Bài tập ngày tháng trong tiếng Anh

Trong bài viết trước chúng ta đã được khám phá số đếm và số thứ tự trong tiếng Anh. Bài viết hôm nay sẽ giới thiệu về Cách viết ngày tháng trong tiếng Anh được coi là một trong những kiến thức cơ bản. Trong bài viết dưới đây The IELTS Workshop sẽ hướng dẫn bạn các quy tắc viết chuẩn và đơn giản nhất. Cùng khám phá nhé. 

Thứ 2Monday/ˈmʌndeɪ/
Thứ 3Tuesday/ˈtjuːzdeɪ/
Thứ 4Wednesday/ˈwenzdeɪ/
Thứ 5Thursday/ˈθɜːzdeɪ/
Thứ 6 Friday/ˈfraɪdeɪ/
Thứ 7Saturday/ˈsætədeɪ/
Chủ nhậtSunday /ˈsʌndeɪ/

* Lưu ý: 

  • Giới từ “on” trước các ngày trong tuần.
    Eg: I go to school on Friday.
    [Tôi đến trường vào thứ sáu]
  • Khi “s” đứng sau các ngày trong tuần như: Mondays, Sundays…được hiểu là sẽ làm một việc gì vào ngày đó trong tất cả các tuần.
    Eg: I visit my grandparents on Sunday.
    [Cứ tới chủ nhật là tôi đi thăm ông bà mình] 
1stFirst9thNinth17thSeventeenth25thTwenty-fifth
2ndSecond10thTenth18thEighteenth26thTwenty-sixth
3rdThird11thEleventh19thNineteenth27thTwenty-seventh
4thFourth12thTwelfth20thTwentieth28thTwenty-eighth
5thFifth13thThirteenth21stTwenty-first29thTwenty-ninth
6thSixth14thFourteenth22ndTwenty-second30thThirtieth
7thSeventh15thFifteenth23rdTwenty-third31thThirty-first
8thEighth16thSixteenth24thTwenty-four
Tháng 1January/ˈdʒænjuəri/
Tháng 2February/ˈfebruəri/
Tháng 3March /mɑːtʃ/
Tháng 4April/ˈeɪprəl/
Tháng 5May/meɪ/
Tháng 6June/dʒuːn/
Tháng 7July/dʒuˈlaɪ/
Tháng 8 August/ɔːˈɡʌst/
Tháng 9September/sepˈtembə[r]/
Tháng 10October/ɒkˈtəʊbə[r]/
Tháng 11November /nəʊˈvembə[r]/
Tháng 12December/dɪˈsembə[r]/

– Dùng giới từ “in” trước các tháng.
– Sử dụng giới từ “on” phía trước nếu trong câu vừa có ngày vừa có tháng.

Eg: My birthday is on 3rd June 
[Ngày sinh nhật của tôi là ngày 3 tháng 6]

– Trong tiếng Anh – Anh: [Thứ] + Ngày + Tháng
Eg: 1st March 2021.
[1/3/2021 – Ngày 1/3/2021].

They’re having a party on 16th July.


[Họ có một buổi tiệc ngày 16 tháng 7.
→ on 16th July đọc là on the Sixteenth of July. 

* Lưu ý: Với cách đọc Anh – Anh, “the” và “of” phải luôn đi cùng nhau.  

– Trong tiếng Anh – Mỹ: [Thứ] + Tháng + Ngày
Eg: March 1st 2021
[3/1/2021 – Ngày 1/3/2021]

Our Wedding Anniversary is on October 30th.


[Lễ kỷ niệm ngày cưới của chúng ta là ngày 30 tháng 10]
→ on October 30th đọc là on October the Thirtieth

– Dùng giới từ ON trước THỨ, NGÀY.– Dùng giới từ ON trước [thứ], ngày và tháng.– Dùng giới từ IN trước tháng.– Khi nói ngày trong tháng, chỉ cần sử dụng số thứ tự tương ứng với ngày muốn nói và phải thêm THE trước nó. 

Eg: June 2nd = June the second


[Ngày 2 tháng 6]

– Khi nói ngày âm lịch, cụm từ ON THE LUNAR CALENDAR sẽ được thêm ở phía sau. 
Eg: August 15th on the Lunar Calendar is the Middle-Autumn Festival 
[15 tháng 8 âm lịch là ngày tết Trung Thu] 

Hy vọng qua bài viết của The IELTS Workshop sẽ giúp bạn có thêm những kiến thức bổ ích về cách viết ngày tháng trong tiếng Anh để dễ dàng vận dụng vào làm bài tập, cũng như sử dụng trong giao tiếp thường ngày. Ngoài ra để có thể biết được trình độ tiếng Anh của bạn đang ở mức nào, bạn có thể tham gia làm bài Test miễn phí tại TIW. Chúc bạn luôn thành công trên con đường học tập của mình. 

Monday : Thứ Hai

Tuesday : Thứ Ba

Wednesday : Thứ Tư

Thursday : Thứ Năm

Friday : Thứ Sáu

Saturday : Thứ Bảy

Sunday : Chủ Nhật

Người ta thường viết tắt bằng cách viết ba chữ đầu tiên của các từ này. Ví dụ: Mon. = Monday, Tue. = Tuesday,...

Chúng ta sử dụng giới từ on với các ngày trong tuần. Ví dụ:

on Monday

on Tuesday

...

Cách viết tên tháng

Trong tiếng Anh, các tháng bao gồm:

January : Tháng Giêng

February : Tháng Hai

March : Tháng Ba

April : Tháng Tư

May : Tháng Năm

June : Tháng Sáu

July : Tháng Bảy

August : Tháng Tám

September : Tháng Chín

October : Tháng Mười

November : Tháng Mười Một

December : Tháng Mười Hai

Quảng cáo

Ngoại trừ ba tháng May, June, July là không viết tắt, các tháng còn lại có thể được viết tắt bởi 3 chữ cái đầu tiên. Ví dụ: January [Jan], March [Mar], ...

Chúng ta sử dụng giới từ in trước các tên tháng. Nếu có cả ngày và tháng thì sử dụng giới từ on. Ví dụ:

in January

in November

...

on September 4th

on July 1st

...

Trong ví dụ trên, 4th1st là các cách viết ngày trong tháng. Mời bạn tiếp tục theo dõi phần dưới.

Cách viết ngày trong tháng

Với các ngày trong tháng, chúng ta sử dụng cách viết tương tự như viết số thứ tự trong tiếng Anh. Bạn có thể tham khảo Số thứ tự trong tiếng Anh.

1st First 2nd Second 3rd Third
4th Fourth 5th Fifth 6th Sixth
7th Seventh 8th Eighth 9th Ninth
10th Tenth 11th Eleventh 12th Twelfth
13th Thirteenth 14th Fourteenth 15th Fifteenth
16th Sixteenth 17th Seventeenth 18th Eighteenth
19th Nineteenth 20th Twentieth 21st Twenty-first
22nd Twenty-second 23rd Twenty-third 24th Twenty-fourth
25th Twenty-fifth 26th Twenty-sixth 27th Twenty-seventh
28th Twenty-eighth 29th Twenty-ninth 30th Thirtieth
31st Thirty-first

Cách viết và đọc ngày tháng trong tiếng Anh

1. Cách viết:

    Để viết ngày người Anh viết theo dạng:

    Thứ + , + Tháng + Ngày trong tháng [Số thứ tự] + , + Năm

Ví dụ:

- Monday, November 21st, 1992

[Thứ Hai ngày 21 tháng Mười Một năm 1992]

Đôi khi người Anh cũng viết ngày tháng như sau:

Monday, November 21, 1992

Quảng cáo

    Để viết ngày người Mỹ viết theo dạng:

    Thứ + , + Ngày trong tháng [Số thứ tự] + Tháng + , + Năm

Ví dụ:

- Monday, 21st November, 1992

Thứ Hai ngày 21 tháng Mười Một năm 1992

Đôi khi người Mỹ cũng viết ngày tháng như sau:

Monday, 21 November, 1992

2. Cách đọc:

    Bạn đọc ngày tháng theo thứ tự sau:

    Thứ + Tháng + Ngày trong tháng [Số thứ tự] + Năm

    hoặc Thứ + Ngày trong tháng [Số thứ tự] + of + Tháng + Năm

Ví dụ:

Friday, September 3rd, 2008

đọc là:

Friday, September the third, two thousand and eight.

hoặc

Friday, the third of September, two thousand and eight.

Cách nói ngày trong tháng, ngày âm lịch

Khi nói ngày trong tháng, bạn chỉ cần sử dụng số thứ tự tương ứng với ngày muốn nói, nhưng phải thêm mạo từ the ở trước.

Ví dụ:

- September the first : ngày 1 tháng 9.

[Khi viết, bạn có thể viết September 1]st

Nếu muốn nói ngày âm lịch, bạn cần thêm cụm từ on the lunar Calendar ở sau.

Ví dụ:

- August 15th on the Lunar Calendar is the Middle-Autumn Festival.

[15 tháng 8 âm lịch là ngày tết Trung Thu.]

Cách đọc tên năm trong tiếng Anh

Để đọc số ghi năm, bạn không đọc theo cách đọc số bình thường mà chia đôi 4 số thành 2 cặp và đọc từng cặp số này.

Ví dụ:

1992 = 19 và 92 = nineteen ninety two

1880 = 18 và 80 = eighteen eighty

Một số từ nói về ngày tháng khác

Dưới đây là một số từ khác nói về ngày tháng:

day : ngày

week : tuần

month : tháng

day of week : ngày trong tuần, thứ

year : năm

yesterday : hôm qua

today : hôm nay

tomorrow : ngày mai

Để hỏi về ngày tháng ta dùng câu hỏi:

- What's date today?

Hôm nay ngày mấy?

Ghi chú: Nhắc lại về cách sử dụng giới từ với ngày tháng trong tiếng Anh.

  • Khi nói về ngày trong tuần ta dùng giới từ on
  • Khi nói về tháng, năm ta dùng giới từ in.

Các loạt bài khác:

Video liên quan

Chủ Đề