Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 108 bài 4

Toán lớp 5 trang 108

  • 1. Lý thuyết Hình hộp chữ nhật và hình lập phương
  • 2. Giải Toán lớp 5 trang 108 Bài 1
  • 3. Giải Toán lớp 5 trang 108 Bài 2
  • 4. Giải Toán lớp 5 trang 108 Bài 3
  • 5. Bài tập Hình hộp chữ nhật. Hình lập phương

Giải bài tập trang 108 SGK Toán 5: Hình hộp chữ nhật. Hình chữ nhật được VnDoc sưu tầm và đăng tải. Lời giải hay bài tập Toán 5 này sẽ giúp các em học sinh hiểu được biểu tượng về hình hộp chữ nhật, hình lập phương, các đặc điểm, yếu tố của hình chữ nhật, hình lập phương. Sau đây mời các bạn cùng tham khảo đáp án bài tập Toán 5 trang 108 dưới đây.

>> Bài trước: Giải bài tập trang 106 SGK Toán 5: Luyện tập chung

1. Lý thuyết Hình hộp chữ nhật và hình lập phương

a] Hình hộp chữ nhật

Bao diêm, viên gạch có dạng hình hộp chữ nhật.

Hình hộp chữ nhật có 6 mặt [như hình vẽ]: hai mặt đáy [mặt 1 và mặt 2] và bốn mặt bên [mặt 3, mặt 4, mặt 5 và mặt 6] đều là hình chữ nhật. Mặt 1 bằng mặt 2; mặt 3 bằng mặt 5; mặt 4 bằng mặt 6.

Hình hộp chữ nhật [hình bên dưới] có:

• Tám đỉnh là: đỉnh A, đỉnh B, đỉnh C, đỉnh D, đỉnh M, đỉnh N, đỉnh P, đỉnh Q.

• Mười hai cạnh là: cạnh AB, cạnh BC, cạnh DC, cạnh AD, cạnh MN, cạnh NP, cạnh QP, cạnh MQ, cạnh AM, cạnh BN, cạnh CP, cạnh DQ.

Hình hộp chữ nhật có ba kích thước: chiều dài, chiều rộng, chiều cao.

b] Hình lập phương

Ta cũng thường gặp trong thực tế một số đồ vật như con súc sắc có dạng hình lập phương.

Hình lập phương có sáu mặt là các hình vuông bằng nhau.

>> Tham khảo chi tiết: Lý thuyết Hình hộp chữ nhật. Hình lập phương

Hướng dẫn giải bài Hình hộp chữ nhật. Hình lập phương [bài 1, 2, 3 SGK Toán lớp 5 trang 108]. Các em học sinh cùng so sánh đối chiếu đáp án sau đây.

2. Giải Toán lớp 5 trang 108 Bài 1

Viết số thích hợp vào ô trống

Hình

Số mặt

Số cạnh

Số đỉnh

Hình hộp chữ nhật

Hình lập phương

Phương pháp giải

Dựa vào lý thuyết về hình hộp chữ nhật và hình lập phương. Các em học sinh tìm số mặt, số cạnh, số đỉnh của hình lập phương.

Đáp án và hướng dẫn giải

Hình

Số mặt

Số cạnh

Số đỉnh

Hình hộp chữ nhật

6

12

8

Hình lập phương

6

12

8

3. Giải Toán lớp 5 trang 108 Bài 2

a] Hãy chỉ ra những cạnh bằng nhau của hình hộp chữ nhật.

b] Biết hình hộp chữ nhật có chiều dài 6 cm, chiều rộng 3 cm, chiều cao 4 cm. Tính diện tích mặt đáy MNPQ và các mặt bên ABNM và BCPN.

Phương pháp giải

Mặt đáy MNPQ và các mặt bên ABNM, BCPN đều là hình chữ nhật.

Áp dụng công thức: diện tích hình chữ nhật = chiều dài x chiều rộng

Đáp án và hướng dẫn giải

a] Những cạnh bằng nhau của hình hộp chữ nhật là:

AB = MN = QP = DC

AD = MQ = BC = NP

AM = BN = CP = DQ

b] Diện tích mặt đáy MNPQ là:

6 × 3 = 18 [cm2]

Diện tích của mặt bên ABNM là:

6 × 4 = 24 [cm2]

Diện tích của mặt bên BCPN là

4 × 3 = 12 [cm2]

Đáp số: 18cm2, 24 cm2, 12cm2

4. Giải Toán lớp 5 trang 108 Bài 3

Trong các hình dưới đây hình nào là hình hộp chữ nhật hình nào là hình lập phương?

Phương pháp giải

Quan sát hình vẽ và dựa vào cách tính chất của hình hộp chữ nhật, hình lập phương để xác định hình nào là hình hộp chữ nhật, hình nào là hình lập phương.

Đáp án và hướng dẫn giải

Hình A là hình hộp chữ nhật [vì có ba kích thước: chiều dài, chiều rộng, chiều cao].

Hình C là hình lập phương [vì có 6 mặt là hình vuông bằng nhau].

Nói thêm: hình lập phương là một hình hộp chữ nhật đặc biệt có ba kích thước bằng nhau nên ta cũng có thể coi hình C là một hình hộp chữ nhật.

Bài tiếp theo: Giải bài tập Toán 5 trang 110 SGK: Diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật

Chuyên mục Toán lớp 5 tổng hợp tất cả các bài trong năm học có lời giải đầy đủ cho từng bài học SGK cũng như VBT trong năm học. Tất cả các tài liệu tại đây đều được tải miễn phí về sử dụng. Các em học sinh có thể lựa chọn lời giải phù hợp cho từng bộ sách trong chương trình học. Các em học sinh có thể luyện giải thêm các bài tập về hình hộp chữ nhật và hình lập phương sau đây.

5. Bài tập Hình hộp chữ nhật. Hình lập phương

  • Giải Toán lớp 5 VNEN bài 68: Hình hộp chữ nhật. Hình lập phương
  • Tinh giản Toán lớp 5 chủ đề: Hình hộp chữ nhật, hình lập phương
  • Bài tập Toán lớp 5: Thể tích hình hộp chữ nhật

Giải bài tập trang 108 SGK Toán lớp 5: Hình hộp chữ nhật. Hình lập phương bao gồm các bài tập tự luyện có phương pháp giải và lời giải chi tiết cho từng dạng bài tập cho các em học sinh tham khảo, nắm được cách giải các dạng toán về hình học - hình hộp chữ nhât, hình lập phương, đặc điểm của hình hộp chữ nhật và hình lập phương, đếm số mặt, số cạnh, số đỉnh. Tham khảo và luyện tập bài tập SBT Toán 5: Giải vở bài tập Toán lớp 5 bài 104: Hình hộp chữ nhật. Hình lập phương để biết thêm các cách giải bài tập toán ôn tập tổng hợp học kì 1, 2. Chúc các bạn học tốt.

Ngoài các dạng bài tập SGK Toán 5, các em học sinh lớp 5 còn có thể tham khảo lời giải hay Vở bài tập Toán lớp 5 hay đề thi học kì 1 lớp 5 và đề thi học kì 2 lớp 5 đầy đủ các môn học như Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh, Khoa học, Lịch sử, Địa lý mà VnDoc.com đã sưu tầm và chọn lọc. Hy vọng với những tài liệu này, các em học sinh sẽ học tốt môn Toán lớp 5 hơn mà không cần sách giải.

Trong chương trình học lớp 5 để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học, VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm riêng dành cho lớp 5 sau: Nhóm Tài liệu học tập lớp 5. Rất mong nhận được sự ủng hộ của các thầy cô và các bạn.

Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 108, 109, 110 - Bài 88: Luyện tậpchungCác bài giải bài tập Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 108, 109, 110 - Bài 88: Luyệntập chung hay nhất, chi tiết được các Thầy/Cô biên soạn bám sát Vở bài tập Toánlớp 5 Tập 2. Hi vọng với bài giải vở bài tập Toán lớp 5 này sẽ giúp Giáo viên, phụhuynh có thêm tài liệu hướng dẫn các con học Toán lớp 5 tốt hơn.Phần 1. Mỗi bài tập dưới đây có nêu kèm theo một số câu trả lời A, B, C, D [là đápsố, kết quả tính,…]. Hãy khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:Bài 1 trang 108 Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 1: Cho số thập phân 54,172Chữ số 7 có giá trị là:Lời giải:Đáp án đúng là : Bài 2 trang 108 Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 1: Số tiền gửi tiết kiệm là 1 000 000đồng. Một tháng sau cả tiền gửi và tiền lãi được là 1 005 000 đồng. Hỏi số tiềnlãi bằng bao nhiêu phần trăm số tiền gửi?A. 105%B. 10,05%C. 100,05%D. 0,5%Lời giải:Đáp án đúng là: D. 0,5%Bài 3 trang 109 Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 1: 4200m bằng bao nhiêu ki –lô –mét ?A. 420kmB.42kmC. 4,2kmD. 0,42kmLời giải:Đáp án đúng là :C. 4,2kmPhần 2:Bài 1 trang 109 Vở bài tập Tốn lớp 5 Tập 1: Đặt tính rồi tính+] 356,37 + 542,81+] 416,3 – 252,17+] 25,14 × 3,6+] 78,24 : 1,2Lời giải: Bài 2 trang 109 Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 1: Viết số thập phân thích hợp vàochỗ chấm:a] 5m 5cm = ….....m;b] 5m2 5dm2 = ….....m2Lời giải:a] 5m 5cm = 5,05 m;b] 5m2 5dm2 = 5,05m2Bài 3 trang 110 Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 1: Cho hình chữ nhật ABCD và hìnhbình hành AMCN có các kích thước ghi trên hình vẽ. Tính diện tích hình chữnhật ABCD và hình bình hành AMCN bằng hai cách khác nhau. Lời giải:Cách 1:Nhìn hình ta có: AD = BC = 8cm; BM = ND = 4cmnên diện tích tam giác AND = diện tích tam giác BMC.Diện tích tam giác AND là:4 × 8 : 2 = 16 [cm2]Diện tích hình chữ nhật ABCD là10 × 8 = 80 [cm2]Diện tích hình bình hành AMCN là:Diện tích hình chữ nhật ABCD + diện tích tam giác AND + diện tích tam giác BCM =80 + 16 + 16 = 112 [cm2]Cách 2:Nối hai điểm AC ta được 2 tam giác bằng nahu CAN = ACMVới NC = AM = 14cm là hai cạnh đáy của 2 tam giác trênDiện tích tam giác CAN là:14 × 8 : 2 = 56 [cm2]Diện tích hình bình hành AMCN là:56 × 2 =112 [cm2]Bài 4 trang 110 Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 1: Tìm hai giá trị số của x sao cho:8,3 < x < 9,1Lời giải:Ta có: 8,3 < 8,5 < 9 < 9,1Vậy x = 8,5hoặc x = 9

Video liên quan

Chủ Đề