Vở bài tập Toán lớp 5 trang 109 tập 2
Bài tập 1: Trang 109 vở bt toán 5 tập 2 Show Một mảnh vườn hình chữ nhật có chu vi 140m, chiều dài 50m. Người ta trồng rau trên mảnh vườn đó, trung bình cứ 100m2 thu hoạch được 1,5 tạ rau. Hỏi trên cả mảnh vườn đó người ta thu hoạch được bao nhiêu ki-lô-gam rau ? hướng dẫn: Chiều rộng hình chữ nhật = chu vi : 2 - chiều dài Diện tích mảnh vườn = chiều dài x chiều rộng Số ki-lô-gam rau thu hoạch được = Diện tích : 100 x 1,5 => Giải: Chiều rộng hình chữ nhật là : 140 : 2 – 50 = 20 (m) Diện tích mảnh vườn là : 50 ⨯ 20 = 1000 (m2) Số ki-lô-gam rau thu hoạch được là : 1,5 : 100 ⨯ 1000 = 15 (tạ) = 1500kg Đáp số : 1500kg Bài tập 2: Trang 109 vở bt toán 5 tập 2 Đáy của một hình hộp chữ nhật có chiều dài 50cm, chiều rộng 30cm. Tính chiều cao của hình hộp chữ nhật đó, biết diện tích xung quanh của hình hộp là 3200cm2 hướng dẫn: Chu vi đáy của hình hộp chữ nhật = (chiều dài + chiều rộng) x 2 Chiều cao của hình hộp chữ nhật = diện tích xung quanh : chu vi đáy => Giải: Chu vi đáy của hình hộp chữ nhật là : (50 + 30) ⨯ 2 = 160 (cm) Chiều cao của hình hộp chữ nhật là : 3200 : 160 = 20 (cm) Đáp số : 20cm Bài tập 3: Trang 110 vở bt toán 5 tập 2 Tính chu vi và diện tích của mảnh đất có hình vẽ và kích thước ghi trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1000 như hình vẽ dưới đây : hướng dẫn: 1cm trên bản đồ = 1000 cm trên thực tế Chiều dài thực mảnh đất hình chữ nhật = 5 x 1000 Chiều rộng thực mảnh đất hình chữ nhật = 3 x 1000 Độ dài thực cạnh góc vuông (1) mảnh đất tam giác = 3 x 1000 Độ dài thực cạnh góc vuông (2) mảnh đất tam giác = 4 x 1000 Chu vi mảnh đất = Chiều rộng thực mảnh đất hình chữ nhật x 2 + chiều dài thực mảnh đất hình chữ nhật + độ dài thực cạnh góc vuông (1) + độ dài thực cạnh góc vuông (2) Diện tích mảnh đất hình chữ nhật = Chiều dài thực x Chiều rộng thực Diện tích mảnh đất hình tam giác vuông = $\frac{1}{2}$ x độ dài thực cạnh góc vuông (1) x độ dài thực cạnh góc vuông (2) Diện tích mảnh đất = Diện tích mảnh đất hình chữ nhật + Diện tích mảnh đất hình tam giác vuông => Giải: Chiều dài thực mảnh đất hình chữ nhật là : 5 ⨯ 1000 = 5000 (cm) = 50m Chiều rộng thực mảnh đất hình chữ nhật là : 3 ⨯ 1000 = 3000 (cm) = 30m Độ dài thực các cạnh góc vuông mảnh đất tam giác là : 3 ⨯ 1000 = 3000 (cm) = 30m 4 ⨯ 1000 = 4000 (cm) = 40m Chu vi mảnh đất là : 50 + 30 + 30 + 40 + 30 = 180 (m) Diện tích mảnh đất hình chữ nhật là : 50 ⨯ 30 = 1500 (m2) Diện tích mảnh đất hình tam giác vuông là : 30 ⨯ 40 : 2 = 600 (m2) Diện tích mảnh đất là : 1500 + 600 = 2100 (m2) Đáp số : Chu vi 180m Diện tích 2100m2 Bài tập 4: Trang 111 vở bt toán 5 tập 2 Một cái sân hình vuông có cạnh 30m. Một mảnh đất hình tam giác có diện tích bằng $\frac{4}{5}$ diện tích cái sân đó và có chiều cao là 24m. Tính độ dài cạnh đáy của mảnh đất hình tam giác đó. hướng dẫn: Diện tích cái sân hình vuông = cạnh x cạnh Diện tích mảnh đất hình tam giác = $\frac{4}{5}$ x Diện tích cái sân hình vuông Cạnh đáy của mảnh đất hình tam giác = Diện tích mảnh đất hình tam giác x 2 : chiều cao => Giải: Diện tích cái sân hình vuông là : 30 ⨯ 30 = 900 (m2) Diện tích mảnh đất hình tam giác là : 900× $\frac{4}{5}$ =720(m$^{2}$) Cạnh đáy của mảnh đất hình tam giác là : 720 ⨯ 2 : 24 = 60 (m) Đáp số : 60m
Giải vở bài tập Toán 5 tập 2 bao gồm phương pháp giải và lời giải chi tiết của tất cả bài tập tiện lợi cho học sinh tham khảo và phụ huynh hướng dẫn con học
CHƯƠNG 3. HÌNH HỌC TẬP 2
CHƯƠNG 4 : SỐ ĐO THỜI GIAN. TOÁN CHUYỂN ĐỘNG ĐỀU
CHƯƠNG 5 : ÔN TẬP
|