Bài toán oxit axit tác dụng với dung dịch kiềm

Xét tỉ lệ mol: $T=\frac{{{n}_{C{{O}_{2}}}}}{{{n}_{Ca{{[OH]}_{2}}}}}$

Nếu T ≤ 1 thì chỉ có phản ứng [1], CO2 hết, Ca[OH]2 vừa đủ hoặc dư

Nếu T ≥ 2 thì chỉ có phản ứng [2], Ca[OH]2 hết, CO2 vừa đủ hoặc dư

Nếu 1 < T < 2 thì xảy ra cả 2 phản ứng [1] và [2]

Khi đó, đặt ẩn x và y lần lượt là số mol của CaCO3 và Ca[HCO3]2 phản ứng. Tính toán theo phương trình và lập hệ giải ra x và y

22:13:0018/09/2020

Oxit Axit và Oxit bazơ là những chất hóa học quan trọng, tham gia vào rất nhiều quá trình phản ứng khi các em học hóa học vô cơ, vì vậy đây là nội dung mà các em nên dành nhiều thời gian để học thật kỹ.

Nội dung bài viết này chúng ta sẽ cùng ôn lại một số kiến thức về Oxit, hệ thống lại các dạng bài tập về Oxit axit tác dụng với dung dịch kiểm, và ngược lại bài tập Oxit bazơ tác dụng với dung dịch axit để các em hiểu rõ hơn.

I. Kiến thức cần nhớ về Oxit, phân loại oxit

1. Oxit bazơ là những oxit tác dụng với dung dịch axit tạo thành muối và nước.

* Ví dụ: Na2O, BaO, MgO,...

2. Oxit axit là những oxit tác dụng với dung dịch bazơ tạo thành muối và nước.

* Ví dụ: CO2, SO2, SO3,...

3. Oxit lưỡng tính là những oxit tác dụng với dung dịch axit và tác dụng với dung dịch bazơ tạo thành muối và nước.

* Ví dụ: Al2O3, ZnO, SnO, PbO

4. Oxit trung tính hay còn gọi là oxit không tạo muối là những oxit không tác dụng với axit, bazơ, nước

* Ví dụ: CO, NO,...

II. Các dạng bài tập Oxit

° Dạng 1: Bài toán Oxit bazơ tác dụng với dung dịch axit

* Phương pháp giải:

 Để giải bài tập dạng này ta thực hiện các bước sau:

- Bước 1: Viết phương trình phản ứng: Oxit bazo + axit → muối + H2O

 * Ví dụ: CaO + HCl → CaCl2 + H2O

  Fe2O3 + H2SO4 → Fe2[SO4]3 + H2O

- Bước 2: Xác định số mol lượng chất đề bài cho sẵn

- Bước 3: Từ phương trình hóa học, áp dụng thêm một số định luật khác như: bảo toàn khối lượng, bảo toàn nguyên tố để giải quyết yêu cầu của đề bài

* Bài tập 1: Hòa tan vừa đủ 5,6 gam CaO vào dung dịch HCl 14,6% . Khối lượng dung dịch HCl đã dùng là bao nhiêu?

Xem lời giải

Đề bài: Hòa tan vừa đủ 5,6 gam CaO vào dung dịch HCl 14,6% . Khối lượng dung dịch HCl đã dùng là bao nhiêu?

Lời giải: 

- Theo bài ra, ta có: nCaO = m/M = 5,6/56 = 0,1 [mol].

- PTHH: CaO    +   2HCl → CaCl2 + H2O

            1 mol      2mol

           0,1 mol → x mol

- Theo PTPƯ ta có nHCl = 2nCaO = 2.0,1 = 0,2[mol]

⇒ mHCl = n.M = 0,2.36,5 = 7,3 [g]

 Từ công thức:

 

⇒ Khối lượng dung dịch HCl đã dùng là 50[g].

* Bài tập 2: Hòa tan hoàn toàn 10 gam MgO cần dùng vừa đủ 400 ml dung dịch HCl aM thu được dung dịch X. Giá trị của a là bao nhiêu?

Xem lời giải

• Đề bài: Hòa tan hoàn toàn 10 gam MgO cần dùng vừa đủ 400 ml dung dịch HCl aM thu được dung dịch X. Giá trị của a là bao nhiêu?

• Lời giải:

- Theo bài ra, ta có: nMgO = m/M = 10/40 = 0,25 [mol].

- PTHH: MgO  +  2HCl → MgCl2 + H2O

             1 mol    2mol

            0,25  →  x? mol

⇒ Theo PTPƯ: nHCl = 2nMgO = 2.0,25 = 0,5[mol].

- Nồng độ của dung dịch HCl là: 

* Bài tập 3: Hòa tan hoàn toàn 14,4 gam FeO cần vừa đủ V ml dung dịch HCl 2M. Giá trị của V là bao nhiêu?

Đề bài: Hòa tan hoàn toàn 14,4 gam FeO cần vừa đủ V ml dung dịch HCl 2M. Giá trị của V là bao nhiêu?

Theo bài ra, ta có: nFeO = m/M = 14,4/72 = 0,2[mol].

- PTPƯ: FeO  +  2HCl → FeCl2 + H2O

- Theo PTPƯ, ta có: nHCl = 2nFeO = 2.0,2 = 0,4[mol].

⇒ Thể tích dung dịch HCl 2M cần dùng để hòa tan hoàn toàn 14,4 gam FeO là 200[ml].

  • Tải app VietJack. Xem lời giải nhanh hơn!

Quảng cáo

TH1: Khi oxit axit [CO2, SO2…] tác dụng với dung dịch kiềm [KOH, NaOH…]

PTHH:

CO2 + NaOH → NaHCO3        [1]

CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O        [2]

Phương pháp giải

Bước 1: Xét tỉ lệ: .

- Nếu T ≤ 1 thì sản phẩm thu được là muối axit ⇒ Chỉ xảy ra phản ứng [1]

- Nếu 1 < T < 2 thì sản phẩm thu được là muối axit và muối trung hòa ⇒ Xảy ra cả 2 phản ứng [1] và [2]

- Nếu T ≥ 2 thì sản phẩm thu được là muối trung hòa ⇒ Chỉ xảy ra phản ứng [2].

Bước 2: Viết PTHH và tính toán theo PTHH [nếu xảy ra cả 2 phản ứng thì cần đặt ẩn và giải theo hệ phương trình]

Bước 3: Tính toán theo yêu cầu của đề bài

Quảng cáo

TH2: Khi oxit axit [CO2, SO2…] tác dụng với dung dịch kiềm thổ [Ca[OH]2, Ba[OH]2…]

PTHH:

CO2 + Ca[OH]2 → CaCO3 + H2O        [1]

2CO2 + Ca[OH]2 → Ca[HCO3]2        [2]

Phương pháp giải

Bước 1: Xét tỉ lệ: .

-Nếu T ≤ 1 thì sản phẩm thu được là muối trung hòa ⇒ Chỉ xảy ra phản ứng [1]

-Nếu 1 < T < 2 thì sản phẩm thu được là muối axit và muối trung hòa ⇒ Xảy ra cả 2 phản ứng [1] và [2]

-Nếu T ≥ 2 thì sản phẩm thu được là muối axit ⇒ Chỉ xảy ra phản ứng [2].

Bước 2: Viết PTHH và tính toán theo PTHH [nếu xảy ra cả 2 phản ứng thì cần đặt ẩn và giải theo hệ phương trình].

Bước 3: Tính toán theo yêu cầu của đề bài.trên.

Lưu ý: Nếu không đủ dữ kiện để xét T, ta chia trường hợp có thể xảy ra và giải theo từng trường hợp như các bước ở trên.

Bài 1: Nung 20 g CaCO3 và hấp thụ hoàn toàn khí CO2 sinh ra vào 0,5 lit dung dịch NaOH 0,56 M .Tính nồng độ mol của muối thu được. [thể tích thay đổi không đáng kể]

Quảng cáo

Hướng dẫn:

nNaOH = 0,56 . 0.5 = 0,28 mol

Do 1 < 1,4 < 2 ⇒ sản phảm gồm muối axit và muối trung hoà

PTHH:

CO2 + NaOH → NaHCO3        [1]

x                x                x

CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O        [2]

y            2y

Đặt số mol CO2 phản ứng ở PT [1], [2] lần lượt là x và y mol.

Ta có hệ phương trình:

Vậy số mol của NaHCO3 là 0,12 mol.

⇒CM[NaHCO3]= 0,12:0,5 = 0,24 M

Bài 2: Sục từ từ V lít khí SO2 ở đktc vào 100 ml dung dịch Ba[OH]2 1,5M, thu được 23,3 gam kết tủa. Tính giá trị của V.

Hướng dẫn:

Ta có: nBa[OH]2 = 0,15 mol; nBaSO3 = 0,1 mol.

Vì n↓ < nBa[OH]2 nên kết tủa chưa cực đại ⇒ Có các trường hợp sau:

- Trường hợp 1: Ba[OH]2 dư ⇒ muối tạo thành chỉ có BaSO3

    PTHH: SO2 + Ba[OH]2 → BaSO3 + H2O

                  0,1                           0,1 [mol]

⇒ VSO2 = 0,1 x 22,4 = 2,24 lít

- Trường hợp 2: SO2 hết nhưng đã hòa tan 1 phần kết tủa.

    PTHH: SO2 + Ba[OH]2 → BaSO3 + H2O        [1]

               0,15           0,15            0,15 [mol]

Theo [1] thì nBaSO3 = 0,15mol, nhưng theo đề thì nBaSO3 = 0,1mol ⇒ nBaSO3 bị hòa tan: 0,15 – 0,05 = 0,1 mol

SO2 + H2O + BaSO3 → Ba[HSO3]2        [2]

  0,05                0,05 [mol]

⇒ VSO2 = [0,15 + 0,05] x 22,4 = 4,48 lít

Xem thêm các dạng bài tập Hóa học lớp 9 có đáp án, hay khác:

Xem thêm các loạt bài Để học tốt Hóa học 9 hay khác:

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

  • Hỏi bài tập trên ứng dụng, thầy cô VietJack trả lời miễn phí!

  • Hơn 20.000 câu trắc nghiệm Toán,Văn, Anh lớp 9 có đáp án

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k7: fb.com/groups/hoctap2k7/

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Hóa học lớp 9 có đáp án được biên soạn bám sát nội dung chương trình sgk Hóa học 9.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

chuong-1-cac-loai-hop-chat-vo-co.jsp

Video liên quan

Chủ Đề