23 tháng 8 âm là ngày bao nhiêu dương năm 2024

ANTD.VN - Xem lịch âm, lịch vạn sự ngày hôm nay 23-8-2023 có gì đáng chú ý? Hôm nay là ngày thuận lợi cho khai trương, sửa chữa, xây mộ, an táng.

  • Xem lịch âm - Lịch vạn sự hôm nay ngày 22 tháng 8 năm 2023 tốt hay xấu?
  • Xem lịch âm - Lịch vạn sự hôm nay ngày 21 tháng 8 năm 2023 tốt hay xấu?
  • Xem lịch âm - Lịch vạn sự hôm nay ngày 20 tháng 8 năm 2023 tốt hay xấu?

23 tháng 8 âm là ngày bao nhiêu dương năm 2024

Thứ 4 ngày 23 tháng 8 năm 2023

Năm Quý Mão

Tháng Bảy (Đủ)

Tháng Canh Thân

Ngày Quý Sửu

Giờ Nhâm Tý

Hành Mộc – Trực Chấp – Sao Chẩn

Xử Thử: 23/08/2023 (08/07 âm lịch) lúc 16h02’

Bạch Lộ: 08/09/2023 (24/07 âm lịch) lúc 04h27’

Hòn Dấu: Nước lớn 06g00’ – nước ròng 12g26’

Giờ Hoàng đạo: Dần (03g-05g), Mão (05g-07g), Tỵ (09g-11g), Thân (15g-17g), Tuất (19g-21g), Hợi (21g-23g)

Giờ hoàng đạo là giờ tốt theo phong tục.

Theo phong tục của người dân Việt Nam thì có hai loại giờ: giờ hoàng đạo và giờ hắc đạo. Giờ hoàng đạo nghĩa là giờ tốt, có thể làm được nhiều việc trọng đại như: ăn cưới, đón cô dâu, nhập học, làm tang lễ, an táng, thành hôn, giao dịch, buôn bán, giao tiếp... Tuy nhiên không phải trường hợp nào cũng có thể áp dụng giờ hoàng đạo được. Theo dân gian, trong mỗi ngày thì có 6 giờ hoàng đạo và 6 giờ hắc đạo. Vì vậy, giờ hoàng đạo và giờ hắc đạo được chi phối bằng nhau trong mỗi ngày, mỗi tháng, mỗi năm.

Người Việt Nam quan niệm rằng, trên trời sẽ có 28 vì sao chiếu mệnh là nhị thập bát tú. Trong đó có hai loại sao là sao tốt và sao xấu. Nếu giờ đó thuộc cung của sao Tốt thì có nghĩa là giờ tốt, nếu giờ đó phạm phải sao xấu sẽ giờ xấu. Tùy theo mức độ, tính chất của sao mà tốt trong mỗi lĩnh vực. Ví dụ: Sao Bích tốt trong cưới hỏi, sao Lâu tốt trong xây dựng...

Theo phong tục cổ truyền Việt Nam, khi khởi đầu một việc gì, ngoài việc chọn ngày lành tháng tốt còn phải chọn giờ tốt. Xuất hành, khởi công xây dựng, khai trương cửa hàng, bắt đầu đi đón dâu, đưa dâu, bắt đầu lễ đưa ma, hạ huyệt, khánh thành công trình... đều phải chọn giờ hoàng đạo.

Nhưng lưu ý là có những trường hợp đặc biệt không thể máy móc chọn giờ tốt được. Ví dụ sắp đến giờ tàu, xe xuất phát, nếu đợi giờ tốt có khi nhỡ kế hoạch; hoặc có giờ tốt, ngày tốt, nhưng thời tiết rất xấu, chưa khởi công được... Nếu cứ quá câu nệ nhiều khi lại hỏng việc. Và nếu làm như thế, nó trở thành mê tín dị đoan, hậu quả khó lường.

Hôm nay thuận cho việc: Khai trương, Sửa chữa, Xây mộ, An táng.

Cung hoàng đạo: Xử Nữ – Người trinh nữ (23/7 - 22/8): Người thuộc cung này thông minh, năng động, khéo léo, khiêm tốn, cầu toàn, khá kỹ tính, bảo thủ, quyết đoán.

* Xử Thử - Mưa ngâu (08/07 – Âm lịch): Những ngày này hết nắng nóng, nhiệt độ giảm, khí hậu chuyển mát mẻ. Ở Bắc Bộ thường diễn ra mưa kéo dài nhiều ngày.

* Những câu nói, ngạn ngữ, châm ngôn hay, thú vị của ngày hôm nay:

“Không gì giới hạn thành tựu hơn là suy nghĩ tủn mủn; không gì mở rộng những khả năng hơn là trí tưởng tượng được giải phóng” (William Arthur Ward)

“Ai có sức khỏe thì có hy vọng, ai có hy vọng thì có tất cả” (Tục ngữ Ả rập)

“Một thân hình cân đối, khỏe mạnh là tuyên ngôn thời trang tốt nhất” (Jess C. Scott)

Điểm chuẩn đại học 2023 cao nhất xấp xỉ 30 điểm

Hàng loạt trường ĐH đã công bố điểm chuẩn vào chiều 22-8, trong đó, mức điểm cao nhất công bố trong chiều nay là 29,42 vào ĐH Bách khoa Hà Nội.

Điểm chuẩn cao nhất vào ĐH Bách khoa Hà Nội năm nay đạt trên 29. Hai ngành có điểm cao nhất vào ĐH Bách khoa Hà Nội là Khoa học máy tính (IT1) và Khoa học dữ liệu và Trí tuệ nhân tạo (IT-E10).

Năm 2023, ĐH Bách khoa Hà Nội ghi nhận tổng số nguyện vọng gần 90.000 với gần 34.500 thí sinh, tăng cao so với năm 2022. Mức điểm cao nhất vào ĐH Bách khoa Hà Nội là ngành Khoa học máy tính (IT1) với 29,42 điểm. Năm ngoái, điểm trúng tuyển vào ngành này là 28,29.

Xếp sau đó là ngành Khoa học dữ liệu và Trí tuệ nhân tạo (IT-E10) với 28,8 điểm. Nhiều ngành của ĐH Bách khoa Hà Nội cũng cao trên 28 là Kỹ thuật máy tính (IT2), An toàn không gian số (Chương trình tiên tiến), Công nghệ thông tin (Global ICT)…

Tí (23:00-0:59) ; Dần (3:00-4:59) ; Mão (5:00-6:59) ; Ngọ (11:00-12:59) ; Mùi (13:00-14:59) ; Dậu (17:00-18:59)

Giờ Hắc Đạo

Sửu (1:00-2:59) ; Thìn (7:00-8:59) ; Tỵ (9:00-10:59) ; Thân (15:00-16:59) ; Tuất (19:00-20:59) ; Hợi (21:00-22:59)

Các Ngày Kỵ

Không phạm bất kỳ ngày Nguyệt kỵ, Nguyệt tận, Tam nương, Dương Công kỵ nhật nào.

Ngũ Hành

Ngày : quý mão

tức Can sinh Chi (Thủy sinh Mộc), ngày này là ngày cát (bảo nhật). Nạp m: Ngày Kim bạc Kim kị các tuổi: Đinh Dậu và Tân Dậu. Ngày này thuộc hành Kim khắc với hành Mộc, ngoại trừ các tuổi: Kỷ Hợi vì Kim khắc mà được lợi. Ngày Mão lục hợp với Tuất, tam hợp với Mùi và Hợi thành Mộc cục. | Xung Dậu, hình Tý, hại Thìn, phá Ngọ, tuyệt Thân.

Bành Tổ Bách Kị Nhật

- Quý : “Bất từ tụng lí nhược địch cường” - Không nên tiến hành các việc liên quan đến kiện tụng, ta lý yếu địch lý mạnh

- Mão : “Bất xuyên tỉnh tuyền thủy bất hương” - Không nên tiến hành đào giếng nước để tránh nước sẽ không trong lành

Khổng Minh Lục Diệu

Ngày : Tiểu cát

tức ngày Cát. Trong này Tiểu Cát mọi việc đều tốt lành và ít gặp trở ngại. Mưu đại sự hanh thông, thuận lợi, cùng với đó âm phúc độ trì, che chở, được quý nhân nâng đỡ.

Tiểu Cát gặp hội thanh long

Cầu tài cầu lộc ở trong quẻ này

Cầu tài toại ý vui vầy

Bình an vô sự gặp thầy, gặp quen

Nhị Thập Bát Tú Sao trương

Tên ngày : Trương nguyệt Lộc - Vạn Tu: Tốt (Kiết Tú) Tướng tinh con nai, chủ trị ngày thứ 2.

Nên làm : Khởi công tạo tác trăm việc đều tốt. Trong đó, tốt nhất là che mái dựng hiên, xây cất nhà, trổ cửa dựng cửa, cưới gả, chôn cất, hay làm ruộng, nuôi tằm, , làm thuỷ lợi, đặt táng kê gác, chặt cỏ phá đất, cắt áo cũng đều rất tốt.

Kiêng cữ : Sửa hay làm thuyền chèo, hoặc đẩy thuyền mới xuống nước.

Ngoại lệ :

- Tại Mùi, Hợi, Mão đều tốt. Tại Mùi Đăng viên rất tốt nhưng phạm vào Phục Đoạn (Kiêng cữ như trên).

- Trương: nguyệt lộc (con nai): Nguyệt tinh, sao tốt. Việc mai táng và hôn nhân thuận lợi.

Trương tinh nhật hảo tạo long hiên,

Niên niên tiện kiến tiến trang điền,

Mai táng bất cửu thăng quan chức,

Đại đại vi quan cận Đế tiền,

Khai môn phóng thủy chiêu tài bạch,

Hôn nhân hòa hợp, phúc miên miên.

Điền tàm đại lợi, thương khố mãn,

Bách ban lợi ý, tự an nhiên.

Thập Nhị Kiến Trừ TRỰC NGUY

Lót giường đóng giường, đi săn thú cá, khởi công làm lò nhuộm lò gốm.

Xuất hành đường thủy.

Ngọc Hạp Thông Thư

Sao tốtSao xấu

Thiên Quý: Tốt cho mọi việc Cát Khánh: Tốt cho mọi việc Ích Hậu: Tốt cho mọi việc, nhất là với giá thú (cưới xin)Sao Thiên Đức: tốt mọi việc

Chu tước hắc đạo: Kỵ việc nhập trạch và khai trương Thiên Lại: Xấu cho mọi việc Hoang vu: Xấu cho mọi việc

Hướng xuất hành

Xuất hành hướng Đông Nam để đón 'Hỷ Thần'. Xuất hành hướng Chính Tây để đón 'Tài Thần'.

Tránh xuất hành hướng Lên Trời gặp Hạc Thần (xấu)

Giờ xuất hành Theo Lý Thuần Phong

Từ 11h-13h (Ngọ) và từ 23h-01h (Tý) Là giờ rất tốt lành, nếu đi thường gặp được may mắn. Buôn bán, kinh doanh có lời. Người đi sắp về nhà. Phụ nữ có tin mừng. Mọi việc trong nhà đều hòa hợp. Nếu có bệnh cầu thì sẽ khỏi, gia đình đều mạnh khỏe.

Từ 13h-15h (Mùi) và từ 01-03h (Sửu) Cầu tài thì không có lợi, hoặc hay bị trái ý. Nếu ra đi hay thiệt, gặp nạn, việc quan trọng thì phải đòn, gặp ma quỷ nên cúng tế thì mới an.

Từ 15h-17h (Thân) và từ 03h-05h (Dần) Mọi công việc đều được tốt lành, tốt nhất cầu tài đi theo hướng Tây Nam – Nhà cửa được yên lành. Người xuất hành thì đều bình yên.

Từ 17h-19h (Dậu) và từ 05h-07h (Mão) Mưu sự khó thành, cầu lộc, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo tốt nhất nên hoãn lại. Người đi xa chưa có tin về. Mất tiền, mất của nếu đi hướng Nam thì tìm nhanh mới thấy. Đề phòng tranh cãi, mâu thuẫn hay miệng tiếng tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng tốt nhất làm việc gì đều cần chắc chắn.

Từ 19h-21h (Tuất) và từ 07h-09h (Thìn) Tin vui sắp tới, nếu cầu lộc, cầu tài thì đi hướng Nam. Đi công việc gặp gỡ có nhiều may mắn. Người đi có tin về. Nếu chăn nuôi đều gặp thuận lợi.

Từ 21h-23h (Hợi) và từ 09h-11h (Tị) Hay tranh luận, cãi cọ, gây chuyện đói kém, phải đề phòng. Người ra đi tốt nhất nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung những việc như hội họp, tranh luận, việc quan,…nên tránh đi vào giờ này. Nếu bắt buộc phải đi vào giờ này thì nên giữ miệng để hạn ché gây ẩu đả hay cãi nhau.

23 8 là ngày bao nhiêu dương 2023?

Ngày 23/8/2023 tức (8/7/Quý Mão) là ngày Minh Đường Hoàng Đạo, là một ngày tốt.

Ngày 23 tháng 1 năm 2024 là ngày bao nhiêu âm?

Dương lịch: Thứ Ba, ngày 23/01/2024. Âm lịch: 13/12/2023 tức ngày Bính Tuất, tháng Ất Sửu, năm Quý Mão.

Ngày 23 âm lịch là ngày bao nhiêu Dương lịch?

Ngày 23 tháng Chạp (tức 2/2/2024 Dương lịch) Theo truyền thống lâu đời từ xưa, giờ Ngọ (11h-13h) ngày 23 tháng Chạp là giờ tốt nhất để làm lễ đưa ông Công ông Táo về trời.

Tháng 8 năm nay có bao nhiêu ngày?

Có bao nhiêu tháng có 31 ngày? Có 7 tháng có 31 ngày bao gồm: tháng 1, tháng 3, tháng 5, tháng 7, tháng 8, tháng 10, tháng 12.