12 hai số nguyên có một chữ số có tổng bằng -9 hãy tìm hai số đó bài toán cóbao nhiêu đáp số

Thông thường trong đo độ dài chúng ta hay sử dụng các đơn vị quen thuộc như km, m, cm,…Cụ thể có thể xác định đơn vị đo độ dài thành 3 loại: Đơn vị đo độ dài lớn hơn mét; mét và đơn vị đo độ dài nhỏ hơn mét.

Trong Toán học thì đơn vị đo độ dài, khối lượng và thời gian là các đại lượng cơ bản nhưng hết sức quan trọng mà bất kỳ ai cũng đều cần nắm chắc. Đặc biệt đối với học sinh khi bước vào môi trường tiểu học sẽ phải làm quen với những kiến thức cơ bản nhất, trong đó có đơn vị đo độ dài.

Đơn vị đo độ dài là gì? Có bao nhiêu đơn vị đo độ dài là những câu hỏi được nhiều bạn đọc quan tâm.

Trong bài viết sau đây, chúng ta sẽ cùng nhau ôn tập về đại lượng đo này cũng như tìm hiểu bí quyết giúp các em học sinh có thể ghi nhớ các đại lượng và cách đổi đơn vị đo độ dài chuẩn xác nhất.

Đơn vị đo độ dài là gì?

Có thể thấy trong cuộc sống các đơn vị đều rất quan trọng và cần thiết. Đơn vị là một đại lượng dùng để đo đạc và được sử dụng trong toán học, vật lý, hóa học. Đơn vị cũng được ứng dụng rất nhiều trong cuộc sống hàng ngày của chúng ta.

Độ dài là khoảng cách giữa hai điểm, từ điểm này sang điểm khác cùng nằm trên một đường thẳng. Ví dụ: độ dài của bàn học chính là khoảng cách từ đầu mép bàn học bên này đến mép bàn học còn lại; độ dài của bàn chân chính là khoảng cách từ đầu ngón chân cái và gót bàn chân.

Từ cách hiểu về đơn vị và độ dài đã phân tích ở trên có thể hiểu đơn vị đo độ dài là đại lượng dùng để đo khoảng cách giữa hai điểm, dựa vào đó để so sánh độ lớn giữa các độ dài khác nhau. Cụ thể để giúp bạn đọc hình dung hơn về  đơn vị đo độ dài chúng tôi xin ví dụ như sau: Một chiếc thước kẻ dài 15 cm thì 15 là độ dài, cm là đơn vị dùng để đo độ dài của thước kẻ. Quãng đường từ nhà đến điểm trường học là 1 km, thì 1 là độ dài còn km là đơn vị đo độ dài từ nhà đến trường.

Có thể thấy từ xưa đến nay trong cuộc sống chúng ta có rất nhiều thứ cần được đong đếm, đo lường để biết chính xác độ dài của chúng. Tuy nhiên với mỗi vât cần cân, đo, đong, đếm khác nhau thì đều cần có những đại lượng đo lường phù hợp. Đối với đơn vị đo độ dài thì câu hỏi được đặt ra là có bao nhiêu đơn vị đo độ dài?

Thông thường trong đo độ dài chúng ta hay sử dụng các đơn vị quen thuộc như km, m, cm,…Cụ thể có thể xác định đơn vị đo độ dài thành 3 loại: Đơn vị đo độ dài lớn hơn mét; mét và đơn vị đo độ dài nhỏ hơn mét.

Các đơn vị lớn hơn mét bao gồm: Ki-lô-mét [Viết tắt km]; Héc-tô-mét [hm] và Đề-ca-mét [dam].

Các đơn vị nhỏ hơn mét bao gồm: Đề-xi-mét [Viết tắt dm]; là xen-ti-mét [cm] và Mi-li-mét [mm].

Cụ thể nội dung cũng như cách quy đổi đơn vị đo độ dài ra sao mời bạn đọc theo dõi ở phần tiếp theo bài viết.

Bảng đơn vị đo độ dài toán học

Nhằm giúp độc giả hình dung hơn Có bao nhiêu đơn vị đo độ dài? hãy cùng chúng tôi theo dõi qua bảng đơn vị đo cũng như quy đổi theo bảng để hiểu hơn về vấn đề.

Đơn vị lớn hơn mét Mét Đơn vị nhỏ hơn mét
Ki-lô-mét [km] Héc-tô-mét [hm] Đề-ca-mét [dam] Mét [m] Đề-xi-mét [dm] xen-ti-mét [cm] Mi-li-mét [mm]
1 km = 10 hm

1km = 1000 m

1 hm = 10 dam

1 hm = 100 m

1 dam = 10m 1 m = 10 dm 1m = 100 cm 1 m = 1000 mm 1 dm = 10 cm

1 dm = 100 mm

1 cm = 10 mm 1 mm

Cách đổi đơn vị đo độ dài

Để có thể thực hiện đổi đơn vị đo độ dài thì bạn đọc cần phải hiểu rõ được bản chất của phép đổi, khi đã nắm được bản chất thì các việc đổi đơn vị đo độ dài dễ hơn rất nhiều. Khi muốn đổi đơn vị đo độ dài thì chỉ cần dịch chuyển dấu phẩy sang trái hoặc sang phải mỗi đơn vị đo liền sau nó là một chữ số hoặc thêm một chữ số 0 [nếu thiếu] ứng với mỗi đơn vị đo.

Khi đổi đơn vị đo độ dài từ đơn vị lớn hơn sang đơn vị bé hơn liền kề thì chúng ta nhân số đó với 10, Ví dụ đổi 1 km ra hm như sau: 1 km = 10 hm; hoặc đổi hm ra dam như sau: 10 hm= 100 dam.

Trên đây là toàn bộ những kiến thức cơ bản nhất liên quan đến đơn vị đo độ dài cũng như giải đáp câu hỏi Có bao nhiêu đơn vị đo độ dài? được chúng tôi đưa ra tổng hợp và chia sẻ với các bạn. Hy vọng rằng những kiến thức này sẽ giúp ích phần nào cho các em học sinh trong quá trình học tập của mình.

Tổng của hai số bằng nửa số chẵn lỡn nhất có ba chữ số ,nếu thêm vào số hạng thứ nhất 12 và bớt số hạng thứ hai 42 thì tổng mới là bao nhiêu
Số P= $2^{756839}$ -1 là một số nguyên tố . Hỏi nếu viết trong hệ thập phân , số đó có bao nhiêu chữ số giải giúp m nha

Tag: Cách Giải Bài Toán Tổng Hiệu

Ngày đăng: 25/09/2018

Phần 2 – Toán nâng cao – Dạng bài: Ẩn tổng

Xem thêm các phần khác tại đây: 

  1. Hướng dẫn giải bài toán lớp 4 chuyên đề “Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó” – PHẦN 1
  2. Hướng dẫn giải bài toán lớp 4 chuyên đề “Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó” – PHẦN 2
  3. Hướng dẫn giải bài toán lớp 4 chuyên đề “Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó” – PHẦN 3
  4. Hướng dẫn giải bài toán lớp 4 chuyên đề “Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó” – PHẦN 4
  5. Hướng dẫn giải bài toán lớp 4 chuyên đề “Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó” – PHẦN 5
  6. Hướng dẫn giải bài toán lớp 4 chuyên đề “Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó” – PHẦN 6

Phần toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó là dạng toán quan trọng trong chương trình toán lớp 4toán lớp 5. Trong phần 2 này, vinastudy.vn sẽ hướng dẫn các bạn học sinh cách làm các bài toán mà khi đề bài ẩn tổng của hai số. Mời quý phụ huynh, thầy cô và các em học sinh cùng tham khảo !

[*]Kiến thức cần nhớ                                                    

Cách 1: - Số lớn = [tổng + hiệu]: 2

- Số bé = số lớn – hiệu [hoặc tổng - số lớn]

Cách 2: - Số bé = [tổng – hiệu] : 2

- Số lớn = số bé + hiệu [hoặc tổng – số bé]

Chú ý: Để áp dụng được công thức của bài toán tổng hiệu thì ta cần biết được: Tổng của hai số và hiệu của hai số. Đại lượng nào ẩn thì ta phải tìm ra đại lượng đó trước. Ở phần 2 này, các bài tập được đưa ra sẽ ẩn phần tổng, cần phải tìm tổng trước, sau đó mới áp dụng công thức và giải bài.

[*]Bài tập:

Bài 1: Tổng của hai số là một số lớn nhất có 3 chữ số chia hết cho 5. Biết nếu thêm vào số bé 35 đơn vị thì ta được số lớn. Tìm mỗi số ?

Bài giải:

Số lớn nhất có 3 chữ số chia hết cho 5 là: 995. Vậy tổng hai số là 995

Số lớn là:

[995 + 35] : 2 = 515

Số bé là:

995 – 515 = 480

Đáp số: 480 và 515

Bài 2: Mảnh vườn hình chữ nhật có chu vi 48m, chiều dài hơn chiều rộng 4m. Hỏi diện tích của mảnh vườn là bao nhiêu m2?

Phân tích:

Chu vi hình chữ nhật = [chiều dài + chiều rộng] x 2

Tổng của chiều dài + chiều rộng = chu vi hình chữ nhật : 2

Bài giải:

Nửa chu vi hình chữ nhật là:

48 : 2 = 24 [m]

Chiều dài hình chữ nhật là:

[24 + 4] : 2 = 14 [m]

Chiều rộng hình chữ nhật là:

24 – 14 = 10 [m]

Diện tích hình chữ nhật là:

14 x 10 = 140 [${{m}^{2}}$]

Đáp số: 140 ${{m}^{2}}$

Bài 3: Một phép trừ có tổng của số bị trừ, số trừ và hiệu là 7652. Hiệu lớn hơn số trừ 798 đơn vị. Hãy tìm phép trừ đó ?

Phân tích:

Số bị trừ - số trừ = hiệu => số bị trừ = số trừ + hiệu

Số bị trừ + số trừ + hiệu = số bị trừ + số bị trừ = 2 x số bị trừ

Bài giải:

Số bị trừ là:

7652 : 2 = 3826

Tổng của số trừ và hiệu bằng số bị trừ và bằng 3826

Hiệu là:

[3826 + 798] : 2 = 2312

Số trừ là:

3826 – 2312 = 1514

Vậy phép trừ đó là: 3826 – 2312 = 1514

Bài 4: số thứ nhất hơn số thứ hai là 129. Biết rằng nếu lấy số thứ nhất cộng với số thứ hai rồi cộng với tổng của chúng thì được 2010 ?

Phân tích:

Tổng hai số = số thứ nhất + số thứ hai

Số thứ nhất + số thứ hai + tổng = tổng + tổng = 2 x tổng = 2010

Bài giải:

Tổng của hai số là:

2010 : 2 = 1005

Số thứ nhất là:

[1005 + 129] : 2 = 567

Số thứ hai là:

1005 – 567 = 438

Đáp số: 567 và 438

Bài tập tự luyện:

Bài 1: Một phép trừ có tổng của số bị trừ, số trừ và hiệu là 1920. Hiệu lớn hơn số trừ 688 đơn vị. Hãy tìm phép trừ đó ?

Bài 2: Tất cả học sinh của lớp xếp hàng 3 thì được 12 hàng. Số bạn gái ít hơn số bạn trai là 4. Hỏi lớp đó có bao nhiêu bạn trai, bao nhiêu bạn gái ?

Bài 3: Cho một phép trừ hai số mà tổng của số bị trừ, số trừ và hiệu số bằng 1998. Hiệu số lớn hơn số trừ là 135. Hãy tìm số bị trừ và số trừ của phép tính đó ?

Bài 4: Lan có nhiều hơn Hồng 12 quyển truyện nhi đồng. Nếu Hồng mua thêm 8 quyển và Lan mua thêm 2 quyển thì 2 bạn có tổng cộng 46 quyển. Hỏi mỗi bạn có bao nhiêu quyển truyện nhi đồng?

Bài 5: Tìm hai số có hiệu bằng 644, biết rằng nếu lấy số thứ nhất cộng với số thứ hai rồi cộng với tổng của chúng thì đ­ược 2584 ?

Còn tiếp >>>

Chúc các con học tốt !

Xem lại các phần trước bấm TẠI ĐÂY

Phụ huynh tham khảo khóa toán lớp 4 cho con tại link: mon-toan-dc3069.html

Xem video thầy giáo Nguyễn Thành Long hướng dẫn bài toán Tổng hiệu:

Tác giả: Vinastudy

********************************

Hỗ trợ học tập:

_Kênh Youtube://bit.ly/vinastudyvn_tieuhoc

_Facebook fanpage://www.facebook.com/767562413360963/

_Hội học sinh Vinastudy Online://www.facebook.com/groups/online.vinastudy.vn/

Khách hàng nhận xét

Đánh giá trung bình

4/5

[6 nhận xét]

Chia sẻ nhận xét về sản phẩm

Viết nhận xét

  • Quang Hiếu Hiệp

    mình thấy cái mày giúp con mình học rễ hiểu hơn.Hơn nữa nó còn rất hay!!!!!!!!!!!!

  • huỳnh gia hân

    mình thấy cái này cũng ổn nhưng chưa phải là đơn giản như tiêu đề đã cho !!!

Video liên quan

Chủ Đề