Ngày đăng bài: 30/12/2016 12:04 PM
Là một Quốc gia có diện tích rộng lớn trải dài từ đông sang tây, Nước Mỹ có rất nhiều bang và thành phố lớn, làm cho du khách du lịch Mỹ khi đến nước này sẽ có rất nhiều lựa chọn địa điểm tham quan. Hôm nay, Vietourist sẽ giới thiệu đến Quý du khách top 10 thành phố lớn với dân số đông dân nhất Hoa Kỳ, hy vọng sẽ giúp cho Quý du khách có thêm cho mình lựa chọn những địa điểm du lịch Mỹ phù hợp nhất.
1.Thành phố New York, NY – Dân số: 8.174.959
Không có gì ngạc nhiên khi New York city là thành phố đông dân nhất ở Mỹ. New York cũng là một thành phố dẫn đầu về sự phát triển tài chính,thời trang, công nghệ, và giải trí, và nhiều mảng khác.
2. Los Angeles, CA – Dân số: 3.792.657
Los Angeles vẫn là thành phố lớn thứ hai trong cả nước. Bạn có thể đến Los Angeles vào thời tiết ấm áp, tham gia các hoạt động vui chơi giải trí đầy thú vị, đặc biệt, nơi đây nổi tiếng khi là kinh đô của điện ảnh thế giới Hollywood.
-------------------------
Xem thêm: Kiểm tra xác xuất đậu visa Mỹ thông qua bảng câu hỏi
Tour du lịch Mỹ 8 ngày 7 đêm 39,9 triệu
-------------------------
3. Chicago, IL – Dân số: 2.695.598
Hơn 48.000 người di chuyển đến trung tâm thành phố Chicago từ năm 2000 đến năm 2010. Dân số Chicago khoảng 2,7 triệu người, Chicago cũng là nơi có rất nhiều loại hình giải trí miễn phí, đặc biệt là các vườn thú mở cửa vào tất cả các ngày trong tuần và hoàn toàn miễn phí cho du khách tham quan.
4. Houston, TX - Dân số: 2.096.661
Houston là thành phố lớn nhất bang Texas. Nếu bạn đang tìm kiếm một thành phố với văn hóa đa dạng, hãy đến với Houston, thành phố này có thể khiến bạn tò mò và ngạc nhiên khi biết rằng có hơn 90 ngôn ngữ được sử dụng trong số 2,1 triệu dân.
5. Philadelphia, PA - Dân số: 1.526.006
Philadelphia là thành phố lớn thứ hai trên bờ biển phía Đông [phía sau NYC], và là thành phố lớn nhất ở bang Pennsylvania. Với các di tích lịch sử như tòa nhà độc lập, Liberty Bell,… là một địa điểm du lịch hàng đầu cho những du khách thích khám phá lịch sử
6. Phoenix, AZ – Dân số: 1.447.617
Thành phố có tổng diện tích 517,9 dặm vuông [khoảng 2.797 người trên mỗi dặm vuông], với dân số khoảng 1,4 triệu cư dân, đây là thành phố lớn nhất của Tiểu bang Arizona và là trung tâm hành chính hạt của quận Maricopa, Phoenix là Thủ phủ thung lũng sa mạc của tiểu bang Arizona.
7. San Antonio, TX – Dân số: 1.327.556
Được biết đến với các địa điểm du lịch nổi tiếng như SeaWorld, Six Flags, Alamo, và khu trung tâm của River Walk, 1,3 triệu cư dân San Antonio có rất nhiều loại hình giải trí để thưởng thức. Thành phố này một sự lựa chọn tuyệt vời cho các du khách du lịch Mỹ muốn tìm một nơi để thư giản, giải trí.
8. San Diego, CA – Dân số: 1.301.621
Là thành phố lớn thứ hai ở California [sau L.A.], San Diego được biết đến với thời tiết dịu mát, bãi biển đẹp, và sự hiện diện của Hải quân Hoa Kỳ. Có khoảng hơn 1,3 triệu người sống ở đây. Nếu bạn đang khao khát ánh nắng mặt trời, cát, và những bãi biển đẹp, San Diego là một địa điểm du lịch rất thú vị dành cho bạn.
9. Dallas, TX – Dân số: 1.197.792
Dallas là khu vực đô thị phát triển nhanh nhất trong cả nước, với dân số 1,1 triệu người trong năm 2010. Thành phố này trở nên cực kỳ hấp dẫn khi du khách đến đây có thể thoải mái mua sắm tại các cửa hàng thời trang đa dạng các sản phẩm, hoặc có thể thưởng thức các món ăn địa phương tại hàng loạt các nhà hàng nổi tiếng nơi đây.
10 San Jose, CA – Dân số: 945.942
Với dân số gần 1 triệu người, San Jose là thành phố lớn thứ 3 ở tiểu bang California, lớn thứ 10 ở Hoa Kỳ. Đây là thủ phủ Quận Santa Clara. Trong nhiều năm, thành phố được gắn liền với danh hiệu Thành phố lớn an toàn nhất Hoa Kỳ. Khi du lịch tại thành phố này, Quý du khách sẽ rất yên tâm về vấn đề an ninh, an toàn.
Nguồn: blog.upack.com
. Có 1 người đánh giá
Đứng lên cho sự thật!
Chương trình nghị sự duy nhất của chúng tôi là xuất bản sự thật để bạn có thể là người tham gia dân chủ.Chung tôi cân sự giup đơ của bạn.
We need your help.
Thêm thông tin
Tôi muốn đóng góp
Ai trả tiền cho chính trị?
Thứ hạng kích thước thành phố;Thành phố;Dân số năm 20151 New York 8,550.4052 Los Angeles 3,971.8833 Chicago 2.720.5464 Houston 2.296.2245 Philadelphia 1.567.443931.83012 Jacksonville 868,03113 SAN FRANCISCO 864.81614 INDIANAPOLIS 853,17315Boston 667.13724 Memphis 655.77025 Nashville 654.61026 Portland, Ore.520,05235 Sacramento 490,71236 Thành phố Kansas, Mo. 475,37837 Long Beach 474,14038 Mesa 471,82539 Atlanta 463.87840 ColoradoOakland 419.26746 Minneapolis 410.93947 Tulsa 403.50548 Wichita 389.96549 New Orleans389.61750 Arlington, Texas 388.125
1 New York 8,550,405
2 Los Angeles 3,971,883
3 Chicago 2,720,546
4 Houston 2,296,224
5 Philadelphia 1,567,442
6 Phoenix 1,563,025
7 San Antonio 1,469,845
8 San Diego 1,394,928
9 Dallas 1,300,092
10 San Jose 1,026,908
11 Austin 931,830
12 Jacksonville 868,031
13 San Francisco 864,816
14 Indianapolis 853,173
15 Columbus 850,106
16 Fort Worth 833,319
17 Charlotte 827,097
18 Seattle
684,451
19 Denver 682,545
20 El Paso 681,124
21 Detroit 677,116
22 Washington 672,228
23 Boston 667,137
24 Memphis 655,770
25 Nashville 654,610
26 Portland, Ore. 632,309
27 Oklahoma City 631,346
28 Las Vegas 623,747
29 Baltimore 621,849
30 Louisville 615,366
31 Milwaukee 600,155
32 Albuquerque 559,121
33 Tucson 531,641
34 Fresno 520,052
35 Sacramento 490,712
36 Kansas City, Mo. 475,378
37 Long Beach 474,140
38 Mesa 471,825
39 Atlanta
463,878
40 Colorado Springs 456,568
41 Virginia Beach 452,745
42 Raleigh 451,066
43 Omaha 443,885
44 Miami 441,003
45 Oakland 419,267
46 Minneapolis 410,939
47 Tulsa 403,505
48 Wichita 389,965
49 New Orleans 389,617
50 Arlington, Texas 388,125
Nguồn: Ước tính dân số của Cục điều tra dân số Hoa Kỳ
Arlington, Texas
17,3%
Aurora, Colorado
40,1%
Among the largest 50 cities in the US, the fastest growing city is
Fort Worth, Texas, whose population has grown 71.3% since the year 2000.
Thành phố thu hẹp nhanh nhất ở Mỹ là gì?
Trong số 100 thành phố lớn nhất ở Mỹ, thành phố bị thu hẹp nhanh nhất là Detroit, Michigan, có dân số đã giảm 33,0% kể từ năm 2000. Đỉnh cao của Detroit là 1.849.568 trong năm 1950 và dân số hiện tại là 632,464Từ nó là đỉnh cao.Detroit từng là thành phố lớn thứ 5 ở Mỹ, nhưng giờ đây là lớn thứ 27.
Bang nào có hầu hết các thành phố trong top 100?
Tiểu bang California có 18 thành phố trong top 100 thành phố lớn nhất của Hoa Kỳ, đây là quốc gia lớn nhất.Tiểu bang có nhiều thứ hai là Texas, có 13 thành phố trong top 100. Phần còn lại của top 5 là Arizona ở vị trí thứ ba với 7 thành phố, Florida ở vị trí thứ tư với 5 thành phố và Bắc Carolina ở vị trí thứ năm với 5 thành phố.
Bang nào đã có hầu hết các thành phố rơi khỏi top 100 kể từ năm 2000?
Alabama đã có 3 thành phố rơi khỏi top 100 kể từ năm 2000, đây là bất kỳ tiểu bang nào.Các thành phố chính thức trong top 100 là Birmingham, Mobile và Montgomery.
Bang nào đã thêm nhiều thành phố nhất vào top 100 kể từ năm 2000?
Tiểu bang Nevada đã bổ sung nhiều thành phố nhất vào 100 thành phố lớn nhất của Hoa Kỳ kể từ năm 2000, với tổng số 3 bổ sung.100 thành phố hàng đầu mới từ Nevada là Henderson, North Las Vegas và Reno.Các tiểu bang khác đã thêm các thành phố vào top 100 kể từ năm 2000 là California [3], Texas [2] và Arizona [2].
Những thành phố nào của Hoa Kỳ có mật độ dân số cao nhất?
Các thành phố lớn đông dân nhất [dân số lớn hơn 300.000] ở Mỹ, theo thứ tự: New York, San Francisco, Boston, Santa Ana, Chicago, Philadelphia, Miami, Washington, Long Beach và Los Angeles.
1 | 2000 - 2021 Tăng trưởng dân số | 8,467,513 | New York, New York |
2 | 5,6% | 3,849,297 | Los Angeles, California |
3 | 3,9% | 2,696,555 | Chicago, Illinois |
4 | -6,8% | 2,288,250 | Houston, Texas |
5 | 15,6% | 1,624,569 | Phoenix, Arizona |
6 | 22,4% | 1,576,251 | Philadelphia, Pennsylvania |
7 | 4.1% | 1,451,853 | San Antonio, Texas |
8 | 24,7% | 1,381,611 | thành phố San Diego, bang California |
9 | 12,6% | 1,288,457 | Dallas, Texas |
10 | 8.2% | 983,489 | San Jose, California |
11 | 8,8% | 964,177 | Austin, Texas |
12 | 43,4% | 954,614 | Jacksonville, Florida |
13 | 29,6% | 935,508 | Fort Worth, Texas |
14 | 71,3% | 906,528 | Columbus, Ohio |
15 | 26,6% | 882,039 | Indianapolis, Indiana |
16 | 12,7% | 879,709 | Charlotte, Bắc Carolina |
17 | 54,3% | 815,201 | Sanfrancisco, California |
18 | 4,8% | 733,919 | Seattle, Washington |
19 | 30,1% | 711,463 | Denver, Colorado |
20 | 27,9% | 687,725 | Thành phố Oklahoma, Oklahoma |
21 | 35,4% | 678,851 | Nashville-Davidson, Tennessee |
22 | 24,3% | 678,415 | El Paso, Texas |
23 | 20,1% | 670,050 | Washington, Quận Columbia |
24 | 17,1% | 654,776 | Boston, Massachusetts |
25 | 10,8% | 646,790 | Las Vegas, Nevada |
26 | 33,4% | 641,162 | Portland, Oregon |
27 | 20,9% | 632,464 | Detroit, Michigan |
28 | -33,0% | 628,594 | Louisville/Hạt Jefferson, Kentucky |
29 | 13,4% | 628,127 | Memphis, Tennessee |
30 | -8,9% | 576,498 | thành phố Baltimore, Maryland |
31 | -11,1% | 569,330 | Milwaukee, Wisconsin |
32 | -4,6% | 562,599 | Albuquerque, New Mexico |
33 | 24,8% | 544,510 | Fresno, California |
34 | 26,4% | 543,242 | Tucson, Arizona |
35 | 11,0% | 525,041 | Sacramento, California |
36 | 28,2% | 509,475 | Fresno, California |
37 | 26,4% | 508,394 | Tucson, Arizona |
38 | 11,0% | 496,461 | Sacramento, California |
39 | 28,2% | 487,300 | Scottsdale, Arizona |
40 | 18,8% | 483,956 | Vòng hoa, Texas |
41 | 12,0% | 469,124 | Thành phố Boise, Idaho |
42 | 21,4% | 457,672 | Norfolk, Virginia |
43 | 0,3% | 456,062 | Spokane, Washington |
44 | 16,3% | 439,890 | Fremont, California |
45 | 11,3% | 433,823 | Dallas, Texas |
46 | 8.2% | 425,336 | San Jose, California |
47 | 8,8% | 411,401 | Fort Wayne, Indiana |
48 | 4,7% | 407,615 | Lubbock, Texas |
49 | 30,3% | 395,699 | St. Petersburg, Florida |
50 | 3,7% | 392,786 | Laredo, Texas |
51 | 42,7% | 389,347 | Irving, Texas |
52 | 32,4% | 387,050 | Chesapeake, Virginia |
53 | 25,4% | 376,971 | Winston-Salem, Bắc Carolina |
54 | 23,7% | 367,991 | Glendale, Arizona |
55 | 12,5% | 345,940 | Scottsdale, Arizona |
56 | 18,8% | 345,510 | Chicago, Illinois |
57 | -6,8% | 322,178 | Houston, Texas |
58 | 15,6% | 322,120 | Phoenix, Arizona |
59 | 22,4% | 321,793 | Philadelphia, Pennsylvania |
60 | 4.1% | 317,773 | San Antonio, Texas |
61 | Bờ sông, California | 317,261 | 22,7% |
62 | Santa Ana, California | 309,441 | -8,5% |
63 | Orlando Florida | 309,154 | 58,7% |
64 | Irvine, California | 309,031 | 110,6% |
65 | Cincinnati, Ohio | 308,935 | -6,7% |
66 | Newark, New Jersey | 307,220 | 12,6% |
67 | St. Paul, Minnesota | 307,193 | 7,1% |
68 | Thành phố Pittsburgh, tiểu bang Pennsylvania | 300,431 | -9,9% |
69 | Greensboro, Bắc Carolina | 298,263 | 30,5% |
70 | St. Louis, Missouri | 293,310 | -15,4% |
71 | Lincoln, Nebraska | 292,657 | 28,5% |
72 | Plano, Texas | 288,253 | 28,5% |
73 | Plano, Texas | 288,121 | Anchorage, Alaska |
74 | 10,5% | 285,527 | Durham, Bắc Carolina |
75 | 51,1% | 283,927 | Thành phố Jersey, New Jersey |
76 | 18,2% | 279,458 | Chandler, Arizona |
77 | 55,6% | 277,220 | Chula Vista, California |
78 | 57,8% | 276,807 | Buffalo, New York |
79 | -5,2% | 274,133 | Bắc Las Vegas, Nevada |
80 | 132,3% | 273,136 | Gilbert, Arizona |
81 | 132,8% | 269,196 | Madison, Wisconsin |
82 | 28,1% | 268,851 | Reno, Nevada |
83 | 46,1% | 268,508 | Toledo, Ohio |
84 | -14,4% | 265,974 | Fort Wayne, Indiana |
85 | 4,7% | 260,993 | Lubbock, Texas |
86 | 30,3% | 258,201 | St. Petersburg, Florida |
87 | 3,7% | 256,153 | Laredo, Texas |
88 | 42,7% | 254,198 | Irving, Texas |
89 | 32,4% | 251,269 | Chesapeake, Virginia |
90 | 25,4% | 250,320 | Winston-Salem, Bắc Carolina |
91 | 23,7% | 249,630 | Glendale, Arizona |
92 | 12,5% | 242,753 | Scottsdale, Arizona |
93 | 18,8% | 242,035 | Vòng hoa, Texas |
94 | 12,0% | 237,446 | Thành phố Boise, Idaho |
95 | 21,4% | 235,089 | Norfolk, Virginia |
96 | 0,3% | 229,071 | Spokane, Washington |
97 | 16,3% | 227,514 | Fremont, California |
98 | 11,3% | 226,604 | Richmond, Virginia |
99 | 14,5% | 224,593 | Santa Clarita, California |
100 | 44,3% | 222,203 | San Bernardino, California |