Công thức toán tiếng anh là gì năm 2024
Trừ những bài toán về phép tính, để giải các bài Toán tiếng Anh có lời văn, bạn bắt buộc phải biết những thuật ngữ cơ bản sau đây: Show
1. Phép tính Addition: phép cộng Subtraction: phép trừ Multiplication: phép nhân Division: phép chia To add: cộng To subtract: trừ To take away: trừ (lấy mang đi) To multiply: nhân To divide: chia To calculate: tính Total/Sum : tổng Positive: dương Negative: âm Times hoặc multiplied by: (gấp lên bao nhiêu) lần Squared: bình phương/mũ 2/lũy thừa bậc 2 Cubed: mũ ba/lũy thừa bậc ba Square root: căn bậc hai số học Equals/Balance/Equivalent/Same as: bằng 2. Thuật ngữ chung Greatest value : giá trị lớn nhất Least value : giá trị bé nhất Thường dùng khi so sánh sốMinimum: giá trị cực tiểu maximum: giá trị cực đạiThường dùng khi tìm giá trị lớn nhất hay nhỏ nhất của hàm số hoặc biểu thức Percent: phần trăm Percentage: tỷ lệ phần trăm Theorem: định lý Problem: bài toán Solution: lời giải Formula: công thức Equation: phương trình Proof: chứng minh Graph: biểu đồ Average: trung bình Axis: trục Dimensions: chiều Length: chiều dài Width: chiều rộng Area: diện tích Perimeter: chu vi Expression: biểu thức 3. Hình khối Triangle: hình tam giác Equilateral triangle: tam giác đều Similar triangles: tam giác đồng dạng Square: hình vuông Rectangle: hình chữ nhật Polygon: hình đa giác Circle: hình tròn Circumference: chu vi đường tròn Diameter: đường kính Radius: bán kính Oval: hình bầu dục Star: hình sao Cone: hình nón Cube: hình lập phương/hình khối Cylinder: hình trụ Pyramid: hình chóp 4. Số học Real number: số thực Integer number: số nguyên Prime number: số nguyên tố Even number: số chẵn Odd number: số lẻ Decimal: thập phân Decimal point: dấu thập phân Fraction: phân số Decimal: thập phân Decimal point: dấu thập phân Fraction: phân số Lowest term: dạng tối giản Simplified fraction: phân số tối giản 5. Mở rộng 5.1 Addition (phép cộng) Những cách nói 8 + 4 = 12 bằng tiếng Anh:
5.2 Subtraction (phép trừ) Những cách nói 30 – 7 = 23 bằng tiếng Anh:
5.3 Multiplication (phép nhân) Những cách nói 5 x 6 = 30 bằng tiếng Anh
5.4 Division (phép chia) Những cách nói 20 ÷ 4 = 5 bằng tiếng Anh
Làm quen và chinh phục Toán tiếng Anh một cách dễ dàng với Trí tuệ nhân tạo (AI) của VioEdu tại đây. Ưu đãi học phí đến 40%! Bài viết này tập trung vào việc giới thiệu và giải thích về những khái niệm cơ bản về phép tính trong tiếng Anh, một phần quan trọng không thể thiếu trong quá trình học tập và giao tiếp hàng ngày. Những từ vựng như addition (cộng), subtraction (trừ), multiplication (nhân) và division (chia) sẽ được tường thuật chi tiết cùng với các ví dụ minh họa, giúp bạn áp dụng chúng một cách linh hoạt trong thực tế. Bên cạnh đó, những khái niệm như equal to (bằng nhau), greater than (lớn hơn), less than (bé hơn) cũng sẽ được giới thiệu để bạn có cái nhìn tổng quan về số học trong tiếng Anh. Qua việc cung cấp bài tập thực hành, bài viết hướng đến việc giúp bạn nắm vững kiến thức, từ đó tự tin hơn khi đối mặt với các bài kiểm tra và tăng khả năng giao tiếp cũng như giải quyết vấn đề trong cuộc sống hàng ngày. Key Takeaways: Cộng trừ nhân chia tiếng anh: addition, subtraction, multiplication, division Ví dụ và những cách đọc phép tính cơ bản trong tiếng Anh:
Các phép tính khác trong tiếng Anh: equal to, greater than, less than, cube root, factorial, infinity, … Bài tập vận dụng Từ vựng về cộng trừ nhân chia trong tiếng AnhPhép tính Danh từ Phiên âm Phát âm Động từ Phép cộng addition [ ə'diʃən ] to plus to add Phép trừ subtraction [səb' trækʃən ] to minus to subtract (from) to take away Phép nhân multiplication [mʌltiplication ] to multiply times/ multiplied (by) Phép chia division [ də' viʒən ] to divide (by) Addition - Phép cộngVí dụ:
Dịch nghĩa: Phép cộng:
Subtraction - Phép trừVí dụ:
Dịch nghĩa: Phép trừ:
Multiplication - Phép nhânVí dụ:
Dịch nghĩa: Phép nhân:
Division - Phép chiaVí dụ:
Dịch nghĩa: Phép chia:
Những cách đọc phép tính cơ bản và ví dụ trong tiếng AnhCác phép tính cơ bản, cộng trừ nhân chia trong tiếng anh.Phép cộng (Addition)Ví dụ: 1 + 3 = 4 Ta sẽ có những cách đọc sau:
Phép trừ (Subtraction)Ví dụ: 10 - 3 = 7 Ta sẽ có những cách đọc sau:
Phép nhân (Multiplication)Ví dụ: 2 x 6 = 12 Ta sẽ có những cách đọc sau:
Phép chia (Division)Ví dụ: = 12 Ta sẽ có những cách đọc sau:
Phép tính Từ vựng tiếng Anh Phát âm Từ vựng tiếng Việt \= equal to bằng nhau ≈ approximately equal to xấp xỉ/ gần bằng \> greater than lớn hơn < less than bé hơn ≥ greater than or equal to lớn hơn hoặc bằng ≤ less than or equal to nhỏ hơn hoặc bằng ( ) parentheses dấu ngoặc đơn [ ] brackets dấu ngoặc vuông ± plus - minus cộng - trừ ± minus - plus trừ - cộng a^b exponent số mũ √a square root căn bậc hai 3√a cube root căn bậc ba 4√a fourth root căn bậc bốn n√a n-th root (radical) căn bậc n % percent phần trăm ‰ per-mille phần nghìn ∞ infinity vô cực x! factorial giai thừa
absolute value giá trị tuyệt đối 7 > 5
3 < 10
15 ≥ 10
5 ≤ 5
(2 + 3) x 4 = 20
[8 - (3 + 2)] = 3
10 ± 2 = 8 or 12
3^2 = 9
√25 = 5
4√64 = 2
5% of 200 = 10
3‰ of 5000 = 15
1/0 = ∞ (infinity)
4! = 24
| -7 | = 7
Xem thêm:
Bài tập vận dụngBài 1: Circle the correct answer.
Bài 2: Complete the text with the words in the box. round ten decimal place decimal point order multiply divide thousand place value Our number system is based around __________ columns. Each column has a value that is __________ times bigger than the previous one. When you use a number that is not an exact whole number, you use a __________ to separate the ones, tens, hundred from the tenths, hundredths, thousandths When you __________ a number by ten, each digit becomes ten times larger and then appears in the next column to the left. When you __________ a number by ten, each digit becomes ten times smaller and then appears in the next column to the right. You can compare the value of each digit in a number to help you put them in __________. Sometimes you need to __________ a number. This reduces its accuracy but can make it easier to calculate with. Numbers that have been rounded to the nearest __________ will end in three 0s. Numbers that have been rounded to one __________ will have exactly one number after the decimal point. Đáp án: Bài 1: Circle the correct answer.
Bài 2: Complete the text with the words in the box. Our number system is based around place value columns. Each column has a value that is ten times bigger than the previous one. When you use a number that is not an exact whole number, you use a decimal point to separate the ones, tens, hundred from the tenths, hundredths, thousandths When you multiply a number by ten, each digit becomes ten times larger and then appears in the next column to the left. When you divide a number by ten, each digit becomes ten times smaller and then appears in the next column to the right. You can compare the value of each digit in a number to help you put them in order. Sometimes you need to round a number. This reduces its accuracy but can make it easier to calculate with. Numbers that have been rounded to the nearest thousand will end in three 0s. Numbers that have been rounded to one decimal place will have exactly one number after the decimal point. Tổng kếtBài viết trên đây đã tổng hợp các một cách đầy đủ kèm theo đó là cách đọc và bài tập vận dụng để người đọc có thể hiểu chính xác cách dùng các từ vựng. Qua bài viết này, tác giả hy vọng người đọc có thể nắm chắc kiến thức và vận dụng linh hoạt, hiệu quả nguồn kiến thức trên vào cuộc sống, công việc thường ngày. Nguồn tham khảo: Basic math symbols. (n.d.). EnglishClub - Learn or Teach English Today. https://www.englishclub.com/vocabulary/numbers-symbols.php Maths symbols and operations – English vocabulary. (2017). Page not found. https://www.crownacademyenglish.com/maths-symbols-operations-english-vocabulary/ Addition and Subtraction là gì?Phép cộng, trừ, nhân, chia trong tiếng Anh lần lượt là addition, subtraction, multiplication, division. Công thức dịch ra Tiếng Anh là gì?formula, recipe, formulary là các bản dịch hàng đầu của "công thức" thành Tiếng Anh. Formula là gì trong toán học?Công thức toán học (Math formula) là những biểu thức (expressions) đã được tạo ra sau nhiều thập kỷ nghiên cứu (decades of research) để giúp giải quyết (solve) các câu hỏi một cách nhanh chóng. Công thức toán học là gì?Trong toán học, một công thức là một thể thức xây dựng từ các kí hiệu và sử dụng những luật quy định theo ngôn ngữ logic. |