Bài tập trắc nghiệm hóa học 10 chương 2 năm 2024

Các ion hoặc nguyên tử sau đều có 18 electron : P3-, S2-, Cl-, Ar, K+, Ca2+. Chiều giảm dần bán kính của các tiểu phân trên là

  • A. P3- > S2- > Cl- > Ar > K+ > Ca2+.
  • B. Ca2+ > K+ > Ar > Cl- > S2- > P3-.
  • C. Cl- > S2- > P3- > Ar > K+ > Ca2+.
  • D. Ca2+ > K+ > Ar > P3- > S2- > Cl-.
  • Câu 8:Mã câu hỏi: 19900 Cho các ion sau: 3Li+, 11Na+, 17Cl-, 19K+, 35Br-, 53I- Chiều tăng dần bán kính của các ion là:
  • A. Li+ < Na+ < K+ < Cl- < Br- < I-.
  • B. Li+ < Na+ < Cl-< K+ < Br-< I-.
  • C. K+ < Cl-< Br- < I-< Na+ < Li+.
  • D. Na+ < K+ < Cl-< Br- < I- < Li+.
  • Câu 9:Mã câu hỏi: 19902 Cho các nguyên tử: X (Z = 17), Y (Z = 11), R (Z = 19), T (Z = 9), U (Z = 13), V (Z = 16). Có các kết luận sau: (1) Tính kim loại: U < Y < R. (2) Độ âm điện: V < X < T. (3) Bán kính nguyên tử: U < X < T. (4) Hợp chất tạo bởi X và R là hợp chất cộng hóa trị. (5) Tính chất hóa học cơ bản X giống T và Y giống R. (6) Hợp chất tạo bởi Y và T là hợp chất ion. Số kết luận đúng là
  • A. 2.
  • B. 5.
  • C. 4.
  • D. 3.
  • Câu 10:Mã câu hỏi: 19904 Ion X2+ có cấu hình e ở phân lớp ngoài cùng là 3d6. Nguyên tử Y có số e bằng số e của X2+. Cho một số phát biểu sau: 1. X,Y đều là kim loại chuyển tiếp thuộc chu kỳ 4. 2. X, Y đều bền trong không khí và nước do có lớp oxit bảo vệ. 3. X, Y đều có 2 e lớp ngoài cùng. 4. X, Y đều phản ứng với dd HCl theo cùng tỉ lệ về số mol. 5. X có tính khử yếu hơn Y. Chỉ ra số phát biểu đúng về X và Y
  • A. 1, 3, 4
  • B. 1, 3 , 5
  • C. 3, 4, 5
  • D. 1, 4, 5.
  • Câu 11:Mã câu hỏi: 19906 Dãy sắp xếp các chất theo chiều tính bazơ tăng dần:
  • A. NaOH, Mg(OH)2, Al(OH)3, Si(OH)4.
  • B. Si(OH)4, Al(OH)3, NaOH, Mg(OH)2.
  • C. Mg(OH)2, NaOH, Si(OH)4, Al(OH)3.
  • D. Si(OH)4, Al(OH)3, Mg(OH)2, NaOH.
  • Câu 12:Mã câu hỏi: 19908 Các nguyên tố từ Natri đến Clo, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân thì: (1) bán kính nguyên tử tăng; (2) độ âm điện giảm; (3) năng lượng ion hoá thứ nhất tăng dần. (4) tính bazơ của oxit và hiđroxit giảm dần; (5) tính kim loại tăng dần; (6) tính phi kim giảm dần. Số nhận định đúng là:
  • A. 2.
  • B. 3.
  • C. 1.
  • D. 4.
  • Câu 13:Mã câu hỏi: 19911 Hai nguyên tố X và Y cùng một chu kì trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, X thuộc nhóm IIA, Y thuộc nhóm IIIA ( ZX + ZY = 51). Phát biểu nào sau đây đúng?
  • A. Kim loại X không khử được ion Cu2+ trong dung dịch
  • B. Hợp chất với oxi của X có dạng X2O7
  • C. Trong nguyên tử nguyên tố X có 25 proton
  • D. Ở nhiệt độ thường X không khử được H2O
  • Câu 14:Mã câu hỏi: 19913 Cho X, Y, Z là ba nguyên tố liên tiếp nhau trong một chu kì của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. Tổng số các hạt mang điện trong thành phần cấu tạo nguyên tử của X, Y, Z bằng 72. Phát biểu nào sau đây không đúng?
  • A. Các ion X+, Y2+, Z3+ có cùng cấu hình electron 1s22s22p6.
  • B. Bán kính của nguyên tử theo thứ tự giảm dần là X > Y > Z.
  • C. Bán kính ion theo thứ tự tăng dần là X+ < Y2+ < Z3+.
  • D. Bán kính ion theo thứ tự giảm dần là X+ > Y2+ > Z3+.
  • Câu 15:Mã câu hỏi: 19914 Phần trăm khối lượng của nguyên tố R trong hợp chất khí với hiđro (R có số oxi hóa thấp nhất) và trong oxit cao nhất tương ứng là a% và b%, với a : b = 15 : 8, biết R có cấu hình electron ở lớp ngoài cùng là ns2np2. Giá trị a là:
  • A. 75,00%.
  • B. 87,50%.
  • C. 82,35%.
  • D. 94,12%.
  • Câu 16:Mã câu hỏi: 19917 Phát biểu nào sau đây đúng ?
  • A. Điện tích hạt nhân bằng số proton và bằng số electron có trong nguyên tử
  • B. Nguyên tử nguyên tố M có cấu hình e lớp ngoài cùng là 4s1 vậy M thuộc chu kì 4, nhóm IA
  • C. X có cấu hình e nguyên tử là ns2np5 (n > 2) công thức hiđroxit ứng với oxit cao nhất của X là HXO4.
  • D. Hạt nhân của tất cả các nguyên tử đều có proton và nơtron.
  • Câu 17:Mã câu hỏi: 19920 X, Y là 2 nguyên tố kim loại thuộc cùng nhóm A. Biết ZX < ZY và ZX + ZY = 32. Kết luận nào đúng ?
  • A. X, Y đều có 2 electron lớp ngoài cùng.
  • B. Bán kính nguyên tử của X > Y.
  • C. Tính kim loại của X > Y.
  • D. Năng lượng ion hóa thứ nhất của X < Y.
  • Câu 18:Mã câu hỏi: 19922 X và Y là 2 nguyên tố thuộc chu kì 3, ở trạng thái cơ bản nguyên tử của chúng đều có 1 electron độc thân và tổng số electron trên phân lớp p của lớp ngoài cùng của chúng bằng 6. X là kim loại và Y là phi kim. Z là nguyên tố thuộc chu kì 4, ở trạng thái cơ bản nguyên tử Z có 6 electron độc thân. Kết luận không đúng về X, Y, Z là
  • A. Hợp chất của Y với hiđro trong nước có tính axit mạnh.
  • B. Hiđroxit của X và Z là những hợp chất lưỡng tính.
  • C. Oxit cao nhất của X, Y, Z đều tác dụng được với dung dịch NaOH.
  • D. X và Z đều tạo được hợp chất với Y.
  • Câu 19:Mã câu hỏi: 19924 Thành phần phần trăm về khối lượng của nguyên tố R trong oxit cao nhất và trong hợp chất khí với hiđro tương ứng là a% và b%, với a : b = 0,425. Tổng số electron trên các phân lớp p của nguyên tử R là
  • A. 8.
  • B. 10.
  • C. 9.
  • D. 11.
  • Câu 20:Mã câu hỏi: 19941 Cho các hạt vi mô: O2-, Al3+, Al, Na, Mg2+, Mg. Dãy nào sau đây được xếp theo chiều bán kính các hạt tăng dần?
  • A. Al3+ < Mg2+ < Al < Mg < Na < O2-.
  • B. Al3+ < Mg2+ < O2- < Al < Mg < Na.
  • C. O2- < Mg2+ < Al3+ < Al < Mg < Na.
  • D. Na < Mg < Mg2+ < Al3+ < Al < O2-.
  • Câu 21:Mã câu hỏi: 19944 X, Y, Z là các nguyên tố thuộc cùng một chu kì của bảng hệ thống tuần hoàn. Oxit của X tan trong nước tạo thành dung dịch làm hồng giấy quỳ tím. Y phản ứng với nước tạo dung dịch làm xanh giấy quỳ tím. Z phản ứng được với cả axit lẫn kiềm. Nếu các nguyên tố được xếp theo thứ tự tăng dần số hiệu nguyên tử thì thứ tự đúng sẽ là:
  • A. Y, X, Z.
  • B. Y, Z, X.
  • C. X, Y, Z.
  • D. X, Z, Y.
  • Câu 22:Mã câu hỏi: 19947 Chọn phát biểu đúng trong số các phát biểu sau:
  • A. Nguyên tử các nguyên tố trong một nhóm B có số electron ngoài cùng như nhau.
  • B. Các nguyên tử Ca (Z = 20); Sc (Z = 21) và K (Z = 19) có thể có cùng số nơtron.
  • C. Trong bảng tuần hoàn, mỗi chu kì đều bắt đầu là một kim loại kiềm và kết thúc là một khí hiếm.
  • D. Trong một chu kì, theo chiều tăng Z, bán kính nguyên tử các nguyên tố tăng dần.
  • Câu 23:Mã câu hỏi: 19950 Có các nhận định sau đây: (1). Cl-, Ar, K+, S2- được sắp xếp theo chiều tăng dần bán kính là: S2- < Cl- < Ar < K+. (2). Có 8 nguyên tử có cấu trúc electron lớp vỏ ngoài cùng là 4s2 ở trạng thái cơ bản. (3). Nitơ có hai đồng vị khác nhau. Oxi có 3 đồng vị khác nhau: số phân tử N2O được tạo ra có thành phần khác nhau từ các đồng vị trên là 12. (4). Các nguyên tố: F, O, S, Cl đều là những nguyên tố p. (5). Nguyên tố phi kim X tạo được hợp chất với hiđro có công thức HX. Vậy oxit ứng với hóa trị cao nhất của nguyên tố này có công thức X2O7. Số nhận định không đúng là
  • A. 4.
  • B. 2.
  • C. 5.
  • D. 3.
  • Câu 24:Mã câu hỏi: 19959 X và Y là hai nguyên tố thuộc cùng một nhóm và hai chu kỳ kế tiếp nhau. Biết ZX < ZY và ZX + ZY = 32. Kết luận nào sau đây không đúng đối với X và Y?
  • A. Nguyên tử của X và Y đều có 2e ở lớp ngoài cùng.
  • B. Bán kính nguyên tử và bán kính ion của Y đều lớn hơn X.
  • C. Chúng đều có oxit cao nhất và hợp chất khí với hiđro.
  • D. Chúng đều là kim loại mạnh và đều có hóa trị II.
  • Câu 25:Mã câu hỏi: 19960 Ở trạng thái cơ bản: - Phân lớp electron ngoài cùng của nguyên tử nguyên tố X là np2n+1. - Tổng số electron trên các phân lớp p của nguyên tử nguyên tố Y là 7. - Số hạt mang điện trong nguyên tử nguyên tố Z nhiều hơn số hạt mang điện trong nguyên tử nguyên tố X là 20 hạt.