Bài tập tiếng Anh về đại từ nhân xưng tính từ sở hữu
Bài đầu tiên – chuyên đề 1 trong loạt bài tổng hợp lí thuyết và bài tập các chuyên đề ngữ pháp Tiếng Anh quan trọng cơ bản nhất, bài học về Đại từ nhân xưng – Tính từ sở hữu – Đại từ sở hữu – Đại từ tân ngữ – Đại từ phản thân, bộ tài liệu được thiết kế dành cho các học sinh cấp 2, cấp 3, sinh viên ôn luyện TOEIC, người muốn học ngữ pháp cơ bản đều có thể tham khảo. Tài liệu có lí thuyết bao quát nhất và có bài tập bám sát kiến thức kèm đáp án để mọi người luyện tập. A.TÓM TẮT KIẾN THỨC Dưới đây là bảng phân chia các loại từ của chuyên đề này cũng như vị trí cơ bản của nó trong câu:
*Kí hiệu trong bảng:
CẤU TRÚC 1 CÂU CƠ BẢN:
I/ ĐẠI TỪ NHÂN XƯNG (ĐẠI TỪ CHỈ NGÔI) Đại từ nhân xưng (ĐTNX) thường đứng đầu câu, đóng vai trò chủ ngữ trong câu, theo sau là động từ và tân ngữ. VD: She is a beautiful girl. We will be having dinner together at this time tonight.
VD: It is raining heavily outsides. He has just bought a lovely cat. It’s black and white.
VD: Who is that? It’s Mary. Hello. It’s Alex speaking.
VD: He cheated me. I’ll never forget it. Anna has failed the test again. It didn’t take me aback.
CẤU TRÚC: a, Chủ ngữ giả trong câu:
VD: It’s very interesting to learn English. It was difficult to find the lost kid in such a dark night. b, Chủ ngữ giả khi nói về thời gian:
VD: – How long does it take you to get to school? – It takes me 20 minutes to get to school. c, Chủ ngữ giả trong câu nói khoảng cách
VD: – How far is it from your house to the nearest bus stop. – It’s 2 meters from my house to the nearest bus stop. d, Chủ ngữ giả khi nói về nhiệt độ, số đo VD: It’s 30 Celsius degrees today. It’s 100 meters long. b, Tân ngữ giả:
VD: I found it difficult to do homework. The girl finds it boring to watch the performance.
CẤU TRÚC: a, Nhấn mạnh chủ ngữ
VD: It was he that saved the child from the fire last night. It is my father that I adore most. b, Nhấn mạnh tân ngữ
VD: It’s him that she loves. It was the movie that she watched last week. c, Nhấn mạnh trạng ngữ
VD: Nhấn mạnh trạng từ chỉ thời gian: It is in 1998 that I was born. Nhấn mạnh trạng từ chỉ nơi chốn: It was in the living room that we were doing homework at 9 p.m last night. II/ TÍNH TỪ SỞ HỮU và ĐẠI TỪ SỞ HỮU
VD: Our books are black. Theirs (their books) are blue. Her hair color is different from yours (your hair). IV/ ĐẠI TỪ TÂN NGỮ Đại từ tân ngữ (ĐTTN) luôn đứng sau động từ và làm tân ngữ cho động từ đó. VD: My mother doesn’t like him. Her sister bought her a cat but didn’t like it. V/ ĐẠI TỪ PHẢN THÂN
VD: I myself painted the walls. Alan claimed that he himself did all the work.
VD: The 5-year-old boy cannot go to school himself. She shouldn’t go out at night herself.
VD: They completed the painting by themselves last month. She has been learning French by herself. Xem thêm: Kho bài tập Tiếng Anh bổ sung Xem thêm: Chiến thuật làm các dạng bài tập Tiếng Anh Xem tiếp bài trong serie |