A gawchj ngang ở trên đọc là gì năm 2024

Đa ngữ[sửa]

A gawchj ngang ở trên đọc là gì năm 2024

Mô tả[sửa]

Chữ O có dấu gạch chéo.

Chữ cái[sửa]

Ø

  1. Chữ O có dấu gạch chéo. Được sử dụng làm nguyên âm trong một số bảng chữ cái Scandinavia.

Ký tự[sửa]

  1. (ngôn ngữ học) Một dạng của ký hiệu rỗng; thường được sử dụng thay cho ∅: ký tự không bao giờ được thể hiện bằng lời nói hoặc văn bản, nhưng dường như đóng một vai trò ngữ pháp; ví dụ, tiếng Anh có thể được cho là có hậu tố số nhiều thông thường -s và hậu tố số nhiều không -Ø đối với một số danh từ như sheep và Portuguese.
  2. (toán học) Dạng thay thế của ∅: tập hợp rỗng.

Xem thêm[sửa]

  • ø
  • Phụ lục:Biến thể của “o”

Tiếng Alutor[sửa]

Phụ tố[sửa]

Ø

  1. Ngôi thứ ba số ít và ngôi thứ hai số ít, đôi và số nhiều. пыӈлулатки (Ø-пӈылулатки) – chúng tôi đã hỏi anh ấy туткынин туюн (Ø-туткынин туюн) – cô ấy đang ăn thức ăn
  2. Sự vắng mặt của hậu tố thì không hoàn thành -ткы-, đánh dấu hậu tố thì hoàn thành. тысаюткык (тысаю-ткы-к) – tôi đang uống trà тысаюк (тысаю-Ø-к) – tôi đã uống trà
  3. Hậu tố không, đánh dấu sự vắng mặt của hậu tố -ӈа hoặc -ын. вала (вала-Ø) – dao ӄылавул (ӄылавулa-Ø) – chồng

Xem thêm[sửa]

  • т-

Tham khảo[sửa]

  • Dấu bằng lời nói: Bản phác thảo ngữ pháp từ thực tế của Yukari Nagayama
  • Kết thúc danh nghĩa: Các khía cạnh của lý thuyết hình thái của Igor Melčuk

Tiếng Đan Mạch[sửa]

Cách phát âm[sửa]

  • IPA: /øː/, [øːˀ]

Chữ cái[sửa]

Ø

  1. Chữ cái thứ hai từ dưới lên trong bảng chữ cái Đan Mạch.

Danh từ[sửa]

Ø

  1. Viết tắt của øst (“phía đông”).

Tiếng Faroe[sửa]

Cách phát âm[sửa]

  • IPA: /øː/

Chữ cái[sửa]

Ø

  1. Chữ cái thứ 29 trong bảng chữ cái Faroe, được gọi là ø và được viết bằng hệ chữ Latin.

Tiếng Navajo[sửa]

Tiền tố[sửa]

Ø

  1. Bộ phân loại -Ø- (tiền tố thay đổi giá trị), chỉ ra không có tiền tố, thường đánh dấu một động từ động là nội động. yibéézh – nó đang sôi (yi-Ø-béézh) yiłbéézh – anh ấy đang đun sôi nó (yi-ł-béézh) naʼniyęęsh – thứ gì đó chảy quanh co (naʼni-Ø-yęęsh) naʼniłhęęsh – anh ấy đang làm cho nó chảy quanh co (naʼni-ł-yęęsh) siʼą́ – một vật thể tròn nằm ở vị trí (-Ø-ʼą́) séłʼą́ – tôi giữ một vật tròn ở vị trí (-ł-ʼą́)

Xem thêm[sửa]

  • -d-
  • -l-
  • -ł-

Tiếng Nam Sami[sửa]

Chữ cái[sửa]

Ø

  1. Chữ cái thứ 24 trong bảng chữ cái Nam Sami, được viết bằng hệ chữ Latin.

Giải bài tập Luyện từ và câu: Dấu gạch ngang trang 45 SGK Tiếng Việt 4 tập 2. Câu 2. Viết một đoạn kể lại cuộc nói chuyện giữa bố hoặc mẹ với em về tình hình học tập của em trong tuần qua

Sách giáo khoa lớp 5 - Cánh diều (mới)

Tải pdf, xem online sgk lớp 5 mới đầy đủ các môn

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

  1. Nhận xét

1. Tìm các câu có chứa dấu gạch ngang (dấu -) trong các đoạn văn sau:

  1. Thấy tôi sán đến gần, ông hỏi tôi:

- Cháu con ai?

- Thưa ông, cháu là con ông Thư.

Duy Khánh

  1. Con cá sấu này da màu xám ngoét như da cây bần, gai lưng mọc chừng ba đốt ngón tay, trông dễ sợ. Cái đuôi dài – bộ phận khỏe nhất của con vật kinh khủng dùng để tấn công – đã bị trói xếp vào bên mạng sườn.

Theo Đoàn Giỏi

  1. Để quạt điện được bền, người dùng nên thực hiện các biện pháp sau đây:

- Trước khi bật quạt, đặt quạt nơi chắc chắn để chân quạt tiếp xúc đều với nền.

- Khi điện đã vào quạt, tránh để cánh quạt bị vướng víu, quạt không quay được sẽ làm nóng chảy cuộn dây trong quạt.

- Hằng năm, tra dầu mỡ vào ổ trục, bộ phận điều khiển hướng quay của quạt, nhưng không nên tra quá nhiều, vì dầu mỡ sẽ chảy vào trong làm hỏng dây bên trong quạt.

- Khi không dùng, cất quạt vào nơi khô, mát, sạch sẽ, ít bụi bặm.

Theo Phạm Đình Cương

Gợi ý:

Con quan sát thấy câu nào có dấu gạch ngang phía trước chính là câu cần tìm.

Trả lời:

Các câu có chứa dấu gạch ngang là:

- Cháu con ai?

- Thưa ông, cháu là con ông Thư.

Cái đuôi dài - bộ phận khỏe nhất của con vật kinh khủng dùng để tấn công - đã bị trói xếp vào bên mạng sườn.

- Trước khi bật quạt, tiếp xúc đều với nền.

- Khi điện đã vào quạt- nóng chảy cuộn dây trong quạt.

- Hàng năm, tra dầu mỡ, dây bên trong quạt.

- Khi không dùng... sạch sẽ, ít bụi bặm.

2. Theo em, trong mỗi đoạn văn, dấu gạch ngang có tác dụng gì?

Gợi ý:

Con quan sát rồi trả lời.

Trả lời:

Ở câu a dấu gạch ngang chỉ rõ chỗ bắt đầu lời nói của nhân vật.

Ở câu b dấu gạch ngang dùng để đánh dấu phần chú thích, trong câu.

Ở câu c dấu gạch ngang dùng để đánh dấu các điểm được liệt kê.

Quảng cáo

A gawchj ngang ở trên đọc là gì năm 2024

II. Luyện tập

1. Tìm dấu gạch ngang trong bài Quà tặng cha và nêu tác dụng của mỗi dấu:

Quà tặng cha

Mỗi bữa Pa-xcan đi đâu về khuya thấy bố mình – một viên chức tài chính – vẫn cặm cụi trước bàn làm việc. Anh rón rén lại gần. Ông bố vẫn mải mê với những con số: Ông đang phải kiểm tra sổ sách.

“Những dãy tính cộng hàng ngàn con số, một công việc buồn tẻ làm sao!” – Pa-xcan nghĩ thầm. Trong óc chàng sinh viên trẻ tuổi chợt lóe lên một tia sáng. Anh lặng lẽ rút về phòng mình và vạch một sơ đồ gì đó lên giấy.

Mươi hôm sau, ông bố rất ngạc nhiên thấy con ôm một vật gì kì lạ đặt trước bàn mình.

- Con hi vọng món quà nhỏ này có thể làm bố bớt nhức đầu vì những con tính – Pa-xcan nói.

Thì ra đó là một thứ máy cộng trừ mà Pa-xcan đã đặt hết tình cảm của người con vào việc chế tạo. Đó chính là chiếc máy tính đầu tiên trên thế giới, tổ tiên của những chiếc máy tính điện tử hiện đại.

Theo Lê Nguyên Long, Phạm Ngọc Toàn

Gợi ý:

Dấu gạch ngang có những tác dụng như sau:

- Đánh dấu chỗ bắt đầu lời nói của nhân vật trong đối thoại.

- Đánh dấu phần chú thích.

- Đánh dấu các ý trong một đoạn liệt kê.

Trả lời:

- Một viên chức tài chính" (2 dấu gạch ngang này chỉ rõ phần chú thích trong câu).

- Pa-xcan nghĩ thầm" (dấu này dùng để phân cách ý nghĩ của nhân vật với lời văn viết về nhân vật của tác giả).

- Con hi vọng món quà... nhức đầu vì những con tính" (dấu này dùng để đánh dấu lời nói của nhân vật).

- Pa-xcan nói" (dấu này dùng để phân cách lời nói của nhân vật với lời văn viết về nhân vật của tác giả).

Chú ý: Giữa tên Pa-xcan cũng có gạch nối. Dấu này dùng để nối các tiếng trong một từ được phiên âm từ ngôn ngữ nước ngoài.

2. Viết một đoạn kể lại cuộc nói chuyện giữa bố hoặc mẹ với em về tình hình học tập của em trong tuần qua, trong đó có dùng dấu gạch ngang để đánh dấu các câu đối thoại và đánh dấu phần chú thích.

Gợi ý:

Con suy nghĩ để hoàn thành bài tập.

Trả lời:

Đoạn văn tham khảo:

Sáng chủ nhật, mẹ em gọi em lại và hỏi em về tình hình học tập của em trong tuần qua.

Mẹ em nói:

- Trong tuần qua, kết quả học tập của con như thế nào?

- Con học vẫn tốt mẹ ạ!

- Có môn nào con bị sụt điểm không?

- Thưa mẹ, không có. Môn nào con cũng đạt điểm 9 hoặc 10, kế cả các bài kiểm tra miệng cũng như kiểm tra viết.

- Thế thì tốt, nhưng con chớ có chủ quan. Phải luôn luôn siêng năng cần mẫn vì siêng năng, cần mẫn là đức tính hàng đầu mà mỗi học sinh phải có.

- Thưa mẹ, vâng ạ.

  • Kể chuyện đã nghe, đã đọc trang 47 SGK Tiếng Việt 4 tập 2 Giải bài tập Kể chuyện đã nghe, đã đọc trang 47 SGK Tiếng Việt 4 tập 2. Đề bài: Kể một câu chuyện em đã nghe, đã đọc ca ngợi cái đẹp hay phản ánh cuộc chiến tranh giữa cái đẹp với cái xấu, cái thiện với cái ác.
  • Soạn bài: Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ trang 48 SGK Tiếng Việt 4 tập 2 Giải câu 1, 2, 3, 4 bài Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ trang 48 SGK Tiếng Việt 4 tập 2. Câu 3. Tìm các hình ảnh đẹp nói lên tình yêu thương và niềm hi vọng của người mẹ đối với con
  • Tập làm văn: Luyện tập miêu tả các bộ phận của cây cối trang 50 SGK Tiếng Việt 4 tập 2 Tập làm văn:Luyện tập miêu tả các bộ phận của cây cối trang 50 SGK Tiếng Việt 4 tập 2. Câu 2. Viết một đoạn văn tả một loài hoa hoặc một thứ quả mà em yêu thích
  • Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ - Cái đẹp trang 52 SGK Tiếng Việt 4 tập 2 Giải câu 1, 2, 3, 4 Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ - Cái đẹp trang 52 SGK Tiếng Việt 4 tập 2. Câu 3. Tìm các từ ngữ miêu tả mức độ cao của cái đẹp Tập làm văn: Đoạn văn trong bài văn miêu tả cây cối trang 52 SGK Tiếng Việt 4 tập 2

Giải bài tập Tập làm văn: Đoạn văn trong bài văn miêu tả cây cối trang 52 SGK Tiếng Việt 4 tập 2. Câu 2. Hãy viết một đoạn văn nói về lợi ích của một loại cây mà em biết.

Tiếng Việt lớp 4 dấu gạch ngang có tác dụng gì?

Nó được dùng để: + Đánh dấu bộ phận chú thích, giải thích trong câu; + Đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật hoặc để liệt kê; + Nối các từ nằm trong một liên danh.

Dấu gạch ngang trên đầu trong toán học là gì?

Hình dạng dấu trường âm là một gạch ngang (¯) đặt phía trên mẫu tự, thường là một nguyên âm thí dụ như Ā, ē, ī, ū. Danh từ macron theo từ nguyên có gốc từ tiếng Hy Lạp từ tiếng ''μακρόν'' (makrón) có nghĩa là dài.

Số 0 gạch ngang là gì?

(ngôn ngữ học) Một dạng của ký hiệu rỗng; thường được sử dụng thay cho ∅: ký tự không bao giờ được thể hiện bằng lời nói hoặc văn bản, nhưng dường như đóng một vai trò ngữ pháp; ví dụ, tiếng Anh có thể được cho là có hậu tố số nhiều thông thường -s và hậu tố số nhiều không -Ø đối với một số danh từ như sheep và ...

Dấu gạch ngang ở đâu?

Dấu gạch ngang được dùng trong đầu mục liệt kê, cụm liên danh, liên số, đánh dấu phần chú thích, đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật. Giữa nó và các từ, tiếng khác phải có dấu cách (khoảng trắng) ở hai bên. Lưu ý dấu gạch ngang rất dễ nhầm lẫn với dấu gạch nối, kí hiệu (-).