Vở bài tập Tiếng Việt Luyện từ và câu - Câu kể Ai làm gì

Mời các em học sinh và quý thầy cô tham khảo hướng dẫn giải VBT Tiếng Việt lớp 4: Luyện từ và câu: Câu kể ai là gì? - Tuần 24 trang 35, 36 Tập 2 được đội ngũ chuyên gia biên soạn đầy đủ và ngắn gọn dưới đây.

Câu kể ai là gì?

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 35, 36: Luyện từ và câu

I. Nhận xét

Câu 1: Đọc các câu văn dưới đây, đánh dấu X vào ô thích hợp [xác định câu nào dùng để giới thiệu, câu nào dùng để nêu nhận định về bạn Diệu Chi].

  Câu dùng để giới thiệu Câu dùng để nêu nhận định
a] Đây là Diệu Chi, bạn mới của lớp ta.    
b] Bạn Diệu Chi là học sinh cũ của Trường Tiểu học Thành Công.    
c] Bạn ấy là một họa sĩ nhỏ đấy.    

Trả lời:

  Câu dùng để giới thiệu Câu dùng để nêu nhận định
a] Đây là Diệu Chi, bạn mới của lớp ta. x  
b] Bạn Diệu Chi là học sinh cũ của Trường Tiểu học Thành Công. x  
c] Bạn ấy là một họa sĩ nhỏ đấy.   x

Câu 2: Đọc ba câu văn ở bài tập 1, gạch một gạch dưới bộ phận trả lời cho câu hỏi Ai [cái gì, con gì] ?, gạch hai gạch dưới bộ phận trả lời cho câu hỏi Là gì [là ai, là con gì] ?

Trả lời:

a] Đây là Diệu Chi, bạn mới của lớp ta.

b] Bạn Diệu Chi là học sinh cũ của Trường Tiểu học Thành Công.

c] Bạn ấy là một hoa sĩ nhỏ đấy.

Câu 3: Kiểu câu Ai là gì ? trên khác hai kiểu câu đã học Ai làm gì ? Ai thế nào ? ở chỗ nào ? [Gợi ý : Em cần xem xét sự khác nhau chủ yếu ở bộ phận vị ngữ trong câu.]

- Kiểu câu Ai làm gì ?

- Kiểu câu Ai thế nào ?

- Kiểu câu Ai là gì ?

Trả lời:

- Kiểu câu Ai làm gì ? ⇒ Vị ngữ trả lời câu hỏi làm gì ?

- Kiểu câu Ai thế nào ? ⇒ Vị ngữ trả lời câu hỏi như thế nào?

- Kiểu câu Ai là gì ? ⇒ Vị ngữ trả lời câu hỏi là gì ? [là ai ? là con gì?]

II. Luyện tập

Câu 1: Gạch dưới những câu kể Ai là gì ? trong các câu dưới đây và ghi vào chỗ trống tác dụng của từng câu :

Câu kể Ai là gì ? Tác dụng
............................ ...............................

Trả lời:

Câu kể Ai là gì ? Tác dụng
- Thì ra đó là môt thứ máy cộng trừ mà Pa-xcan đã đặt hết tình cảm của người con vào viêc chế tạo. Giới thiệu về thứ máy mới.
- Đó chính là chiếc máy tính đầu tiên trên thế giới, tổ tiên của những chiếc máy tính điện tử hiện đại. Câu nêu nhận định về giá trị chiếc máy tính đầu tiên.
- Lá là lịch của cây. Câu nêu nhận định.
- Cây lại là lịch đốt. Câu nêu nhận định

- Trăng lặn rồi trăng mọc

Là lịch của bầu trời.

Câu nêu nhận định.

- Bà tính nhẩm Mẹ ơi,

Mười ngón tay là lịch

Câu nêu nhận định.

- Con tới lớp, tới trường

Lịch lại là trang sách

Câu nêu nhận định.
- Sầu riêng là loại trái quý của miền Nam. Hương vị nó hết sức đặc biệt, mùi thơm đạm, bay rất xa, lâu tan trong không khí. Vừa nêu nhận định vừa hàm ý giới thiệu.

Câu 2: Viết đoạn văn khoảng 5 đến 7 câu có câu kể Ai là gì ? để giới thiệu về các bạn trong lớp [hoặc giới thiệu từng người trong ảnh chụp gia đình em]

Trả lời:

   Đây là ảnh chụp gia đình mình. Người ở ngồi trên ghế này là ông nội mình. Ông là sĩ quan về hưu đấy ! Ngồi bên cạnh là bà nội mình. Xem này, ở trong hình thôi mà ánh mắt của bà cũng toát lên được vẻ đẹp hiền từ. Đứng cạnh ông nội là ba mình. Người ôm vai bà nội mình là mẹ mình đấy ! Trông mẹ mình thật là đẹp phải không ? Cạnh mẹ mình là em gái nhỏ của mình. Bé đang là học sinh lớp 1. Và đây, là mình. Khi chụp tấm hình này mình đang học lớp ba. Trông mình thật là buồn cười !

►►CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để tải về Giải VBT Tiếng Việt 4: Luyện từ và câu: Câu kể ai là gì? - Tuần 24 trang 35, 36 Tập 2 file PDF hoàn toàn miễn phí.

Đánh giá bài viết

Luyện từ và câu lớp 4: Câu kể Ai làm gì?

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 tuần 17: Câu kể Ai làm gì? là lời giải phần Luyện từ và câu trang 123 cho các em học sinh tham khảo, luyện tập nắm được cách xác định thế nào là câu kể, tìm câu kể, xác đinh chủ ngữ, vị ngữ trong câu kể.. Mời các em cùng tham khảo chi tiết.

Luyện từ và câu lớp 4: Câu kể Ai làm gì?

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 tuần 16: Câu kể

Hướng dẫn giải phần Luyện từ và câu Vở BT Tiếng Việt 4 tuần 17

I - Nhận xét

Câu 1. Đọc đoạn văn sau:

Trên nương, mỗi người một việc, người lớn đánh trâu ra cày. Các cụ già nhặt cỏ, đốt lá. Mấy chú bé bắc bếp thổi cơm. Các bà mẹ tra ngô. Các em bé ngủ khì trên lưng mẹ. Lũ chó sủa om cả rừng.

Câu 2. Tìm trong mỗi câu ở đoạn văn trên các từ ngữ thích hợp với mỗi nhóm sau:

Từ ngữ chỉ hoạt động

Từ ngữ chỉ người hoặc vật hoạt động

M : đánh trâu ra cày

M: người lớn

.....................

.....................

Câu 3. Đặt câu hỏi

Câu hỏi cho từ ngữ chỉ hoạt động

Câu hỏi cho từ ngữ chỉ người hoặc vật hoạt động

Người lớn đánh trâu ra cày.

M : Người lớn làm gì ?

M: Ai đánh trâu ra cày ?

Các cụ già nhặt cỏ, đốt lá.

................

................

Mấy chú bé bắc bếp thổi cơm.

................

................

Các bà mẹ tra ngô.

................

................

Các em bé ngủ khì trên lưng mẹ.

................

................

Lũ chó sủa om cả rừng.

................

................

II - Luyện tập

Câu 1. Đánh dấu X vào □ trước câu kể Ai làm gì? Viết lại chủ ngữ, vị ngữ của mỗi câu đó.

Câu

Chủ ngữ

Vị ngữ

□ Cuộc sống quê tôi gắn bó với cây cọ.

................

................

□ Cha tôi làm cho tôi chiếc chổi cọ để quét nhà, quét sân.

................

................

□ Mẹ đựng hạt giống đầy móm lá cọ, treo lên gác bếp để gieo cấy mùa sau.

Mẹ

đựng hạt giống... để gieo cấy mùa sau

□ Chị tôi đan nón lá cọ, lại biết đan cả mành cọ và làn cọ xuất khẩu.

................

................

Câu 2. Viết một đoạn văn kể về các công việc trong một buổi sáng của em. Gạch dưới các câu kể Ai làm gì? có trong đoạn văn:

Đáp án phần Luyện từ và câu Vở BT Tiếng Việt 4 tuần 16 trang 123

I - Nhận xét

Câu 1. Đọc một đoạn văn sau:

Trên nương, mỗi người một việc. Người lớn đánh trâu ra cày. Các cụ già nhặt cỏ, đốt lá, mấy chú bé bắc bếp thổi cơm. Các bà mẹ tra ngô. Các em bé ngủ khì trên lưng mẹ. Lũ chó sủa om cả rừng.

Câu 2. Tìm trong mỗi câu ở đoạn văn trên các từ ngữ thích hợp với mỗi nhóm sau:

Từ ngữ chỉ hoạt động

Từ ngữ chỉ người hoặc vật hoạt động

M: đánh trâu ra cày

M: người lớn

nhặt cỏ, đột lá

các cụ già

bắc bếp thổi cơm

mấy chú bé

tra ngô

các bà mẹ

ngủ khỉ

các em bé

sủa om cả rừng

lũ chó

Câu 3. Đặt câu hỏi:

Câu hỏi cho từ ngữ chỉ hoạt động

Câu hỏi cho từ ngữ chỉ người hoặc vật hoạt động

Người lớn đánh trâu ra cày.

M: Người lớn làm gì?

M:Ai đánh trâu ra cày?

Các cụ già nhặt cỏ, đốt lá.

Các cụ già làm gì?

nhặt cỏ, đốt lá?

Mấy chú bé bắc bếp thổi cơm.

Mấy chủ bé làm gì?

Ai bắc bếp thổi cơm?

Các bà mẹ tra ngô.

Các bà mẹ làm gì?

Ai tra ngô?

Các em bé ngủ khì trên lưng mẹ.

Các em bé làm gì?

Ai ngủ khì trên lưng mẹ?

Lũ chó sủa om cả rừng.

Lũ chó làm gì?

Con gì sủa om cả rừng?

II - Luyện tập

Câu 1. Đánh dấu X vào ô trước câu kể Ai làm gì ?. Viết lại chủ ngữ, vị ngữ của mỗi câu đó.

Câu

Chủ ngữ

Vị ngữ

□ Cuộc sống quê tôi gắn bó với cây cọ.

Cuộc sống quê tôi

gắn bó với cây cọ

x Cha tôi làm cho tôi chiếc chổi cọ để quét nhà, quét sân.

Cha tôi

làm cho tôi chiếc chổi cọ để quét nhà, quét sân.

x Mẹ đựng hạt giống đầy móm lá cọ, treo lên gác bếp để gieo cấy mùa sau.

Mẹ

đựng hạt giống đầy móm lá cọ, treo lên gác bếp để gieo cấy mùa sau.

x Chị tôi đan nón lá cọ, lại biết đan cả mành cọ và làn cọ xuất khẩu.

Chị tôi

đan nón ỉá cọ, lại biết đan cả mành cọ và làn cọ xuất khẩu.

Câu 2. Viết một đoạn văn kể về các công việc trong một buổi sáng của em. Gạch dưới các câu kể Ai làm gì? Có trong đoạn văn:

Hằng ngày, em dậy rất sớm. Em ra sân, tập thể dục. Sau đó, em làm vệ sinh cá nhân, kiểm tra lại tập bút để chuẩn bị đến trường. Mẹ em đã chuẩn bị cho em bữa sáng ngon lành. Em cùng ba mẹ ăn sáng. Ba dắt xe ra rồi đưa em đến trường.

Video liên quan

Chủ Đề