100000 đọc là gì tiếng việt


Ví dụ áp dụng số đếm và số thứ tự trong các trường hợp cụ thể

  • There are twenty-five people in the room. (Có 25 người trong phòng)
  • He was the fourteenth person to win the award(Anh ấy là người thứ mười bốn để giành chiến thắng giải thưởng này.)
  • Six hundred thousand people were left homeless after the earthquake.(Sáu trăm ngàn người bị mất nhà cửa sau trận động đất.)
  • I must have asked you twenty times to be quiet.(Tôi phải đề nghị bạn hai mươi lần để được yên tĩnh)
  • He went to Israel for the third time this year.(Ông đã đi đến Israel lần thứ ba trong năm nay.)

Đối với số thập phân thì các bạn sẽ đọc dấu chấm là point

Ví dụ một số số bằng tiếng ANh:

  • 12.586 --> twelve thousand, five hundred eighty-six
  • 185.250.000 --> one hundred eighty-five million, two hundred fifty thousand,
  • 1.236.586.800 --> one billion, two hundred thirty-six million, five hundred eighty-six thousand, eight hundred
  • 1.234.567.890.000 --> one trillion, two hundred thirty-four billion, five hundred sixty-seven million, eight hundred ninety thousand,

Nếu bạn cần đọc số nào mà chưa chắc chắn reply bằng tài khoản vfo.vn mình sẽ giúp/

Sửa lần cuối bởi điều hành viên: 11/11/16

  • M

    maituan009

    phần lẻ sau hàng trăm khi nào có and, khi nào không có and vậy các bạn?

    A

    ATM

    maituan009:

    phần lẻ sau hàng trăm khi nào có and, khi nào không có and vậy các bạn?

    Nhấn để mở rộng...

    Người Anh dùng "and" giữa hàng trăm và hàng chục, người Mỹ kg dùng.
    Thí dụ: 586 : five hundred AND eighty-six (Anh)
    five hundred eighty-six (Mỹ)

    T

    thaogemchu

    bài viết rất chi tiết, rất cụ thể. Thanks!

    D

    Dmec

    Cảm ơn bạn!

    Cách đọc, viết, đếm số trong tiếng anh hàng chục, trăm, ngàn, triệu, tỉ

    Cách đọc, viết, đếm số trong tiếng anh hàng chục, trăm, ngàn, triệu, tỉ

    100000 đọc là gì tiếng việt

    Việc đọc số trong tiếng Anh thực ra không quá khó, tuy nhiên không biết những nguyên tắc cơ bản và những trường hợp đặc biệt thì bạn sẽ có thể nhầm lẫn. Và trong tiếng Anh số đếm(Cardinal) khác với số thứ tự(Ordinal) và phải dùng đúng với chức năng của 2 loại số này.

    Dưới đây là bảng số phổ biến giúp bạn có thể dễ dàng đọc số thứ tự cũng như số đếm bất kỳ bằng cách ghép đúng nguyên tắc của các số

    SốSố đếmSố thứ tự
    1 one first
    2 two second
    3 three third
    4 four fourth
    5 five fifth
    6 six sixth
    7 seven seventh
    8 eight eighth
    9 nine ninth
    10 ten tenth
    11 eleven eleventh
    12 twelve twelfth
    13 thirteen thirteenth
    14 fourteen fourteenth
    15 fifteen fifteenth
    16 sixteen sixteenth
    17 seventeen seventeenth
    18 eighteen eighteenth
    19 nineteen nineteenth
    20 twenty twentieth
    21 twenty-one twenty-first
    22 twenty-two twenty-second
    23 twenty-three twenty-third
    24 twenty-four twenty-fourth
    25 twenty-five twenty-fifth
    26 twenty-six twenty-sixth
    27 twenty-seven twenty-seventh
    28 twenty-eight twenty-eighth
    29 twenty-nine twenty-ninth
    30 thirty thirtieth
    31 thirty-one thirty-first
    40 forty fortieth
    50 fifty fiftieth
    60 sixty sixtieth
    70 seventy seventieth
    80 eighty eightieth
    90 ninety ninetieth
    100 one hundred hundredth
    500 five hundred five hundredth
    1,000 one thousand thousandth
    1,500 one thousand five hundred hoặc fifteen hundred one thousand five hundredth
    100,000 one hundred thousand hundred thousandth
    1,000,000 one million millionth