Bảng báo cáo thực hành hóa học lớp9 năm 2024
Video Giải bài tập Hóa 9 Bài 14: Thực hành: Tính chất hóa học của bazơ và muối - Cô Nguyễn Thị Thu (Giáo viên VietJack) Show
Tính chất hóa học của bazơ và muối1. Tính chất hóa học của bazơ. Thí nghiệm 1: Natri hiđroxit tác dụng với muối. Quảng cáo Hiện tượng: Xuất hiện kết tủa màu nâu đỏ. Giải thích: dung dịch NaOH tác dụng với dung dịch FeCl3 tạo ra kết tủa Fe(OH)3 nâu đỏ. Phương trình: 3NaOH + FeCl3 → Fe(OH)3 + 3NaCl. Kết luận: Bazơ kiềm tác dụng với muối tạo thành bazơ mới và muối mới. Thí nghiệm 2: Đồng (II) hiđroxit tác dụng với axit. Hiện tượng: Kết tủa tan tạo dung dịch trong suốt màu xanh lam. Giải thích: Kết tủa tan là do HCl tác dụng với Cu(OH)2 tạo dd trong suốt màu xanh lam. Phương trình: Cu(OH)2 + 2HCl → CuCl2 + 2H2O. Kết luận: Bazơ tác dụng với dung dịch axit tạo muối và nước. Quảng cáo 2. Tính chất hóa học của muối. Thí nghiệm 3: Đồng (II) sunfat tác dụng với kim loại. Hiện tượng: Trên đinh sắt xuất hiện lớp chất rắn màu đỏ. Giải thích: Fe đẩy Cu ra khỏi dung dịch muối CuSO4. Cu bám vào trên bề mặt đinh sắt. Phương trình: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu. Kết luận: Kim loại mạnh đẩy kim loại yếu ra khỏi muối tạo muối mới và giải phóng kim loại. Thí nghiệm 4: Bari clorua tác dụng với muối Hiện tượng: Xuất hiện kết tủa trắng không tan. Giải thích: BaCl2 tác dụng với Na2SO4 tạo ra BaSO4 màu trắng không tan. Phương trình: BaCl2 + Na2SO4 → BaSO4 + 2NaCl. Kết luận: Muối tác dụng với muối tạo thành hai muối mới trong đó có 1 muối không tan. Quảng cáo Thí nghiệm 5: Bari clorua tác dụng với axit. Hiện tượng: Xuất hiện kết tủa trắng. Giải thích: BaCl2 tác dụng với H2SO4 tạo ra kết tủa trắng BaSO4. Phương trình: BaCl2 + H2SO4 → BaSO4 + 2HCl. Kết luận: Muối tác dụng với axit tạo muối mới không tan và axit mới. Các bài Giải bài tập Hóa học 9, Để học tốt Hóa học 9 Chương 1 khác:
Xem thêm các loạt bài Để học tốt Hóa học 9 hay khác:
Săn shopee siêu SALE :
ĐỀ THI, GIÁO ÁN, KHÓA HỌC DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 9Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và khóa học dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85 Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS. Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube: Loạt bài Giải bài tập Hóa học lớp 9 | Để học tốt Hóa học lớp 9 của chúng tôi được biên soạn một phần dựa trên cuốn sách: Giải Bài tập Hóa học 9 và Để học tốt Hóa học 9 và bám sát nội dung sgk Hóa học lớp 9. Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn. VnDoc gửi tới các bạn Bản tường trình hóa học 9 bài 6 được VnDoc biên soạn sau đây. Tài liệu Thực hành tính chất hóa học của oxit và axit, là nội dung bài 6 Hóa 9. Hy vọng tài liệu này có thể giúp các bạn học sinh biết cách trình bày một bài tường trình Hóa học 9, từ đó học tốt môn Hóa 9 hơn. Sau đây mời các bạn tham khảo chi tiết. A. Bản tường trình hóa 9 bài 6Báo cáo thực hành hóa 9 bài 6 Thực hành tính chất hóa học của oxit và axit Họ và tên: Lớp :
Dụng cụ: Ống nghiệm, kẹp gỗ, công tơ hút, bình thủy tinh miệng rộng, muỗi lấy hóa chất. Hóa chất: Mẩu nhỏ (bằng hạt ngô) CaO, nước cất, quỳ tím, dung dịch phenolphatalein, photpho đỏ, quỳ tím, nước cất, dung dịch BaCl2, quỳ tím. II. Nội dung thí nghiệm Tên thí nghiệmCách tiến hànhHiện tượngGiải thích, phương trình phản ứng 1. Phản ứng của canxi oxit với nướcCho một mẩu nhỏ (bằng hạt ngô) CaO vào ống nghiệm sau đó thêm dần 1 -2 ml nước. + Thử dung dịch sau phản ứng bằng giấy quỳ tím hoặc dung dịch phenolphatalein. + Mẩu CaO nhão ra, tan trong nước tỏa nhiệt, tạo thành dung dịch Ca(OH)2 + Dung dịch làm quỳ tím chuyển sang màu xanh, dung dịch phenolphatalein chuyển thành màu hồng. CaO + H2O → Ca(OH)2 CaO chính là oxit bazơ, tác dụng với nước tạo thành bazơ 2. Điphotpho pentaoxit tác dụng với nướcĐốt một ít photpho đỏ (bằng hạt đậu xanh) trong bình thủy tinh miệng rộng. Sau khi photpho cháy hết, cho 2 – 3 ml nước vào bình, đậy nút, lắc nhẹ. + Thử dung dịch trong bình bằng quỳ tím. Photpho cháy, sau khi cho nước vào thấy sản phẩm cháy tan trong nước tạo thành dung dịch. + Thử dung dịch bằng quỳ tím thấy giấy quỳ chuyển sang màu đỏ. 4P + 5O2 2P2O5 P2O5 + 3H2O → 2H3PO4 P2O5 là oxit axit, tác dụng với nước tạo axit 3. Nhận biết 3 lọ dung dịch mất nhãn, mỗi lọ chứa: H2SO4 loãng, HCl, Na2SO4Trích mẫu thử và đánh số thứ tự + Lấy ở mỗi lọ một giọt dung dịch nhỏ vào mẩu giấy quỳ tím + Lấy 1ml dung dịch axit đựng trong mỗi lọ vào 2 ống nghiệm. Nhỏ 1 – 2 giọt dung dịch BaCl2 vào mỗi ống nghiệm: + Nếu quỳ tím không đổi màu thì lọ số …đựng dung dịch Na2SO4. + Nếu màu qùy tím đổi sang đỏ, lọ số … và lọ số … đựng dung dịch axit. + Nếu trong ống nghiệm nào xuất hiện kết tủa trắng thì lọ dung dịch ban đầu có số thứ tự … là dung dịch H2SO4: + Nếu trong ống nghiệm nào không có kết tủa thì lọ ban đầu có số thứ tự … là dung dịch HCl BaCl2 + H2SO4 → BaSO4 + 2HCl .................. Tham khảo cách viết bản báo cáo khác Báo cáo thực hành: Tính chất hóa học của oxit và axit1. Tính chất hóa học của oxit.
Tiến hành: Cho một mẩu nhỏ (bằng hạt ngô) CaO vào ống nghiệm, sau đó thêm dần 1-2ml nước. Thử dung dịch thu được bằng quỳ tím hoặc phenolphtalein. Hiện tượng: Dung dịch thu được làm quỳ tím → Xanh. (phenolphtalein → hồng) Phương trình hóa học CaO + H2O → Ca(OH)2 Giải thích hiện tượng: Do oxit bazo (CaO) tan trong nước tạo thành dung dịch bazo và dung dịch bazo làm quỳ tím chuyển xanh, phenilphtalein (không màu thành màu hồng) * Kết luận : Oxit bazơ + nước → dd bazơ b)Thí nghiệm 2: Phản ứng của điphotpho pentaoxit với nước: - Tiến hành: Đốt một ít photpho đỏ(bằng hạt đậu xanh) trong bình thuỷ tinh miệng rộng. Sau khi P cháy hết, cho 2-3 ml nước vào bình, đậy nút, lắc nhẹ. Thử dung dịch trong bình bằng quỳ tím. - Hiện tượng: Photpho cháy tạo khói trắng dạng bột bám vào thành bình, tan được trong nước tạo thành dung dịch trong suốt. Dung dịch thu được làm quỳ tím hoá đỏ. Phương trình hóa học 4P + 5O2 2P2O5 P2O5 + 3H2O → 2H3PO4 Giải thích hiện tượng: P cháy trong oxi tạo thành P2O5, sau đó P2O5 tan trong nước tạo thành dung dịch axit, dung dịch axit làm quỳ tím hóa đỏ * Kết luận: Oxit axit + nước → dd axit B. Nội quy phòng thí nghiệm
C. Nội dung bài thực hành hóa 9 bài 6I. Tính chất hóa học của oxit1. Thí nghiệm 1: Phản ứng của canxi oxit và nước Cho một mẩu nhỏ (bằng hạt ngô) canxi oxit vào ống nghiệm, sau đó thêm dần 1- 2 ml nước. Quan sát hiện tượng xảy ra. Thử dung dịch sau phản ứng bằng giấy quỳ tím hoặc dung dịch phenolphtalein. Màu của thuốc thử thay đổi như thế nào? Kết luận về tính chất hóa học của canxi oxit và viết phương trình hóa học 2. Thí nghiệm 2: Phản ứng của điphotpho pentaoxit với nước Đốt một ít photpho đỏ (bằng hạt đậu xanh) trong bình thủy tinh miệng rộng. Sau khi photpho cháy hết, cho 2 – 3 ml nước vào bình, đậy nút, lắc nhẹ. Quan sát các hiện tượng. Thử dung dịch trong bình bằng quỳ tím. Nhận xét sự thay đổi màu của thuốc thử Kết luận về tính chất hóa học của diphotpho pentaoxit. Viết các phương trình hóa học. II. Nhận biết các dung dịchThí nghiệm 3: Có 3 lọ không nhãn, mỗi lọ đựng một trong ba dung dịch là: H2SO4 loãng, HCl, Na2SO4. Hãy tiến hành thí nghiệm nhận biết dung dịch chất đựng trong mỗi lọ. Để có thể hoàn thành tốt bài Thực hành tính chất hóa học của oxit và axit, các bạn học sinh cần chú ý một số nội dung sau:
\>> Mời các bạn tham khảo thêm một số tài liệu liên quan:
Ngoài Bản tường trình hóa học 9 bài 6, các bạn có thể tham khảo thêm Giải bài tập Hóa học 9, Tài liệu học tập lớp 9 mà VnDoc tổng hợp và đăng tải. |