Bài tập students learn important things volunteer activities school năm 2024

B1: Đọc kỹ các câu hỏi và đáp án. Trong 3 đáp án sẽ có 1 đáp án đúng (True), 2 đáp án còn lại cũng được đề cập đến trong bài nhưng sẽ ở dạng False hoặc Not given

  • B2: Gạch chân các từ khóa ở câu hỏi và các đáp án
  • B3: Dự đoán những từ có thể được paraphrase trong audio
  • B4: Nghe, take notes paraphrase và lựa chọn đáp án đúng

11 Why does the speaker apologise about the seats?

C Some of them are very close together.

Bài nghe nói rằng một số chỗ ngồi, cụ thể là của những người ở cuối căn phòng có thể được kê sát nhau “squashed”.

\=> Đáp án đúng là C

By the way, I hope you’re all comfortable – we have brought in extra seats so that no one has to stand, but it does mean that the people at the back of the room may be a bit squashed. We’ll only be here for about half an hour so, hopefully, that’s OK.

A They are too small.

Bài nghe không đề cập tới kích thước của các chỗ ngồi. Các chỗ ngồi được kê sát nhau “squashed”, chứ không phải kích thước của mỗi chỗ ngồi là bé “small”.

\=> Đáp án A là NOT GIVEN

By the way, I hope you’re all comfortable – we have brought in extra seats so that no one has to stand, but it does mean that the people at the back of the room may be a bit squashed. We’ll only be here for about half an hour so, hopefully, that’s OK.

B There are not enough of them.

Bài nghe nói rằng có thêm chỗ ngồi được mang tới và không ai phải đứng. Vì vậy, thông tin không đủ chỗ ngồi là sai.

\=> Đáp án B là FALSE

By the way, I hope you’re all comfortable – we have brought in extra seats so that no one has to stand.

12 What does the speaker say about the age of volunteers?

A The age of volunteers is less important than other factors.

Bài nghe nói rằng các yếu tố khác, chẳng hạn như sự đáng tin cậy, là quan trọng đối với công việc tình nguyện. Tuổi tác là không liên quan, không đóng vai trò quan trọng trong những trường hợp này.

\=> Đáp án đúng là A

One of the first questions we’re often asked is how old you need to be to volunteer. Well, you can be as young as 16 or you can be 60 or over: it all depends on what type of voluntary work you want to do. Other considerations, such as reliability, are crucial in voluntary work and age isn’t related to these, in our experience.

B Young volunteers are less reliable than older ones.

Bài nghe có nói đến các tình nguyện viên trẻ, các tình nguyện viên già và tinh thần trách nhiệm. Tuy nhiên, bài nghe nói rằng tuổi tác thì không liên quan trong trường hợp này.

\=> Đáp án B là FALSE

One of the first questions we’re often asked is how old you need to be to volunteer. Well, you can be as young as 16 or you can be 60 or over: it all depends on what type of voluntary work you want to do. Other considerations, such as reliability, are crucial in voluntary work and age isn’t related to these, in our experience.

C Most volunteers are about 60 years old.

Bài nghe có nhắc đến những tình nguyện viên trong khoảng 60 tuổi nhưng không nhắc đến việc đối tượng này có chiếm đa số hay không.

\=> Đáp án C là NOT GIVEN

One of the first questions we’re often asked is how old you need to be to volunteer. Well, you can be as young as 16 or you can be 60 or over: it all depends on what type of voluntary work you want to do.

13 What does the speaker say about training?

A It is continuous.

Bài nghe nói rằng việc huấn luyện không dừng lại khi mọi người bắt đầu vào làm. Nó diễn ra trước, trong và sau các giai đoạn làm việc. Vì vậy, nó diễn ra liên tục “continuous”.

\=> Đáp án đúng là A

Another question we get asked relates to training. Well, there’s plenty of that and it’s all face-to-face. What’s more, training doesn’t end when you start working for us -it takes place before, during and after periods of work. Often, it’s run by other experienced volunteers as managers tend to prefer to get on with other things.

B It is conducted by a manager.

Bài nghe nói rằng việc huấn luyện thường được thực hiện bởi các tình nguyện viên đã có kinh nghiệm thay vì quản lý. Bài có nhắc đến người quản lý nhưng người quản lý không dạy vì bận việc khác.

\=> Đáp án B là FALSE

Often, it’s run by other experienced volunteers as managers tend to prefer to get on with other things.

C It takes place online.

Bài nghe nói rằng việc huấn luyện được diễn ra trực tiếp “face-to-face” thay vì trực tuyến “online”.

\=> Đáp án C là FALSE

Another question we get asked relates to training. Well, there’s plenty of that and it’s all face-to-face.

Part 2: Questions 14-15 dạng MCQ chọn 2 đáp án đúng

Cách làm:

  • B1: Đọc kỹ các câu hỏi và đáp án. Trong 5 đáp án sẽ có 2 đáp án đúng (True), 3 đáp án còn lại cũng được đề cập đến trong bài nhưng sẽ ở dạng False hoặc Not given
  • B2: Nghe và lựa chọn đáp án đúng

14-15 Which TWO issues does the speaker ask the audience to consider before they apply to be volunteers?

Đáp án đúng là B và E

  • Giải thích đáp án E

E, their availability

Bài nghe nói rằng những người làm công viên tình nguyện viên cần chắc chắn việc họ có đủ số giờ trong ngày để hoàn thành công việc cho nhiệm vụ phù hợp với họ. Điều này tương ứng với từ “availability” – “sự rảnh rỗi cho công việc gì” của đáp án.

\=> Đáp án đúng là E

  • Giải thích đáp án B

B, their level of commitment

Đầu tiên, từ “commitment” – “sự cam kết với công việc” của đáp án được paraphrase thành từ “dedication” – “sự tận tụy trong công việc” trong bài nghe. Hơn thế nữa, từ “commitment” còn được thể hiện qua việc dành hết năng lượng cho công việc mà họ làm.

\=> Đáp án đúng là E

Now, I would ask you to consider a couple of important issues before you decide to apply for voluntary work. […] But it is critical that you have enough hours in the day for whatever role we agree is suitable for you.

You may think that your income is important, but we don’t ask about that. It’s up to you to decide if you can work without earning money. What we value is dedication. Some of our most loyal volunteers earn very little themselves but still give their full energy to the work they do with us.

A their financial situation

Bài nghe có nói về tiền/tài chính nhưng đề cập số tiền mà tình nguyện viên có thể kiếm được từ công việc chứ không phải là tình trạng tài chính của họ.

\=> Đáp án A là NOT GIVEN

You may think that your income is important, but we don’t ask about that. It’s up to you to decide if you can work without earning money.

C their work experience

Bài nghe có đề cập tới kinh nghiệm làm việc như một trong những lý do nhiều người tham gia trở thành tình nguyện viên. Tuy nhiên, người tuyển tình nguyện viên lại không quan tâm tới điều này thông qua cụm từ “don’t worry”.

\=> Đáp án C là FALSE

We don’t worry about why you want to be a volunteer – people have many different reasons that range from getting work experience to just doing something they’ve always wanted to do.

D their ambition

Mặc dù vấn đề về tham vọng có được đề cập trong bài nghe qua cụm từ “doing something they’ve always wanted to do” nhưng bài nghe nhấn mạnh rằng đây là điều mà người tuyển tình nguyện viên không quá quan tâm “don’t worry”

\=> Đáp án D là FALSE

We don’t worry about why you want to be a volunteer – people have many different reasons that range from getting work experience to just doing something they’ve always wanted to do.

Part 2: Questions 16-20 dạng Matching

Cách làm:

  • B1: Đọc qua câu hỏi (các câu hỏi sẽ không bị paraphrase nên không cần lo lắng là không nhận ra chúng trong audio)
  • B2: Đọc kỹ các phương án lựa chọn, đảm bảo rằng đã hiểu và phân biệt được sự giống-khác nhau giữa chúng
  • B3: Nghe kỹ Audio và take notes paraphrase
  • B4: Chọn đáp án

16-20 What does the speaker suggest would be helpful for each of the following areas of voluntary work?

16 Fundraising

Bài nghe nói rằng nếu những tình nguyện khuyên có cách sáng tạo và mới lạ để có thể gây quỹ thì đây là một điều tốt.

\=> Đáp án đúng là B original, new ideas

You may wish simply to help us raise money. If you have the creativity to come up with an imaginative or novel way of fundraising, we’d be delighted, as standing in the local streets or shops with a collection box can be rather boring!

17 Litter collection

Bài nghe nói rằng với hoạt động nhặt rác thì sẽ hữu dụng nếu tình nguyện viên có khả năng đi bộ trong một khoảng thời gian dài, đôi khi là leo dốc.

\=> Đáp án đúng là G a good level of fitness

One outdoor activity that we need volunteers for is litter collection and for this it’s useful if you can walk for long periods, sometimes uphill.

18 ‘Playmates’

Đối với hoạt động ‘playmates’, sẽ là một điều tốt nếu tình nguyện viên có kiến thức về dinh dưỡng và có thể đưa ra chỉ dẫn rõ ràng.

\=> Đáp án đúng là D an understanding of food and diet

If you enjoy working with children, we have three vacancies for what are called ‘playmates’. […] but it’s good if you know something about nutrition and can give clear instructions.

19 Story Club

Nếu tình nguyện viên có khả năng diễn xuất tương đương với việc thể hiện trên sân khấu, họ có thể tham gia vào hoạt động story club.

\=> Đáp án đúng là A experience on stage

If that doesn’t appeal to you, maybe you would be interested in helping out at our story club for disabled children, especially if you have done some acting.

20 First aid

Đối với hoạt động sơ cứu, điều mà tình nguyện viên cần ưu tiên là nắm được nhiều thông tin và không quên các bước hay chi tiết quan trọng nào.

\=> Đáp án đúng là F a good memory

The last area I’ll mention today is first aid. Volunteers who join this group can end up teaching others in vulnerable groups who may be at risk of injury. Initially, though, your priority will be to