chiến dịch để thu thập quà tặng cho các tổ chức từ thiện địa phương [tặng sách, những công cụ và tài liệu chuyên biệt cho người khuyết tật, bút, từ điển ...] và quyên tiền cho tổ chức từ thiện để giúp đỡ trẻ em khuyết tật.]

Video liên quan

Chủ Đề