Xin hộ chiếu ở đâu

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật. Bước 2: Nộp hồ sơ * Người đề nghị cấp hộ chiếu phổ thông không gắn chíp điện tử trực tiếp nộp hồ sơ tại Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh, cụ thể: + Người đề nghị cấp hộ chiếu lần đầu thực hiện tại Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh nơi thường trú hoặc tạm trú; trường hợp có Thẻ căn cước công dân thực hiện tại Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh nơi thuận lợi. + Người đề nghị cấp hộ chiếu từ lần thứ hai thực hiện tại Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh nơi thuận lợi. Khi đến nộp hồ sơ phải xuất trình Chứng minh nhân dân, Thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn giá trị sử dụng. * Cán bộ quản lý xuất nhập cảnh tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ: + Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì cấp giấy hẹn trả kết quả cho người đề nghị cấp hộ chiếu phổ thông; yêu cầu nộp lệ phí cho cán bộ thu lệ phí. Cán bộ thu lệ phí thu tiền, giao biên lai thu tiền cho người đề nghị cấp hộ chiếu phổ thông. + Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đề nghị cấp hộ chiếu phổ thông hoàn chỉnh hồ sơ. * Người đề nghị cấp hộ chiếu phổ thông có thể yêu cầu nhận kết quả qua dịch vụ bưu chính và phải trả phí dịch vụ chuyển phát. * Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần và sáng thứ 7 [đối với các đơn vị bố trí tiếp nhận hồ sơ vào sáng thứ 7]; trừ ngày Tết, ngày lễ. Bước 3: Nhận kết quả + Người đề nghị cấp hộ chiếu phổ thông trực tiếp nhận kết quả tại Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh. Khi đến nhận kết quả mang theo giấy hẹn trả kết quả, biên lai thu tiền, xuất trình Chứng minh nhân dân, Thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn giá trị sử dụng. + Trường hợp chưa cấp hộ chiếu thì trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. + Trường hợp đề nghị nhận kết quả qua dịch vụ bưu chính thực hiện theo hướng dẫn của cơ quan cung cấp dịch vụ bưu chính.

+ Thời gian trả hộ chiếu: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần [trừ ngày Tết, ngày lễ].

Cập nhật: 07/09/2021

Hộ chiếu phổ thông là loại giấy tờ được Chính Phủ Việt Nam cấp cho công dân Việt Nam không phân biệt độ tuổi để sử dụng vào mục đích chính là hoạt động xuất nhập cảnh của công dân, ngoài ra hộ chiếu còn có tác dụng như một loại giấy tờ tuỳ thân để sử dụng trong các giao dịch và thủ tục khác theo quy định. Hộ chiếu  phổ thông có thời hạn 10 năm đối với người đã được cấp Thẻ căn cước công dân và 5 năm đối với trẻ em dưới 14 tuổi

1. Hồ sơ làm hộ chiếu passport phổ thông lần đầu và từ lần thứ hai trở đi.

-  Mẫu tờ khai  xin cấp hộ chiếu phổ thông theo mẫu TK01 [Tùy từng trường hợp mà phải khai trên giấy hoặc Đề nghị khai hộ chiếu trực tuyến]

-  02 ảnh cỡ 4cm x 6cm, phông nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu.

- Bản gốc Thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn giá trị sử dụng [xuất trình để đối chiếu làm hộ chiếu];

Trường hợp cấp hộ chiếu từ lần thứ 2 [do hộ chiếu hết hạn, mất, thất lạc, hư hỏng hoặc do thông tin cá nhân, nhân thân thay đổi] thì cần bổ sung thêm 1 số tài liệu sau đây:

- Hộ chiếu phổ thông cũ cấp lần gần nhất;

- Trường hợp hộ chiếu bị mất phải kèm đơn báo mất theo mẫu hoặc thông báo về việc đã tiếp nhận đơn của cơ quan có thẩm quyền.

- Bản chụp Chứng minh nhân dân hoặc Thẻ căn cước công dân đối với trường hợp có sự thay đổi thông tin về nhân thân so với thông tin trong hộ chiếu đã cấp lần gần nhất.

Lưu ý: Trường hợp xin cấp hộ chiếu cho trẻ em -------> Xem tại đây

2. Nộp hồ sơ xin cấp hộ chiếu phổ thông

-  Người sử dụng Thẻ căn cước công dân làm hộ chiếu  tại Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi thường trú hoặc  bất kỳ Phòng quản lý xuất nhập cảnh nào tại 63 tỉnh trên toàn quốc ----> Danh sách phỏng quản lý xuất nhập cảnh 63 tỉnh.

Lưu ý: 

- Nộp hộ chiếu từ lần 2 thì ngoài nộp tại Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi thường trú hoặc  bất kỳ Phòng quản lý xuất nhập cảnh nào tại 63 tỉnh trên toàn quốc thì người xin cấp hộ chiếu còn  Nộp hồ sơ Cục Quản lý xuất nhập cảnh, Bộ Công an tại Hà Nội và TP HCM ----> Thông tin chi tiết về Cục xuất nhập cảnh tại Hà Nội và Cục xuất nhập cảnh tại TP HCM

Thời gian tiếp nhận hồ sơ: từ thứ 2 đến thứ 6 và sáng thứ 7 hàng tuần [trừ ngày Tết, ngày lễ].

Thời gian trả kết quả: từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần [trừ ngày Tết, ngày lễ].

Thời gian cấp hộ chiếu không quá 08 ngày Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh, thành phố và không quá 5  ngày làm việc tại Cục quản lý xuất nhập cảnh.

Người xin cấp hộ chiếu trực tiếp nộp hồ sơ và nhận kết quả tại nơi nộp hồ sơ hoặc nhận hộ chiếu qua đường chuyển phát nhanh/bưu điện theo yêu cầu

- Trường hợp người Việt Nam đang ở nước ngoài thì làm thủ tục xin cấp hộ chiếu tại Đại sứ quán/ Lãnh sự quán Việt Nam tại nước ngoài.

Lệ phí làm hộ chiếu: 200.000 đồng [Chưa bao gồm lệ phí chuyển phát nhanh nếu người xin cấp hộ chiếu yêu cầu] theo thông tư số 66/2009/TT-BTC ngày 30/3/2009 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành quy định chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp hộ chiếu, thị thực, giấy tờ về nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh và cư trú tại Việt Nam.

3. HƯỚNG DẪN CHI TIẾT THỦ TỤC LÀM HỘ CHIẾU CHIẾU TẠI  63 TỈNH TỈNH, THÀNH PHỐ TRÊN TOÀN QUỐC

1 An Giang 33 Kon Tum
2 Bà Rịa – Vũng Tàu 34 Lai Châu
3 Bắc Giang 35 Lâm Đồng
4 Bắc Kạn 36 Lạng Sơn
5 Bạc Liêu 37 Lào Cai
6 Bắc Ninh 38 Long An
7 Bến Tre 39 Nam Định
8 Bình Định 40 Nghệ An
9 Bình Dương 41 Ninh Bình
10 Bình Phước 42 Ninh Thuận
11 Bình Thuận 43 Phú Thọ
12 Cà Mau 44 Phú Yên
13 Cần Thơ 45 Quảng Bình
14 Cao Bằng 46 Quảng Nam
15 Đà Nẵng 47 Quảng Ngãi
16 Đắk Lắk 48 Quảng Ninh
17 Đắk Nông 49 Quảng Trị
18 Điện Biên 50 Sóc Trăng
19 Đồng Nai 51 Sơn La
20 Đồng Tháp 52 Tây Ninh
21 Gia Lai 53 Thái Bình
22 Hà Giang 54 Thái Nguyên
23 Hà Nam 55 Thanh Hóa
24 Hà Nội 56 Thừa Thiên Huế
25 Hà Tĩnh 57 Tiền Giang
26 Hải Dương 58 TP Hồ Chí Minh
27 Hải Phòng 59 Trà Vinh
28 Hậu Giang 60 Tuyên Quang
29 Hòa Bình 61 Vĩnh Long
30 Hưng Yên 62 Vĩnh Phúc
31 Khánh Hòa 63 Yên Bái
32 Kiên Giang    

Thời hạn của hộ chiếu theo quy định hiện hành là 10 năm đối với người lớn và thời hạn hộ chiếu không quá 5 năm đối với trẻ em dưới 14 tuổi. Trường hợp trẻ em cấp chung hộ chiếu với bố mẹ thì hộ chiếu của bố mẹ cũng có thời hạn không quá 5 năm.

Hộ chiếu hết hạn thì có quyền xin cấp hộ chiếu mới tại Cục quản lý xuất nhập ảnh hoặc Phòng quản lý xuất nhập cảnh. Số hộ chiếu mới sẽ khác số hộ chiếu cũ. Cuốn hộ chiếu cũ sẽ bị cắt góc hoặc đục lỗ và trả lại.

Người có thẻ căn cước công dân sẽ nếu làm hộ chiếu lần đầu sẽ được chọn nơi làm hộ chiếu thuận lợi nhất tại bất cứ phòng xuất nhập cảnh công an tỉnh thành phố nào trên toàn quốc không phân biệt nơi đăng ký thường trú hoặc tạm trú. Đây là bước cái cách quan trọng về thủ tục hành chính trong quá trình quản lý công dân

Cập nhật: 07/09/2021

Thủ tục cấp hộ chiếu tại thành phố Hồ Chí Minh được thực hiện tại phòng xuất nhập cảnh, việc làm hộ chiếu trên địa bàn áp dụng cho những người có hộ khẩu thường trú, tạm trú tại Thành phố và những người hộ khẩu tỉnh khác, ngoại tỉnh nhưng đã được cấp Thẻ căn cước công dân và mong muốn làm thủ tục cấp hộ chiếu tại TP HCM.

I. Những đủ điều kiện xin cấp hộ chiếu tại TP HCM

1.  Người có hộ khẩu thường trú tại TP HCM, Thủ Đức

2.  Người ngoại tỉnh có Thẻ căn cước công dân [có tạm trú hoặc không có tạm trú]

II. Thủ tục, hồ làm hộ chiếu phổ thông tại TP HCM

1. Hồ sơ xin làm hộ chiếu lần đầu

- Khai 01 tờ khai đề nghị cấp hộ chiếu theo mẫu quy định [Khai online]- 02 ảnh cỡ 4cm x 6cm, phông nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu [chụp tại Phòng quản lý xuất nhập cảnh]

- Bản gốc Thẻ căn cước công dân còn thời hạn sử dụng [xuất trình khi nộp hồ sơ];

Lưu ý: Trường hợp bố mẹ cấp hộ chiếu chung với con là trẻ em thì tờ khai xin cấp hộ chiếu phải có xác nhận và đóng dấu giáp lai ảnh của Công an phường, xã, thị trấn nơi thường trú hoặc tạm trú và kèm theo 02 ảnh cỡ 3x4cm của con, Bản sao chứng thực giấy khai sinh

2. Hồ sơ xin cấp hộ chiếu từ lần thứ hai

[Áp dụng cho người xin cấp hộ chiếu do hộ chiếu hết hạn, hộ chiếu mất, thất lạc, hư hỏng, thông tin nhân thân, cá nhân có sự thay đổi]

- Khai 01 tờ khai đề nghị cấp hộ chiếu theo mẫu quy định [Khai trực tuyến tại phòng xnc hoặc khai trước đó]- 02 ảnh cỡ 4cm x 6cm, phông nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu [chụp tại Phòng quản lý xuất nhập cảnh]- Bản gốc Thẻ căn cước công dân còn thời hạn sử dụng [xuất trình khi nộp hồ sơ];- Hộ chiếu phổ thông cũ cấp lần gần nhất; trường hợp hộ chiếu bị mất phải kèm đơn báo mất theo mẫu hoặc thông báo về việc đã tiếp nhận đơn của cơ quan có thẩm quyền.

- Bản chụp Thẻ căn cước công dân đối với trường hợp có sự thay đổi thông tin về nhân thân so với thông tin trong hộ chiếu cũ gần nhất đã cấp

Lưu ý: Trường hợp bố mẹ cấp hộ chiếu chung với con là trẻ em thì tờ khai xin cấp hộ chiếu phải có xác nhận và đóng dấu giáp lai ảnh của Công an phường, xã, thị trấn nơi thường trú hoặc tạm trú và kèm theo 02 ảnh cỡ 3x4cm của con, Bản sao chứng thực giấy khai sinh

3. Hồ sơ xin cấp hộ chiếu cho trẻ em, người chưa đủ 14 tuổi

- Khai 01 tờ khai đề nghị cấp hộ chiếu theo mẫu X01 quy định. Tờ khai do cha, mẹ hoặc người đại diện theo pháp luật khai và ký tên, có xác nhận và đóng dấu giáp lai ảnh của Công an phường, xã, thị trấn nơi thường trú hoặc tạm trú;
- 02 ảnh cỡ 4cm x 6cm, phông nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu;

- 01 bản sao chứng thực Giấy khai sinh hoặc bản trích lục giấy khai sinh của người chưa đủ 14 tuổi

- Bản gốc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn giá trị sử dụng của bố mẹ hoặc người được uỷ thác nộp thay.

- Bản sao có chứng thực  giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp chứng minh người đại diện hợp pháp của trẻ em [Trường hợp trẻ em không có bố mẹ].

Trường hợp cấp hộ chiếu lần từ lần 2 thì kèm theo các hồ sơ sau:

- Hộ chiếu phổ thông cấp lần gần nhất đối với người đã được cấp hộ chiếu; trường hợp hộ chiếu bị mất phải kèm đơn báo mất theo mẫu hoặc thông báo về việc đã tiếp nhận đơn của cơ quan có thẩm quyền.

4. Hô sơ làm hộ chiếu cho người mất năng lực hành vi dân sự hoặc người có khó khăn trong nhận thức

- Khai 01 tờ khai đề nghị cấp hộ chiếu theo mẫu X01. Tờ khai do cha, mẹ hoặc người đại diện theo pháp luật khai và ký tên, có xác nhận và đóng dấu giáp lai ảnh của Công an phường, xã, thị trấn nơi thường trú hoặc tạm trú;- 02 ảnh cỡ 4cm x 6cm, phông nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu - Thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn giá trị sử dụng [nếu có, xuất trình khi nộp hồ sơ để cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh kiểm tra, đối chiếu];- Hộ chiếu phổ thông cấp lần gần nhất đối với người đã được cấp hộ chiếu; trường hợp hộ chiếu bị mất phải kèm đơn báo mất theo mẫu hoặc thông báo về việc đã tiếp nhận đơn của cơ quan có thẩm quyền.- Bản chụp giấy chứng minh nhân dân hoặc Thẻ căn cước công dân nếu có sự thay đổi thông tin về nhân thân so với thông tin trong hộ chiếu đã cấp lần gần nhất.

- Bản chụp có chứng thực giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp chứng minh người đại diện hợp pháp. Trường hợp bản chụp không có chứng thực thì xuất trình bản chính để kiểm tra, đối chiếu.

III. Nộp hồ sơ xin cấp hộ chiếu tại thành phố Hồ Chí Minh

1. Người làm thủ tục nộp hồ sơ nộp tại Phòng xuất nhập cảnh công an Thành phố Hồ Chí Minh ------> taị đây

2. Trường hợp cấp hộ chiếu từ lần thứ 2 có quyền nộp tại Cục quản lý xuất nhập cảnh Bộ Công An -------> tại đây

3. Thời gian giải quyết là 08 ngày làm việc  kể từ khi hồ sơ hợp lệ.

4. Thời gian nộp hồ sơ từ Thứ 2 đến hết sáng Thứ 7 hàng tuần

- Trả kết quả hộ chiếu: Từ Thứ 2 đến Thứ 6 hàng tuần. 

- Trả trực tiếp tại Phòng quản lý xuất nhập cảnh hoặc chuyển về nhà qua đường bưu điện/ chuyển phát nhanh nếu người làm hộ chiếu yêu cầu.

5. Lệ phí làm hộ chiếu là: 200.000 [Chưa bao gồm chi phí chuyển phát nhanh theo yêu cầu]

Người có hộ khẩu tỉnh khác có quyền làm hộ chiếu tại TP HCM nếu đang sử dụng Thẻ căn cước công dân.

Người có hộ khẩu tại TP HCM có quyền làm hộ chiếu tại bất kỳ tỉnh thành phố nào trong 63 tỉnh trên toàn quốc nếu sử dụng thẻ căn cước công dân.

Người có hộ khẩu ngoại tỉnh nếu sử dụng thẻ căn cước công dân thì không phải làm thủ tục xác nhận tạm trú khi làm hộ chiếu trừ trường hợp làm cho trẻ em dưới 14 tuổi hoặc người bị mất năng lực hành vi dân sự, người hạn chế nhận thức.

Video liên quan

Chủ Đề