10 tháng lương tối thiểu vùng là gì năm 2024

Lương tối thiểu vùng đóng vai trò quan trọng trong hệ thống chính sách lao động và kinh tế của một quốc gia, và nó mang nhiều ý nghĩa khác nhau. Việc tăng lương tối thiểu vùng cũng luôn được cân nhắc bởi Chính Phủ.

https://youtube.com/shorts/XkJe5e8Rehk?feature=share

Cập nhật tăng lương tối thiểu vùng 2024

Sáng ngày 20 tháng 12, Hội đồng Tiền lương Quốc gia đã nhất trí đề xuất mức tăng 6% lương tối thiểu vùng từ ngày 1 tháng 7 năm 2024, đúng với thời điểm cải cách lương trong khu vực Nhà nước. Theo đề xuất này

  • Vùng 1 tăng từ 4,68 triệu đồng lên 4,96 triệu đồng mỗi tháng;
  • Vùng 2 tăng từ 4,16 triệu đồng lên 4,41 triệu đồng;
  • Vùng 3 từ 3,64 triệu đồng lên 3,86 triệu đồng;
  • Vùng 4 từ 3,25 triệu đồng lên 3,45 triệu đồng mỗi tháng.

Tương tự, lương tối thiểu theo giờ cũng sẽ tăng 6% ở tất cả các vùng,

  • Vùng 1 tăng từ 22.500 đồng lên 23.800 đồng mỗi giờ
  • Vùng 2 từ 20.000 đồng lên 21.200 đồng
  • Vùng 3 từ 17.500 đồng lên 18.600 đồng
  • Vùng 4 từ 15.600 đồng lên 16.600 đồng.

Thông thường, Chính phủ căn cứ vào khuyến nghị của Hội đồng tiền lương quốc gia để ban hành Nghị định hướng dẫn thực hiện.

Download 38nd.signed

Nghị định 38/2022/NĐ-CP có hiệu lực từ 1/7/2022 với nội dung chính thức tăng lương tối thiểu vùng từ ngày 01/07/2022. Cụ thể như sau:

Tăng tiền lương tối thiểu vùng thêm 6%

Về mức lương tối thiểu tháng, Nghị định quy định các mức lương tối thiểu tháng theo 4 vùng, mức lương tối thiểu nêu trên tăng bình quân 6% (tương ứng tăng từ 180.000 đồng – 260.000 đồng) so với mức lương tối thiểu hiện hành.

Vùng Điều kiện bình thường Môi trường nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm (+5%) Môi trường đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm (+7%) Công việc giản đơn nhất Công việc cần qua đào tạo (+7%) Công việc giản đơn nhất Công việc cần qua đào tạo (+7%) Công việc giản đơn nhất Công việc cần qua đào tạo (+7%) I 4.680.000 5.007.600 4.914.000 5.257.980 5.007.600 5.358.132 II 4.160.000 4.451.200 4.368.000 4.673.760 4.451.200 4.762.784 III 3.640.000 3.894.800 3.822.000 4.089.540 3.894.800 4.167.436 IV 3.250.000 3.477.500 3.412.500 3.651.375 3.477.500 3.720.925

Những hệ quả của lương tối thiểu vùng tăng

Người lao động có thể được tăng lương

Do lương tối thiểu vùng là mức lương thấp nhất làm cơ sở để doanh nghiệp và người lao động thỏa thuận và trả lương trong điều kiện lao động bình thường (Theo Nghị định 157/2018/NĐ-CP), do đó doanh nghiệp phải điều chỉnh tăng lương cho người lao động đang nhận lương tối thiểu vùng.

Nếu trả lương thấp hơn mức lương tối thiểu, doanh nghiệp sẽ bị phạt theo Nghị định 12/2022/NĐ-CP từ 40.000.000 – 150.000.000 đồng.

Điều 90. Tiền lương -Bộ luật Lao động năm 2019

1. Tiền lương là số tiền mà người sử dụng lao động trả cho người lao động theo thỏa thuận để thực hiện công việc, bao gồm mức lương theo công việc hoặc chức danh, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác.

2. Mức lương theo công việc hoặc chức danh không được thấp hơn mức lương tối thiểu.

Tiền đóng bảo hiểm bắt buộc, kinh phí công đoàn có thể tăng

Với người lao động được tăng lương từ ngày 1/7/2022, tiền lương tháng tính đóng bảo hiểm bắt buộc cũng có sự điều chỉnh. Mức tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc không thấp hơn mức lương tối thiểu vùng. Ngoài ra, mức đóng kinh phí công đoàn của doanh nghiệp cũng tăng.

Giảm tỷ lệ đóng bảo hiểm bắt buộc do dịch Covid-19
Quy định về thang bảng lương mới nhất

Ảnh hưởng tới các chế độ khác của người lao động

Tác động Nội dung Cơ sở pháp lý

Lương ngừng việc

Về cơ bản, trường hợp phải ngừng việc, người lao động được trả lương không thấp hơn mức lương tối thiểuĐiều 99 Bộ Luật Lao động 2019

Tính thiệt hại mà NLĐ phải bồi thường

Khi người lao động làm hư hỏng dụng cụ, thiết bị hoặc có hành vi khác gây thiệt hại tài sản của người sử dụng lao động thì phải bồi thường theo quy định của pháp luật hoặc nội quy lao động.

Trường hợp người lao động gây thiệt hại không nghiêm trọng do sơ suất với giá trị không quá 10 tháng lương tối thiểu vùng do Chính phủ công bố được áp dụng tại nơi người lao động làm việc thì người lao động phải bồi thường nhiều nhất là 03 tháng tiền lương và bị khấu trừ hằng tháng vào lương

Điều 129 Bộ Luật Lao động 2019

Chuyển NLĐ làm công việc khác

Nếu tiền lương của công việc mới thấp hơn tiền lương của công việc cũ thì được giữ nguyên tiền lương của công việc cũ trong thời hạn 30 ngày làm việc.

Tiền lương theo công việc mới ít nhất phải bằng 85% tiền lương của công việc cũ nhưng không thấp hơn mức lương tối thiểu.

Điều 29 Bộ Luật Lao động 2019Tăng mức hưởng trợ cấp thất nghiệpTrường hợp mức tiền lương tháng của người lao động cao hơn 20 tháng lương tối thiểu vùng thì mức tiền lương tháng đóng BHTN bằng 20 tháng lương tối thiểu vùng.

Bên cạnh đó, mức hưởng trợ cấp thất nghiệp tối đa mà người lao động được nhận hằng tháng sẽ không vượt quá 05 lần mức lương tối thiểu vùng.

Điều 50 Luật Việc làm 2013

Tham khảo công văn số 2588/BHXH-QLT của BHXH-QLT TP Hà Nội và công văn 3288/BHXH-QLT

10 tháng lương tối thiểu vùng là gì năm 2024
10 tháng lương tối thiểu vùng là gì năm 2024

10 tháng lương tối thiểu vùng là gì năm 2024
10 tháng lương tối thiểu vùng là gì năm 2024
10 tháng lương tối thiểu vùng là gì năm 2024

Cơ sở pháp lý: Điểm 2.6 khoản 2 Điều 6 Quyết định 595/QĐ-BHXH đã dẫn chiếu ở trên, mức tiền lương tháng tối thiểu đóng BHXH được xác định như sau:

– Người lao động làm công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm: Cao hơn ít nhất 7% so với mức lương của công việc có độ phức tạp tương đương trong điều kiện bình thường.

Mức lương tối thiểu vùng 2 là bao nhiêu?

Vùng Mức lương tối thiểu tháng (Đơn vị: đồng/tháng) Mức lương tối thiểu giờ (Đơn vị: đồng/giờ)
Vùng II 4.409.600 21.000

Mức lương tối thiểu vùng dự kiến tại vùng II là bao nhiêu từ 01/7/2024?lawnet.vn › laws › muc-luong-toi-thieu-vung-du-kien-tai-vung-ii-la-bao-n...null

Mức lương tối thiểu vùng 3 là bao nhiêu?

Mức lương tối thiểu giờ cũng tăng tương ứng 6% từ giữa năm 2024. Cụ thể, vùng 1 lên 23.800 đồng; vùng 2 lên 21.200 đồng; vùng 3 là 18.600 đồng; vùng 4 là 16.600 đồng.

Mức lương tối thiểu cho người lao động tăng bao nhiêu phần trăm?

Như vậy, chốt mức tăng lương tối thiểu vùng 2024 là 6% từ 01/7/2024 thì mức lương các vùng sẽ tăng cụ thể như sau: Vùng I tăng lên 4,96 triệu đồng/tháng (tăng 280 nghìn đồng); Vùng II tăng lên 4,41 triệu đồng/tháng (tăng 250 nghìn đồng); Vùng III tăng lên 3,86 triệu đồng/tháng (tăng 220 nghìn đồng);

Mức lương tối thiểu vùng bao lâu thì tầng 1 lần?

Thông thường, lương tối thiểu vùng sẽ được điều chỉnh 1 năm/1 lần. Đến thời điểm 1/7/2023, vẫn chưa có quy định cụ thể về việc điều chỉnh lương tối thiểu vùng từ ngày 1/7/2023. Do vậy, mức lương tối thiểu vùng áp dụng cho nửa cuối năm 2023 sẽ vẫn được giữ nguyên theo quy định tại Nghị định 38/2022/NĐ-CP.