Bài kiểm tra toán hình chương 2 lớp 9
Thầy cô giáo và các em học sinh có nhu cầu tải các tài liệu dưới dạng định dạng word có thể liên hệ đăng kí thành viên Vip của Website: tailieumontoan.com với giá 500 nghìn thời hạn tải trong vòng 6 tháng hoặc 800 nghìn trong thời hạn tải 1 năm. Chi tiết các thức thực hiện liên hệ qua số điện thoại (zalo ): 0393.732.038 Show
Điện thoại: 039.373.2038 (zalo web cũng số này, các bạn có thể kết bạn, mình sẽ giúp đỡ) Kênh Youtube: https://bitly.com.vn/7tq8dm Email: [email protected] Group Tài liệu toán đặc sắc: https://bit.ly/2MtVGKW Page Tài liệu toán học: https://bit.ly/2VbEOwC Website: http://tailieumontoan.com Giới thiệu đến các em học sinh lớp 9 bộ đề kiểm tra kết thúc chuyên đề Đường Tròn (Hình học 9-Chương 2) Đề số 1 Đề số 2 Đề số 3 Đề số 4 Đề số 5 Quý thầy cô giáo muốn sở hữu trọn bộ đề kiểm tra kết thúc chuyên đề, kiểm tra giữa kì, cuối kì và đề thi tuyển sinh 9 lên 10 vui lòng liên hệ zalo: 0834 332 133 Download.vn xin giới thiệu đến quý thầy cô cùng các bạn học sinh Bộ đề kiểm tra 1 tiết Chương II Hình học lớp 9 (Có ma trận) được chúng tôi tổng hợp chi tiết nhất. Đây là tài liệu dành cho các bạn học sinh lớp 9 nhằm củng cố kiến thức môn Toán để chuẩn bị tốt kiến thức cho kỳ thi học kỳ I sắp tới. Đề kiểm tra 1 tiết môn Chương 2 Hình học lớp 9 có ma trận kèm theo đáp án chi tiết. Mời các bạn tải về để xem trọn bộ tài liệu nhé! Bộ đề kiểm tra 1 tiết Chương II Hình học lớp 9Ma trận đề thi Cấp độ Tên Chủ đề (nội dung, chương) Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng Cấp độ thấp Cấp độ cao TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL 1. Xác định một đường tròn.Tính chất đối xứng của đường tròn. - Nhận biết đường tròn qua hai điểm và ba điểm cho trước. Từ đó biết cách vẽ đường tròn ngoại tiếp một tam giác. Số câu Số điểm Tỉ lệ % 2 1 10% 2 1 10% 2. Đường kính và dây cung. - Dây cung và khoảng cách đến tâm. Hiểu được quan hệ vuông góc giữa đường kính và dây, các mối liên hệ giữa dây cung và khoảng cách từ tâm đến dây Số câu Số điểm Tỉ lệ % 1 3 30% 1 3 30% 3. Ví trí tương đối của đường thẳng và đường tròn. Tiếp tuyến của đường tròn. Vị trí tương đối của hai đường tròn - Biết khái niệm đường tròn nội tiếp - Biết cách vẽ đường thẳng và đường tròn, đường tròn và đường tròn khi số điểm chung của chúng là 0, 1, 2.tam giác. hai đường tròn tiếp xúc trong, tiếp xúc ngoài. Dựng được tiếp tuyến của đường tròn đi qua một điểm cho trước ở trên hoặc ở ngoài đường tròn - Hiểu các khái niệm tiếp tuyến của đường tròn. -Vận dụng các tính chất đã học để giải bài tập và một số bài toán thực tế. Số câu Số điểm Tỉ lệ % 4 2 20% 1 2 20% 2 2 20% 7 6 60% Tổng số câu Tổng số điểm Tỉ lệ % 6 3 30% 1 2 20% 3 5 50% 10 10 100% ĐỀ SỐ 1
( Khoanh tròn vào câu trả lời đúng) Câu 1: Có bao nhiêu đường tròn đi qua hai điểm phân biệt ?
Câu 2: Đường thẳng và đường tròn có thể có số điểm chung nhiều nhất là:
Câu 3: Hai đường tròn phân biệt có thể có số điểm chung ít nhất là
Câu 4: Hai đường tròn ngoài nhau có mấy tiếp tuyến chung?
Câu 5: Có bao nhiêu đường tròn đi qua ba điểm không thẳng hàng ?
Câu 6: Đường thẳng và đường tròn có thể có số điểm chung ít nhất là:
II. Tự luận Câu 1: Cho hình vẽ biết: R = 15 cm. OI = 6 cm. IA = IB Tính độ dài dây AB. Giải thích cụ thể Câu 2: Cho hai đường tròn (O; R) và (O’;R’) tiếp xúc ngoài tại A. ( R>R’). Vẽ các đường kính AOB, AO’C. Dây DE của đường tròn (O) vuông góc với BC tại trung điểm K của BC. Để học tốt Toán lớp 9, phần dưới đây liệt kê Đề kiểm tra 1 tiết Toán 9 Chương 2 Hình học có đáp án (10 đề), cực sát đề thi chính thức. Hi vọng bộ đề thi này sẽ giúp bạn ôn luyện & đạt điểm cao trong các bài thi, bài thi Toán lớp 9. Đề kiểm tra 1 tiết Toán 9 Chương 2 Hình học Quảng cáo Phòng Giáo dục và Đào tạo ..... Đề kiểm tra 1 tiết chương 2 hình học Học kì 1 Môn: Toán lớp 9 Thời gian làm bài: 45 phút (Đề 1) Đề bài Phần trắc nghiệm (3 điểm)Câu 1: Chọn khẳng định đúng. Tâm của đường tròn đi qua ba điểm phân biệt A, B, C phân biệt không thẳng hàng là giao điểm của:
Câu 2: Cho AB và AC là 2 tiếp tuyến của (O) với B, C là các tiếp điểm. Câu trả lời nào sau đây là sai?
Câu 3: Chọn câu có khẳng định sai.
Câu 4: Cho đường tròn (O; 5cm). Trên đường tròn này lấy dây AB bằng 6 cm. Khoảng cách từ tâm O đến dây AB là: A.2 cm B.3 cm C. 4 cm D. 5 cm Câu 5: Một dây AB của đường tròn tâm (O) có độ dài 12 cm. Biết khoảng cách từ tâm O đến dây là 8 cm. Bán kính của đường tròn đó bằng: A.10 dm B. 1 dm C.2 dm D.2 cm Câu 6: Biết đường kính của một đường tròn là 10cm. Biết khoảng cách từ tâm O của đường tròn đến đường thẳng a là 5 cm. Vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn là:
Phần tự luận (7 điểm)Bài 1. (3 điểm) cho hai đường tròn (O;R) và (O;r) tiếp xúc ngoài tại A. Một đường thẳng (d) tiếp xúc với cả hai đường tròn trên tại B và C với B ∈ (O), C ∈ (O’).
Bài 2. (4 điểm) Cho đường tròn (O) đường kính AB. Trên tiếp tuyến Ax lấy điểm C ≠A . Đoạn thẳng BC cắt (O) tại M. Gọi I là trung điểm của MB, K là trung điểm của AC
Hướng dẫn giải Phần trắc nghiệm (3 điểm)1.C 2.A 3.D 4.C 5.B 6.B Phần tự luận (7 điểm)Bài 1.
OB // O'C ( cùng vuông góc với d) ⇒ Tứ giác OBCO' là hình thang vuông ⇒ ∠(BOO') + ∠(CO'O) = 180o Δ CO'A cân tại O' có: Δ BOA cân tại O có: Từ (1) và (2): Lại có: ∠(CAO') + ∠(BAO) + ∠(BAC) = 180o ⇒ ∠(BAC) = 180o - 90o = 90o ⇒ ΔABC vuông tại A.
⇒ MA = MB = MC ⇒ ΔMAB cân tại M ⇒ ∠(MAB ) = ∠(MBA ) Lại có: ΔOAB cân tại O ⇒ ∠(OAB ) = ∠(OBA ) ⇒ ∠(MAB ) + ∠(OAB ) = ∠(MBA ) + ∠(OBA ) ⇔ ∠(MAO ) = ∠(MBO) = 90o ⇒ MA là tiếp tuyến của (O) Chứng minh tương tự: MA là tiếp tuyến của (O') Vậy MA là tiếp tuyến chung của hai đường tròn (O) và (O') Bài 2.
⇒ ΔAMB vuông tại M hay ∠(AMB) = 90o ⇒ AM là đường cao của tam giác ABC Xét tam giác ABC vuông tại A có AM là đường cao ⇒ AC2 = CM.CB (hệ thức liên hệ giữa cạnh và đường cao)
Xét tam giác AMB có: I là trung điểm của AM O là trung điểm của AB ⇒ IO là đường trung bình của tam giác AMB ⇒ IO // AM Mà AM ⊥ MB ⇒ IO ⊥ MB Tam giác CIO vuông tại I ⇒ Tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác CIO là trung điểm của CO (2) Từ (1) và (2) ⇒ 4 điểm A, I, C, O cùng thuộc một đường tròn
⇒ MK = KA = KC Xét Δ KAO và Δ KMO có: KA = KM KO là cạnh chung AO = MO ( = bán kính (O)) ⇒ Δ KAO = Δ KMO (c.c.c) ⇒ ∠(KAO) = ∠(KMO) Mà ∠(KAO) = 90o ⇒ ∠(KMO) = 90o ⇒ KM là tiếp tuyến của (O) Quảng cáo Phòng Giáo dục và Đào tạo ..... Đề kiểm tra 1 tiết chương 2 hình học Học kì 1 Môn: Toán lớp 9 Thời gian làm bài: 45 phút (Đề 2) Đề bài Phần trắc nghiệm (3 điểm)Câu 1: Cho đoạn thẳng OI = 8 cm. Vẽ các đường tròn (O; 10cm); (I; 2cm). Hai đường tròn (O) và (I) có vị trí tương đối như thế nào với nhau?
Câu 2: Chọn khẳng định sai. Cho đường tròn (O) đường kính AB. Hai dây AM và BN bằng nhau và nằm khác phía với đường thẳng AB. Khi đó:
Câu 3: Chọn khẳng định sai. Trong một đường tròn:
Câu 4: Cho đường tròn (O;R). Một dây AB của đường tròn có độ dài R√2 . Khoảng cách từ tâm O đến dây AB bằng: Câu 5: Cho đường tròn (O) và(O’) cắt nhau tại hai điểm A và B. Khi đó:
Câu 6: Chọn khẳng định đúng. Cho đường tròn (I) nội tiếp ΔABC. Tâm I của đường tròn này là: A.Giao điểm của các đường trung trực của tam giác B Giao điểm các đường phân giác các góc của tam giác C.Giao điểm các đường cao của tam giác D.Giao điểm các đường trung tuyến của tam giác. Phần tự luận (7 điểm)Bài 1. Cho đường tròn (O), đường kính AB, điểm C nằm giữa A và O. Vẽ đường tròn (O') có đường kính CB
Hướng dẫn giải Phần trắc nghiệm (3 điểm)1.C 2.D 3.B 4.B 5.D 6.A Phần tự luận (7 điểm)Bài 1.
⇒ Hai đường tròn (O) và (O') tiếp xúc trong tại B
⇒ AB đi qua trung điểm của DE hay H là trung điểm của AB Xét tứ giác ADCE có: H là trung điểm của AB H là trung điểm của AC ⇒ Tứ giác ADCE là hình bình hành Lại có: AC ⊥ DE ⇒ Tứ giác ADCE là hình thoi.
∠(CKB) = 90o (Góc nội tiếp chắn nửa đường tròn (O')) ⇒ CK ⊥ BD ∠(ADB) = 90o (Góc nội tiếp chắn nửa đường tròn (O)) ⇒ AD ⊥ BD ⇒ CK // AD Lại có: CE // AD (Tứ giác ADCE là hình thoi) ⇒ C, E, K thẳng hàng
ΔKHE có KH = HE ⇒ ΔKHE cân tại H ⇒ ∠(HKE ) = ∠(KEH) Lại có ΔO'CK cân tại O' ⇒ ∠(O'CK) = (O'KC) ⇒ ∠(HKE ) + ∠(O'KC) = ∠(KEH) + ∠(O'CK) ⇔ ∠(O'KH) = ∠(KEH) + ∠(O'CK) Mặt khác ∠(O'CK) = ∠(HCE) (đối đỉnh) ΔHEC vuông tại H nên ∠(KEH) + ∠(HCE) = 90o ⇒ ∠(KEH) + ∠(O'CK) = 90o Hay ∠(O'KH) = 90o ⇒ KH là tiếp tuyến của (O') Quảng cáo Phòng Giáo dục và Đào tạo ..... Đề kiểm tra 1 tiết chương 2 hình học Học kì 1 Môn: Toán lớp 9 Thời gian làm bài: 45 phút (Đề 3) Đề bài Phần trắc nghiệm (3 điểm)Câu 1: Cho đường thẳng A và điểm O cách a một khoảng là 2 cm. Vẽ đường tròn tâm O, đường kính 4 cm. Khi đó đường thẳng a:
Câu 2: Chọn câu khẳng định đúng. Cho đường tròn (O) hai dây AB và CD cắt nhau tại M nằm trong đường tròn. Gọi E và F lần lượt là trung điểm của AB và CD. Cho biết AB < CD. So sánh MF và ME: A.MF < ME B.MF > ME D.MF = ME D.MF ≤ ME Câu 3: Cho hai đường tròn (O;R) và (O’;r) cắt nhau tại hai điểm A và B. Biết OO^'=2+2√3 (cm); (AOB) ̂= 60o ; (AO'B) ̂= 90o Bán kính R, r lần lượt là:
Câu 4: Chọn câu có khẳng định sai
Câu 5: Chọn khẳng định đúng. A.Hai đường tròn đồng tâm không có một tiếp tuyến chung nào. B.Hai đường tròn cắt nhau chỉ có một tiếp tuyến chung. C.Hai đường tròn đựng nhau có một tiếp tuyến chung. D.Hai đường tròn tiếp xúc trong có hai tiếp tuyến chung. Câu 6: Cho tam giác ABC có chu vi bằng 30cm và diện tích bằng 45cm2. Vẽ đường tròn (O) nội tiếp ΔABC. Bán kính của đường tròn đó bằng: A.8cm B.6 cm C. 5 cm D.3 cm Phần tự luận (7 điểm)Bài 1. (4 điểm) Cho đường tròn (O) đường kính AB. Lấy điểm C thuộc (O). Tiếp tuyến tại A của (O) cắt đường thẳng BC tại D. Gọi E là trung điểm của AD.
Bài 2. (3 điểm) Cho nửa đường tròn (O) đường kính AB = 2R, N là điểm trên nửa đường tròn. Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ AB, vẽ hai tiếp tuyến Ax và By và một tiếp tuyến tại N cắt hai tiếp tuyến Ax và By lần lượt tại C và D.
Hướng dẫn giải Phần trắc nghiệm (3 điểm)1.B 2.A 3.C 4.B 5.A 6.D Phần tự luận (7 điểm)Bài 1.
⇒ AC ⊥ BD ΔACD vuông tại C có CE là trung tuyến nên: CE = EA = 1/2 AD Xét ΔAEO và ΔCEO có: AE = CE EO : cạnh chung AO = CO ⇒ ΔAEO = ΔCEO (c.c.c) ⇒ ∠(EAO) = ∠(ECO) = 90o ⇒ CE là tiếp tuyến của (O)
⇒ EA = EC Lại có: OA = OC ⇒ OE là đường trung trực của đoạn AC hay OE vuông góc với AC tại trung điểm I của AC Bài 2. a)Ta có: DN và DB là hai tiếp tuyến cắt nhau tại D ⇒ DN = DB CA và CN là hai tiếp tuyến cắt nhau tại C ⇒ CA = CN Khi đó: DB + CA = DN + CN = DC Mặt khác OC và OD lần lượt là hai phân giác của hai góc ∠(AON) và ∠(BON) kề bù nên ∠(COD) = 90o Trong tam giác vuông COD có ON là đường cao nên: DN.CN = ON2 = R2 Hay AC.BD = R2 (không đổi)
Tứ giác CABD là hình thang vuông (AC ⊥ AB;BD ⊥ AB) có OI là đường trung bình ⇒ OI // AC ; mà AC ⊥ AB ⇒ OI ⊥ AB tại O Vậy AB tiếp xúc với đường tròn đường kính CD. c)Ta có: OA = ON (bằng R) CA = CN (tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau) Do đó OC là đường trung trực của AN. Gọi H là giao điểm của OC và AN. Xét tam giác vuông CAO có AH là đường cao nên: Xem thêm các đề kiểm tra, Đề thi Toán 9 chọn lọc, có đáp án hay khác:
ĐỀ THI, GIÁO ÁN, KHÓA HỌC DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 9Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và khóa học dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85 Loạt bài Đề thi Toán lớp 9 năm học 2022 - 2023 học kì 1 và học kì 2 được biên soạn bám sát cấu trúc ra đề thi mới Tự luận và Trắc nghiệm giúp bạn giành được điểm cao trong các bài thi Toán lớp 9. Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn. |