Bài tâp câu hỏi ai là gì lop3 năm 2024

Ai là gì lớp 3 là một ba dạng câu cơ bản nhất trong nội dung luyện từ và câu của môn tiếng Việt bậc tiểu học. Câu kể Ai là gì? dùng để giới thiệu, định nghĩa hoặc nêu nhận định về sự vật.

Câu kể Ai là gì? Ai làm gì? Ai thế nào? là các dạng câu học sinh bắt đầu học từ lớp 2 và các em thường hay bị nhầm lẫn dù đã được học về từ loại (danh từ, động từ, tính từ). Đặc biệt có nhiều câu kể khi xác định không thể dựa hoàn toàn vào cấu trúc các em đã học, chẳng hạn khi yêu cầu học sinh xác định các câu sau thuộc kiểu câu nào?

Bài tâp câu hỏi ai là gì lop3 năm 2024

; 1. Nhà em có một đàn ngan.

2. Khung ảnh treo trên tường.

3. Bạn Lan viết đẹp.

4. Cái giàn mướp trên mặt ao soi bóng xuống làn nước lấp lánh.

5. Tôi có nhiều tiền.

6. Vào đầu tháng 6, học sinh được nghỉ hè.

7. Chị mây cưỡi gió qua đỉnh núi.

8. Cựa chú gà trống dài như quả ớt.

9. Hoa hồng là chúa của các loài hoa.

10. Những anh bù nhìn thật hiền lành, dễ thương, chăm chỉ làm việc của mình, chẳng đòi ăn uống gì và chẳng bao giờ kể công.

Thực tế học sinh rất lúng túng, nhiều em đã làm sai. Trong cùng một câu em thì cho là kiểu câu này, em lại xác định là kiểu câu khác.

Ngay bản thân giáo viên, nếu không có kiến thức vững vàng, không có sự linh hoạt trong tư duy và phương pháp giảng dạy mà cứng nhắc dựa vào cấu trúc cơ bản của từng kiểu câu đó thì cũng trở nên lúng túng trong việc giúp học sinh phân biệt ba kiểu câu kể Ai là gì? Ai làm gì? Ai thế nào?

Để giúp học sinh phân biệt tốt ba loại câu kể Ai là gì? Ai làm gì? Ai thế nào? trong từng trường hợp cụ thể, những biện pháp sau đây:

Yêu cầu học sinh xác định đúng câu kể, vì chỉ có câu kể mới được phân thành ba kiểu câu. Do đó, khi xác định ba kiểu câu kể, học sinh phải xác định đúng câu kể. Tránh trường hợp nhầm câu khiến có hình thức giống câu kể thành câu kể.

Muốn xác định câu kể ta dựa vào đâu? Dựa vào hình thức câu kể: Cuối câu kể có dấu chấm; Dựa vào mục đích nói của câu kể để: Kể, tả, giới thiệu hoặc nhận xét.

Tiếp theo, muốn xác định được câu kể đó thuộc kiểu câu nào thì trước tiên các em phải xác định được đâu là chủ ngữ, đâu là vị ngữ trong câu đó.

+ Câu kể Ai làm gì? gồm hai bộ phận: Chủ ngữ trả lời câu hỏi Ai? (con gì?). Vì vậy Chủ ngữ thường do danh từ (cụm danh từ) tạo thành. Vị ngữ trả lời câu hỏi làm gì?. Vì vậy Vị ngữ là động từ (cụm động từ) tạo thành.

+ Câu kể Ai thế nào? gồm hai bộ phận: Chủ ngữ trả lời câu hỏi Ai? (cái gì? con gì?). Vì vậy Chủ ngữ thường do danh từ (cụm danh từ) tạo thành. Vị ngữ trả lời câu hỏi thế nào?. Vì vậy Vị ngữ thường do tính từ (cụm tính từ, động từ chỉ trạng thái hoặc cụm động từ chỉ trạng thái) tạo thành.

+ Câu kể Ai là gì? gồm hai bộ phận: Chủ ngữ trả lời câu hỏi Ai? (cái gì? con gì?). Vì vậy Chủ ngữ thường do danh từ (cụm danh từ) tạo thành. Vị ngữ trả lời câu hỏi là gì? (là ai? là con gì?). Vì vậy Vị ngữ thường do danh từ (cụm danh từ) tạo thành.

Bài giảng: Ôn tập: Các kiểu câu kể: ai làm gì?, ai thế nào?, ai là gì?

Bạn cần phải đăng nhập để học nội dung này

Bài tập - Ôn tập: Các kiểu câu kể: ai làm gì?, ai thế nào?, ai là gì?

Bài tâp câu hỏi ai là gì lop3 năm 2024

Các bài tập ôn tập kiểu câu lớp 3 dành cho các bạn tham khảo cũng như tự có thể làm các bài tập từ đơn giản đến khó để tự mình củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng học Tiếng Việt lớp 3. Hi vọng tài liệu nãy sẽ giúp ích cho các em học sinh trong quá trình học tập, cùng các thầy cô giáo trong quá trình giảng dạy.

VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm riêng dành cho lớp 5 sau: Tài liệu học tập lớp 3 để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 3.

  • Phân biệt 3 kiểu câu Ai là gì? Ai làm gì? Ai thế nào?
  • Bài ôn tập lớp 3 phần Luyện từ và câu
  • 28 đề ôn tập học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 3

CÁC KIỂU CÂU LỚP 3

Bài 1: Tìm bộ phận trả lời câu hỏi “Khi nào?”

  1. Nhận được tin dữ Hai Bà Trưng lập tức kéo về Thành Luy lâu hỏi tội kẻ thù.
  1. Mùa thu, bầu trời xanh cao lồng lộng không một hợn mây.
  1. Anh sẽ trở về quê hương khi đất nước sạch bóng quân thù.

Bài 2: Đọc đoạn văn sau:

Trong kháng chiến họ là những người đã chiến đấu quên mình để xây dựng và bảo vệ tổ quốc. Khi đất nước sạch bóng quân thù họ lại cùng nhau xây dựng đất nước ngày một tươi đẹp. Bất kì thời đại nào ta cũng có rất nhiều người như thế.

  1. Em đặt dấu phẩy vào trong mỗi câu trên?
  1. Gạch chân dưới bộ phận trả lời câu hỏi khi nào?

Bài 3: Em đặt dấu phẩy vào những chỗ nào trong mỗi câu sau? Tìm bộ phận câu trả lời câu hỏi “Ở đâu?”

  1. Ở bên kia sông một nhà máy mới đang được xây dựng.
  1. Trong phòng thí nghiệm các nhà bác học đang miệt mài nghiên cứu.
  1. Ngoài đồng bà con nông dân đang hăng say thu hoạch lúa.
  1. Trên sườn đồi đàn cò béo mập đang ung dung gặm cỏ.

Bải 4: Đặt câu hỏi cho các bộ phận câu được in đậm.

  1. Cao Bá Quát nổi tiếng là người đọc nhiều, hiểu rộng, và làm việc rất cần mẫn.

…………………………………………………………………………………….

  1. Chú gà trống thổi kèn rất hay.

…………………………………………………………………………………….

  1. Những người xem triển lãm mải mê ngắm nhìn bức tranh.

…………………………………………………………………………………….

  1. Mô-da là một nhạc sĩ thiên tài. …………………………………………………………………………………….
  1. Cầu thủ Hồng Sơn đi bóng rất điêu luyện.

…………………………………………………………………………………….

Bài 5: Tìm bộ phận trả lời câu hỏi “Vì sao?”. Đặt câu hỏi cho bộ phận vừa tìm được.

  1. Vì thương dân, Chử Đồng Tử và Tiên Dung đi khắp nơi dạy dân cách trồng lúa, nuôi tằm, dệt vải.

…………………………………………………………………………………….

  1. Vì nhớ ơn Chử Đồng Tử, nhân dân lập đền thờ ông và mỗi dịp mùa xuân lại nô nức làm lễ, mở hội để tưởng nhớ ông.

…………………………………………………………………………………….

  1. Nhưng rồi tôi vui vẻ nhận lời vì đó là những việc làm tôi đã nói trong bài văn.

…………………………………………………………………………………….

  1. Bởi vì không nghe lời bố, ngựa con đã thua cuộc.

…………………………………………………………………………………….

(Lưu ý: bộ phận trả lời câu hỏi Vì sao? Có thể bắt đầu bằng từ: vì, bời, bởi vì, do, tại, tại vì…)

Bài 6: Tìm bộ phận VÀ đặt câu hỏi trả lời câu hỏi “Để làm gì?”

  1. Người tứ xứ đổ về như nước chảy để xem mặt, xem tài ông Cản Ngũ.

…………………………………………………………………………………….

  1. Đàn cá hồi gặp thác phải nghỉ lấy lại sức để sáng mai vượt sóng.

…………………………………………………………………………………….

  1. Sáng hôm ấy để kịp đi xem hội, Sẻ Non đã dậy rất sớm.

…………………………………………………………………………………….

Bài 7: Tìm bộ phận câu trả lời câu hỏi “Bằng gì?”

  1. Mái nhà của chim được lợp bằng lá biếc, mái nhà của cá được làm bằng những làn sóng xanh.
  1. Mái nhà chung của muôn vật được lợp bằng tia nắng, đan bằng tiếng chim.
  1. Các em học sinh ở Lúc-xăm-bua đã hát tặng đoàn đại biểu Việt Nam bài hát “Kìa con bướm vàng” bằng tiếng Việt.
  1. Chị Hiền đã kết thúc bàn trình diễn võ thuật của mình bằng một động tác tung người hấp dẫn.

Bài 8: Đặt 2 câu có bộ phận trả lời câu hỏi “Bằng gì?

…………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………….

Bài 9: Trả lời các câu hỏi sau:

  1. Cá thở bằng gì?

…………………………………………………………………………………….

  1. Voi uống nước bằng gì?

…………………………………………………………………………………….

  1. Loài chim di chuyển bằng gì?

…………………………………………………………………………………….

Bài 10: Chép lại bộ phận câu trả lời câu hỏi Vì sao? trong mỗi câu sau:

  1. Hội làng ta năm nay sửa chữa sớm hơn mọi năm nửa tháng vì sắp sửa chữa đình làng.

…………………………………………………………………………………….

  1. Trường em nghỉ học ngày mai vì có Hội khoẻ Phù Đổng.

…………………………………………………………………………………….

  1. Lớp em tan muộn vì phải ở lại tập văn nghệ.

…………………………………………………………………………………….

Ngoài bài Các bài tập ôn tập kiểu câu lớp 3 trên đây, chúng tôi còn sưu tầm và chọn lọc nhiều đề thi giữa kì 1 lớp 3, đề thi học kì 1 lớp 3, đề thi giữa kì 2 lớp 3 và đề thi học kì 2 lớp 3. Mời quý thầy cô, phụ huynh và học sinh tham khảo.

Câu hỏi Ai làm gì lớp 3?

Khái quát về 3 kiểu câu trong bảng so sánh.

Câu hỏi Ai là gì?

Câu kiểu Ai thế nào ? thường dùng để miêu tả đặc điểm, tính chất hoặc trạng thái của người, đồ vật, con vật, cây cối, hiện tượng. * Để kiểm tra cho chắc chắn thì đặt câu hỏi cho các bộ phận câu.

Những câu kể Ai làm gì?

+ Câu kể Ai- làm gì? Dùng để kể về hoạt động của người, vật khi được nhân hóa. Ví dụ: - Minh quét nhà giúp mẹ. - Đàn dê ăn cỏ trên cánh đồng.

Ai là gì có nghĩa là gì?

AI là viết tắt của từ Artifical Intelligence hay được gọi là trí thông minh nhân tạo. Công nghệ AI giúp mô phỏng được những suy nghĩ, khả năng học tập, cư xử,… của con người áp dụng cho máy móc. Bài viết dưới đây sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về AI và ứng dụng của nó.