Bài tập so sánh nhất trong tiếng hàn năm 2024

Bài tập so sánh nhất trong tiếng hàn năm 2024
Học tiếng Hàn : Ngữ pháp so sánh N + 보다 trong tiếng Hàn

Cùng học tiếng Hàn cùng Blog Hàn Quốc với chủ đề : Ngữ pháp so sánh N + 보다 trong tiếng Hàn

I, Khái niệm và chức năng của N + 보다.

• Với ngữ pháp 보다 chúng ta thường sử dụng để so sánh hai sự vật, sự việc với N đứng trước làm cơ sở để so sánh với N thứ 2. • So sánh về đặc điểm, tính chất của các sự vật, sự việc hay cả về con người. • Cấu trúc : S + N1 이/가 + N2 보다 + ...... • Nghĩa tiếng việt là " Hơn ". • Vị trí trật tự của S chủ ngữ và N đứng trước 보다 có thể thay đổi mà không làm thay đổi ý nghĩa của câu. • 보다 thường đi kèm với tiểu từ " 더 " hoặc " 덜 " , các tiểu từ này không bắt buộc ( có hay không cũng không sao nhé ).

보기 :

1, 오토바이가 자전거보다 빨라요 / 빠릅니다. Dịch nghĩa : Xe máy nhanh hơn xe đạp.

2, 누나가 동생보다 더 커요. Dịch nghĩa : Chị cao lớn hơn em.

3, 백화점이 시장보다 멀어요 / 멉니다. Dịch nghĩa : Cửa hàng bách hóa xa hơn chợ.

4, 시장이 백화점보다 싸요 / 쌉니다. Dịch nghĩa : Đồ ở chợ rẻ hơn đồ ở siêu thị.

5, 이것이 그것보다 예뻐요 / 예쁩니다. Dịch nghĩa : Cái này đẹp hơn cái kia.

Với cấu trúc N + 보다 trong tiếng Hàn sử dụng khá dễ và nhận biết cấu trúc khi 1 trong 2 N trong câu có gắn với 보다 , N + 보다 ở đây sẽ có nghĩa so sánh N này với N kia. Tránh trường hợp, nhầm lẫn với cấu trúc 보다 là V động từ nhé. 보다 là V động từ nghĩa là " Xem ", đây là động từ. Còn khi N + 보다 thì 보다 ở đây nghĩa là " Hơn ".

Nếu còn câu hỏi thắc mắc nào khác, vui lòng comment bên dưới bài viết nhé !

Đừng bao giờ quên ĐIỂM DANH sau khi đã học xong bài, hãy bình luận về bài học ngay trên web ở phần comment bên dưới nhé.

Lưu ý: ngoài kết hợp với danh từ, -만큼 còn kết hợp với các động từ, tính từ hoặc các trợ từ khác theo dạng cấu trúc kết hợp để tạo nên nhiều nghĩa đa dạng. Chúng ta sẽ học các cấu trúc này ở các phần sau.

2. So sánh hơn ‘-보다’

Trợ từ so sánh ‘-보다’ (hơn so với) được gắn sau danh từ thứ hai sau chủ ngữ để so sánh danh từ đó với chủ ngữ. Trợ từ này thường đi kèm với ‘-더’ (hơn)’.

– 한국말이 영어보다 (더) 어려워요. Tiếng Hàn khó hơn tiếng Anh.

– 개가 고양이보다 (더) 커요. Chó to hơn mèo.

– 오늘은 어제보다 (더) 시원해요. Hôm nay mát mẻ hơn hôm qua.

Bài tập so sánh nhất trong tiếng hàn năm 2024
– Các bạn có thể xem thêm. Lộ trình ôn thi Topik 2016 . – Khi sử dụng ‘더’ mà không có 보다.

– 이게 더 좋아요. Cái này tốt hơn.

– 한국말이 더 어려워요. Tiếng Hàn khó hơn.

– 나는 사과가 더 좋아요. Tôi thích táo hơn.

3. So sánh hơn nhất 제일/가장

Đây là trạng từ so sánh nhất, ‘가장/제일’ thường được dùng trước tính từ, định từ, định ngữ hoặc trạng từ khác.

Sau khi đã làm quen với tiếng Hàn ở một mức độ nào đó , chúng ta bắt đầu học đến ngữ pháp và ngữ pháp đầu tiên để liên kết các câu thông dụng nhất chính là ‘ ~고’. So sánh ngữ pháp tiếng Hàn

Ngữ pháp ‘~고’ dễ dàng được người học chấp nhận vì không gây ra sự thay đổi bất thường nào trong câu. Tuy nhiên, vấn đề bắt đầu với sự xuất hiện của ngữ pháp ‘~아/어서’. Vì cả hai đều có nghĩa là ‘VÀ’ khi xét về mặt ngữ nghĩa. Vậy làm thế nào để phân biệt hai ngữ pháp này ? Hãy cùng với AMEC trả lời cho câu hỏi này nhé!

Bài tập so sánh nhất trong tiếng hàn năm 2024

So sánh ngữ pháp cơ bản ~고 và ~아/어서

Điểm chung lớn nhất của hai ngữ pháp này là liên kết hai câu với nhau. Nhưng tùy vào mệnh đề trước và mệnh đề sau có mối tương quan (liên quan) nhau không mà bạn sẽ chọn dùng ‘~고’ hay dùng ‘~아/어서’.

  1. Nếu hai câu không có mối liên hệ nào ta sẽ dùng ‘~고’. So sánh ngữ pháp tiếng Hàn

    Vì vậy câu trong hình trên

    • 친구를 만나고 운동하러 갔어요.(Tôi đã gặp một người bạn và đi tập thể dục)

    Sẽ khác với câu

    • 친구를 만나서 운동하러 갔어요.( Tôi đã gặp một người bạn và đi tập thể dục)
    • Nghĩa là gặp bạn xong, cùng với người bạn đó đi tập thể dục.
    • Tình huống hoặc điều kiện trong câu trước ảnh hưởng (liên quan) đến câu sau ta sẽ dùng ‘~아/어서’. So sánh ngữ pháp tiếng Hàn아침에 일어나고 세수해요. (x)아침에 일어나서 세수해요.(o) (Tôi thức dậy vào buổi sáng và rửa mặt)학교에 가고 수업을 들어요.(x)학교에 가서 수업을 들어요.(o) (Tôi đến trường và tham gia lớp học)친구를 만나서 숙제를 해요.(o) (Tôi gặp bạn và làm bài tập)

      LƯU Ý

      • 사과를 씻어서 먹어요.(o) (Tôi rửa quả táo và ăn) => vì quả táo cần rửa mới ăn được
      • 손을 씻고 저을 먹어요.(o) (Tôi rửa tay và ăn tối)

      Trong câu này ta sẽ không dùng ‘~아/어서’ vì đại đa số mọi người đều cho rằng việc rửa tay trước khi ăn là điều mặc nhiên. Tuy vậy, hành động rửa tay và hành động ăn là hai việc không liên quan nhau.

      • 옷을 벗어서 빨래해요.(o) (Tôi cởi áo và đi giặt đồ)=> Giặt cái áo vừa cởi đó
      • 잠옷을 벗고 씻어요.(o) (Tôi cởi áo ngủ và đi tắm)
      • Khi trong câu có chung một Tân ngữ(목적어) ta sẽ dùng ‘~아/어서’.피자를 만들고 먹었어요.(x)피자를 만들어서 먹었어요.(o) (Tôi đã làm pizza và ăn nó)## Với các động từ 쓰다(mang,đội), 신다(mang), 입다(mặc) sẽ dùng với ‘~고’.마스크를 써서 밖에 나가요.(x)마스크를 쓰고 밖에 나가요.(o)(Tôi mang khẩu trang và đi ra ngoài)## Khi nối các tính từ ta sẽ dùng ‘~고’. So sánh ngữ pháp tiếng Hàn저는 키가 커서 머리가 길어요.(x)저는 키가 크고 머리가 길어요.(o) (Tôi cao và để tóc dài)

        Đến đây thì bạn đã hiểu hơn về hai ngữ pháp này chưa nào? Hãy tiếp tục theo dõi AMEC để trang bị thêm nhiều kiến thức và kỹ năng du học Hàn nhé!