100 bài tập tiếng anh lướp 12 thí điểm
1. Average temperatures in New York (Nhiệt độ trung bình ở New York): Dec. High: 6°C Low: 0°C (Tháng 12. Nhiệt độ cao: 6°C. Nhiệt độ thấp: 0°C), Jan. High: 4°C Low: -2°C (Tháng 1. Nhiệt độ cao: 4°C. Nhiệt độ thấp: -2°C), Feb. High: 3°C Low:-4°C (Tháng 2. Nhiệt độ cao: 3°C. Nhiệt độ thấp: -4°C) Show
2. Petrol price (Giá xăng): Jan. $2.8/litre (Tháng 1: 2,8 đô/lít), Feb. $2.5/litre (Tháng 2: 2,5 đô/lít), Mar. $2/litre (Tháng 3: 2 đô/lít) 3. Internet users in my city (Số người sử dụng Internet ở thành phố của mình): In 2000 - 2 million (Năm 2000 - 2 triệu), In 2015 - 3 million (Năm 2015 - 3 triệu), In 2020 - 4 million (Năm 2020 - 4 triệu) 4. Josh's car speed (Vận tốc xe hơi của Josh): 50 km/h (50 km/giờ), 70 km/h (70km/giờ), 100 km/h (100 km/giờ) 5. ABC Supermarket's customers (Khách hàng của siêu thị ABC): Jan. 50,000 (Tháng 1: 50.000 người), Apr. 35,000 (Tháng 4: 35.000 người), Sept. 25,000 (Tháng 9: 25.000 người) Quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn: Quá khứ tiếp diễn được dùng để nói về một hành động trong quá khứ đang diễn ra, và thì quá khứ đơn để nói về một hành động ngắn hơn đã làm gián đoạn hành động đó.
Ngữ pháp Unit 2:
Ngữ pháp Unit 3:
Ngữ pháp Unit 4:
động từ + tân ngữ + giới từ
Ngữ pháp Unit 5:
more và more + tính từ/trạng từ dài more/fewer and more/fewer + danh từ Ngữ pháp Unit 6:
“The” + “more/less” + (danh từ) + chủ ngữ + động từ, lặp lại mệnh đề 1 Ngữ pháp Unit 7:
Ngữ pháp Unit 8:
Ngữ pháp Unit 9:
Ngữ pháp Unit 10:
Ngữ pháp Unit 1Quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễnQuá khứ tiếp diễn được dùng để nói về một hành động trong quá khứ đang diễn ra, và thì quá khứ đơn để nói về một hành động ngắn hơn đã làm gián đoạn hành động đó.
Quá khứ tiếp diễn có thể được dùng với “always/constantly” để mô tả những hành động hoặc sự kiện lặp đi lặp lại hoặc gây khó chịu trong quá khứ. Nó tương tự như 'used to' nhưng thường mang nghĩa tiêu cực.
Mạo từ xác định và loại bỏ mạo từMạo từ xác định “the” thường được dùng trước danh từ số ít hoặc số nhiều khi nói về một sự vật hoặc hành động cụ thể. Sử dụng “the” trong các trường hợp:
Loại bỏ mạo từ trong các trường hợp:
Mạo từ không xác địnhNói chung, “a/an” được dùng trước danh từ số ít, đếm được. Không có mạo từ nào được sử dụng trước danh từ số nhiều hoặc danh từ không đếm được khi chúng được sử dụng với ý nghĩa chung, trừu tượng. Sử dụng “a/an” trong các trường hợp: Sau “what/ such/ quiet” (+ danh từ đếm được). Ví dụ:
Mô tả công việc, danh tính. Ví dụ:
Với đại từ sở hữu. Ví dụ:
Trước một căn bệnh.
Ngữ pháp Unit 2Câu giả định trong mệnh đề “that”Câu giả định sử dụng dạng cơ bản của động từ trong mệnh đề “that”. Nó được sử dụng để báo cáo lời khuyên, mệnh lệnh, yêu cầu, đề xuất về những việc cần phải làm. Nó được sử dụng trong các ngữ cảnh trang trọng, đặc biệt là trong văn viết tiếng Anh. Câu giải định được sử dụng trong mệnh đề “that” sau các động từ tường thuật như “advise, ask, command, demand, desire, insist, propose, recommend, request, suggest, urge”. Ví dụ:
Câu giải định được sử dụng trong mệnh đề “that” sau “it + be + tính từ” (best, crucial, essential, imperative, important, recommended, urgent, vital).
Câu giải định được sử dụng trong mệnh đề “that” sau “it + be + cách diễn đạt nhất định” (a good idea, a bad idea).
Câu giả định có thể được sử dụng ở dạng phủ định, tiếp diễn và bị động. Ví dụ:
Xem thêm: 50 collocation thường gặp trong đề thi THPT Quốc gia Ngữ pháp Unit 3Câu đơn, câu ghép và câu phứcMột câu đơn bao gồm một mệnh đề độc lập.
Một câu ghép bao gồm hai (hoặc nhiều) mệnh đề độc lập được nối với nhau bằng một liên từ phối hợp (and, or, for, either ... or, but, so, neither ... nor).
Một câu phức bao gồm một mệnh đề độc lập và một (hoặc nhiều) mệnh đề phụ thuộc được nối với nhau bằng một liên từ phụ thuộc (when, while, because, although, if, so that).
Mệnh đề quan hệ dùng để chỉ toàn bộ mệnh đề chínhTrong câu có một mệnh đề không xác định, mệnh đề này dùng để chỉ toàn bộ ý được trình bày trong mệnh đề chính và mệnh đề “which” được phân tách bằng dấu phẩy.
Ngữ pháp Unit 4Giới từ sau động từ nhất địnhMột số động từ thường được theo sau bởi giới từ trước tân ngữ của động từ.
Một số động từ có thể lấy tân ngữ trực tiếp theo sau là giới từ:
Quá khứ hoàn thành so với quá khứ đơnQuá khứ hoàn thành được dùng để nói về một hành động hoặc tình huống trong quá khứ xảy ra trước một hành động hoặc tình huống khác trong quá khứ. Nó cũng có thể chỉ ra rằng một hành động đã xảy ra trước một thời điểm cụ thể trong quá khứ. Ví dụ:
Ngữ pháp Unit 5Hiện tại hoàn thành so với hiện tại hoàn thành tiếp diễnSự khác biệt giữa hiện tại hoàn thành và hiện tại hoàn thành tiếp diễn: Hiện tại hoàn thành Hiện tại hoàn thành tiếp diễn tập trung vào kết quả của hành động hoặc sự kiện
tập trung vào hành động/sự kiện có thể kết thúc hoặc không
nói về số lần đã thực hiện một hành động
nói về một khoảng thời gian mà một hành đang xảy ra
nói về những tình huống lâu dài
nói về tình huống tạm thời hoặc liên tục
Lưu ý: Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn thường được dùng với các cụm từ chỉ thời gian như “all day/week/year”, “for hours/months/years”. Nó thường không được sử dụng với các từ “ever” và “never”. So sánh lặp lạiSo sánh lặp lại được sử dụng để mô tả sự vật thay đổi liên tục. tính từ/trạng từ ngắn + -er và tính từ/trạng từ ngắn + -er more và more + tính từ/trạng từ dài more/fewer and more/fewer + danh từ Ví dụ:
Ngữ pháp Unit 6Tương lai hoàn thànhThì tương lai hoàn thành được dùng để nói rằng một việc gì đó sẽ được hoàn thành hoặc hoàn thành vào một thời điểm nhất định trong tương lai. will have + Ved will not have + Ved Will + chủ ngữ + Ved?
Thì hiện tại hoàn thành hoặc thì hiện tại đơn được dùng thay cho thì tương lai hoàn thành để diễn đạt sự hoàn thành sau một số liên từ chỉ thời gian: when, as soon as, after, before Ví dụ:
So sánh képSo sánh kép mô tả một quá trình nguyên nhân và kết quả. Nửa đầu thể hiện nguyên nhân, nửa sau thể hiện và kết quả. Đây là cấu trúc song song với hai phần có công thức tương tự nhau. “The” + tính từ/trạng từ so sánh + chủ ngữ + động từ, lặp lại mệnh đề 1 “The” + “more/less” + (danh từ) + chủ ngữ + động từ, lặp lại mệnh đề 1 Ví dụ:
Xem thêm: 100+ bài tập so sánh kép từ cơ bản tới nâng cao Ngữ pháp Unit 7Câu sai khiếnThể chủ động sai khiến được sử dụng khi chủ ngữ sắp xếp cho người khác làm việc gì đó cho họ.
Thể bị động sai khiến thường không có chủ thể thực hiện hành động. have/get + something + Ved
Ngữ pháp Unit 8Lời nói tường thuậtTường thuật mệnh lệnh và yêu cầu Cấu trúc yêu cầu ai đó làm gì hoặc không việc gì: tell/ask someone (not) to do something Ví dụ:
→ My father told me to spend more time on my studies.
→ My parents told me not to skip classes to do my part-time job. Cấu trúc người nói yêu cầu làm gì hoặc có một thứ gì: ask to do something ask for something Ví dụ:
→ The interviewer asked to see my identity card.
→ I asked the interviewer for the company’s brochure. Tường thuật đề nghị và lời khuyên offer someone to do something advise someone to do something Ví dụ:
→ My brother offered to help me to write my CV.
→ My teacher advised us to learn how to use some computer applications. Ngữ pháp Unit 9Cụm động từMột số cụm động từ có ba phần: động từ, trạng từ và một giới từ. Trạng từ và giới từ không thể tách rời. Nhiều trong số các cụm động từ thường được sử dụng trong bối cảnh không trang trọng, và thật khó để đoán ý nghĩa của chúng từ từng phần. Ví dụ: keep up with, get on with, face up to, go on with, watch out for, look forward to, cut down on, drop out of, put up with động từ + trạng từ + giới từ + tân ngữ/ V-ing Ví dụ:
Mệnh đề trạng từMệnh đề trạng ngữ là mệnh đề phụ thuộc có chức năng như một trạng từ. Sau đây là một số loại của mệnh đề trạng ngữ: Mệnh đề trạng ngữ chỉ điều kiện bắt đầu bằng liên từ phụ “if” hoặc “unless”, giới thiệu một giả thuyết hoặc điều kiện, thực tế hoặc tưởng tượng.
Mệnh đề trạng từ so sánh bắt đầu bằng các liên từ phụ như “than”, “as…as”, hoặc “as”, so sánh một kỹ năng, kích thước hoặc số lượng.
Mệnh đề trạng ngữ chỉ cách thức bắt đầu bằng các liên từ phụ “as if”, “like”, hoặc “the way”, nêu cách một cái gì đó được thực hiện.
Mệnh đề trạng ngữ chỉ kết quả bắt đầu bằng các liên từ phụ như “so ... that” hoặc “such … that", chỉ ra kết quả của một hành động hoặc sự kiện.
Ngữ pháp Unit 10Câu điều kiện loại 3Câu điều kiện loại 3 được dùng để nói về điều không có thật hoặc các hoạt động hoặc sự kiện tưởng tượng trong quá khứ. Mệnh đề “If” Mệnh đề chính quá khứ hoàn thành would/could/might + have + Ved Ví dụ:
Luyện tập ngay với bài tập câu điều kiện loại 3 Câu điều kiện hỗn hợp loại 2 và loại 3Câu điều kiện hỗn hợp loại 2 và loại 3 được sử dụng để nói về những hoạt động trong quá khứ không có thật hoặc tưởng tượng, mà có kết quả ở hiện tại. Mệnh đề “If” Mệnh đề chính quá khứ hoàn thành (Điều kiện loại 3) would/could/might + V nguyên thể (Điều kiện loại 2)
Xem thêm: Bài tập câu điều kiện có đáp án từ cơ bản đến nâng cao Tổng kếtQua bài viết này, người đọc đã có cái nhìn tổng quát về các điểm trọng tâm trong . Trong đó, học sinh tìm hiểu về mối quan hệ quá khứ đơn-quá khứ tiếp diễn, quá khứ hoàn thành-quá khứ đơn, phân biệt hiện tại hoàn thành và hiện tại hoàn thành tiếp diễn, và biết được cách sử dụng của tương lai hoàn thành. Bên cạnh thì động từ, người đọc cũng được học đa dạng các cấu trúc câu nâng cao, bao gồm giả định thức, câu ghép, câu phức, mệnh đề quan hệ câu, so sánh lặp lại, so sánh kép, câu sai khiến thể bị động và chủ động, tường thuật mệnh lệnh, yêu cầu, đề nghị, lời khuyên, mệnh đề trạng ngữ chỉ điều kiện, so sánh, cách thức và kết quả, câu điều kiện loại 3 và câu điều kiện hỗ hợp loại 2 và loại 3. Học sinh được hỗ trợ giải đáp thắc mắc, chữa bài tập trên diễn đàn bởi các Giảng viên chuyên môn đang giảng dạy tại ZIM. |