Viết công thức cấu tạo và công thức electron của C2H4

Môn Hóa Học Lớp 10 viết công thức electron và công thức cấu tạo của các phân tử sau:O2,NH3,C2H4 Giúp em bài này với ạ em cần gấp, đừng copy nguồn trên mạng nha. Em xin cảm ơn thầy cô và các bạn nhiều.

Công thức electron và công thức cấu tạo các phân tử sau:


 
 
 

...Xem thêm

Trang chủ

Sách ID

Khóa học miễn phí

Luyện thi ĐGNL và ĐH 2023

Etilen C2H4 được ứng dụng trong công nghiệp chất dẻo, là nguyên liệu điều chế polietilen. Đây là hợp chất quan trong được ứng dụng nhiều trong sản xuất. Vậy Công thức cấu tạo của Etilen C2H4 có dạng gì? tính chất hóa học của C2H4 etilen có điểm gì đặc biệt so với hiricacbon không no khác. Cùng tìm hiểu ở bài viết dưới đây.

Công thức cấu tạo của Etilen C2H4. Tính chất hoá học của etilen và bài tập thuộc phần: CHƯƠNG V: DẪN XUẤT CỦA HIĐROCACBON. POLIME

I. Công thức cấu tạo của Etilen C2H4

- Công thức của etilen gồm:

+ Công thức phân tử: C2H4.

+ Công thức cấu tạo: 

 Viết gọn: CH2=CH2.

- Trong phân tử etilen C2H4, có một liên kết đôi giữa hai nguyên tử cacbon.

- Trong liên kết đôi có một liên kết kém bền. Liên kêt này dễ đứt ra trong các phản ứng hóa học.

- Những hiđrocacbon mạch hở, trong phân tử có một liên kết đôi như etilen gọi là anken, có công thức chung CnH2n với n ≥ 2.

III. Tính chất hoá học của etilen C2H4

  • Định nghĩa: Etilen C2H4 là một hyđrocacbon không no nằm trong dãy đồng đẳng của anken. Etilen là chất khí, không màu, không mùi, ít tan trong nước, nhẹ hơn không khí [d=28/29 ].
  •  Danh pháp+ Tên quốc tế: C2H4 có tên gọi là etilen+ Tên nhóm CH2=CH2- được gọi là nhóm vinyl.

Etilen C2H4 Tác dụng với oxi:

- Khi đốt trong oxi, etilen cháy tạo thành khí CO2 và H2O, tỏa nhiều nhiệt.

C2H4 + 3O2  2CO2↑ + 2H2O

Etilen C2H4 tác dụng với dung dịch Brom

- Dung dịch Brom hay nước Brom có màu vàng da cam; Ở phản ứng này, một liên kết kém bền trong liên kết dôi bị đứt ra và phân tử etilen kết hợp thêm một phân tử brom. Phản ứng trên gọi là .hàn ứng cộng.

CH2=CH2 + Br2 [dd] → Br-CH2-CH2-Br

- Ngoài Brom, trong những điều kiện thích hợp, etilen còn có phản ứng cộng vởi một số chất khác, như hiđro,...

Phản ứng trùng hợp của etilen C2H4

- Khi có xúc tác và nhiệt độ thích hợp, liên kết kém bền trong phân tử etilen bị dứt ra làm cho các phân tử etilen kết hợp với nhau, tạo thành chất có phân tử lượng rất lớn gọi là polime.

...+ CH2=CH2 + CH2=CH2 + CH2=CH2 + ...  ...- CH2- CH2- CH2- CH2- CH2- CH2-...

- Phản ứng trên được gọi là phản ứng trùng hợp, polietilen [PE] là chất rắn, không độc, không tan trong nước và là nguyên liệu quan trọng trong công nghiệp chất dẻo.

III. Tính chất vật lý của Etilen C2H4

- Etilen là chất khí, không màu, không mùi, nhẹ hơn không khí và ít tan trong nước.

IV. Ứng dụng của Etilen C2H4

- Etilen dùng để sản xuất axit axetic, rượu etylic, poli [vinyl clorua],...

- Etilen dùng kích thích quả mau chín.

V. Bài tập về Etilen C2H4

Bài 1 trang 119 sgk hoá 9: Hãy tính số liên kết đơn, liên kết đôi giữa những nguyên tử cacbon trong phân tử các chất sau:

a] CH3 – CH3.

b] CH2 = CH2.

c] CH2 = CH – CH = CH2.

Lời giải bài 1 trang 119 sgk hoá 9:

a] CH3 – CH3 có 1 liên kết đơn C – C.

b] CH2 = CH2 có 1 liên kết đôi: C = C.

c] CH2 = CH – CH = CH2 có 2 liên kết đôi: C = C và 1 liên kết đơn: C – C.

Bài 3 trang 119 sgk hoá 9: Hãy nêu phương pháp hóa học loại bỏ khí etilen có sẵn trong khí metan để thu được metan tinh khiết.

Lời giải bài 3 trang 119 sgk hoá 9:

- Dẫn hỗn hợp qua dung dịch brom dư, khi đó etilen phản ứng tạo thành đibrometan là chất lỏng ở lại trong dung dịch và chỉ có metan thoát ra.

CH2 = CH2 + Br2 → Br – CH2 – CH2 – Br.

Bài 4 trang 119 sgk hoá 9: Để đốt cháy 4,48 lít khí etilen cần phải dùng:

a] Bao nhiêu lít oxi?

b] Bao nhiêu lít không khí chứa 20% thể tích oxi? Biết thể tích các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn.

Lời giải bài 4 trang 119 sgk hoá 9:

a] Phương trình phản ứng cháy etien:

C2H4 + 3O2 → 2CO2 + 2H2O.

- Theo bài ra, ta có: nC2H4 = 4,48/22,4 = 0,2 [mol].

- Theo PTPƯ: nO2 = 3.nC2H4 = 3.0,2 = 0,6 [mol].

⇒ VO2 = n.22,4 = 0,6.22,4 = 13,44 [lít].

b] Thể tích không khí = 13,44.[100/20] = 67,2 lít.

Công thức cấu tạo của Etilen C2H4. Tính chất hoá học của etilen và bài tập được biên soạn theo SGK Hóa học lớp 9 mới và được đăng trong mục giải hóa 9 và giải bài tập Hóa 9 gồm các bài Soạn Hóa 9 được hướng dẫn biên soạn bởi đội ngũ giáo viên dạy giỏi hóa tư vấn và những bài Hóa 9 được Soanbaitap.com trình bày dễ hiểu, dễ sử dụng và dễ tìm kiếm, giúp bạn học giỏi hóa 9. Nếu thấy hay hãy chia sẻ và comment để nhiều bạn khác học tập.

Lớp 10

Hóa học

Hóa học - Lớp 10

Hóa học, một nhánh của khoa học tự nhiên, là ngành nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất, và sự thay đổi của vật chất.Hóa học nói về các nguyên tố, hợp chất, nguyên tử, phân tử, và các phản ứng hóa học xảy ra giữa những thành phần đó.Hóa học đôi khi được gọi là "khoa học trung tâm" vì nó là cầu nối các ngành khoa học tự nhiên khác như vật lý học, địa chất học và sinh học.

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Lớp 10 - Năm thứ nhất ở cấp trung học phổ thông, năm đầu tiên nên có nhiều bạn bè mới đến từ những nơi xa hơn vì ngôi trường mới lại mỗi lúc lại xa nhà mình hơn. Được biết bên ngoài kia là một thế giới mới to và nhiều điều thú vị, một trang mới đang chò đợi chúng ta.

Nguồn : ADMIN :]]

Copyright © 2021 HOCTAPSGK

Viết công thức electron và công thức cấu tạo của các chất sau: H2, Cl2, N2, H2O, NH3, CH4, CO2, HCL, C2H2, C2H4, C2H6

Viết công thức electron và công thức cấu tạo các phân tử sau: Cl2, CH4, C2H2, C2H4,NH4.

Viết công thức electron và công thức cấu tạo các phân tửsau:

a] Cl2, O2, N2, H2[2] CH4, C2H4, C2H2[3] NH3, CO2, H2O[4] HNO3, NaNO3.

b]Cho dãy các chất: Cl2, N2, NH3, CO2, HCl, H2CO3, C2H6, C2H2. Viết công thức cấu tạo và cho biết loại liên kết [liên kết cộng hoá trị có cực, liên kết cộng hoá trị không cực] trong mỗi chất

Hãy viết công thức electron và công thức cấu tạo của các phân tử sau: Br 2 CH 4 ,  H 2 O ,  NH 3 ,  C 2 H 6

Bài 1. Viết công thức cấu tạo của các chất có công thức phân tử như sau: CH3Cl, CH4O, C2H6, C2H6O, C2H5Cl, C3H8, C3H8O. Bài 2. Lập PTHH giữa các chất sau a. CH4 và Cl2 [tỉ lệ mol 1:1]. b. C2H4 và H­2 [điều kiện: toC, p, Ni]. c. C2H4 và Br2 . d. C2H2 và H2 [Tỉ lệ mol 1:1, điều kiện: toC, Pd/PbCO3]. e. C2H2 và O2 [điều kiện: toC]

Video liên quan

Chủ Đề