Bao nhiêu ngày kể từ 10/12/2006

Thứ Ba, 26/02/2019 14:13 [GMT+07]

[Lichngaytot.com] Sinh năm 2006 mệnh gì? Người tuổi này mệnh Ốc Thượng Thổ, tuổi Bính Tuất, xương con chó, tướng tinh con trâu, con nhà Huỳnh Đế - Phú quý...

Người sinh năm 2006 mệnh Thổ. Xét theo nạp âm là mệnh Ốc Thượng Thổ, tức là đất trên mái nhà. Người mạng này có tính tự lập cao, luôn tuân theo những nguyên tắc, khuôn khổ và hệ thống quy định chặt chẽ. Vậy nên nhiều khi họ bị đánh giá là khá bảo thủ, cố chấp.

Mệnh Thổ này tương sinh với mệnh: Hỏa và Kim; Tương khắc với mệnh: Mộc và Thủy.


Người sinh năm 2006 tuổi con Chó. Theo can chi là tuổi Bính Tuất. Xương con chó, tướng tinh con trâu. Con nhà Huỳnh Đế - Phú quý. Có thể lý giải thêm về quan hệ ngũ hành can chi Bính Tuất như sau:
 

Thiên canĐịa chi
Bính: hành HỏaTuất: hành Thổ
Tương hợp: TânTam hợp: Dần - Ngọ - Tuất
Tương hình: Nhâm, CanhTứ hành xung: Thìn - Tuất - Sửu - Mùi
  • Nam: Chấn [ngũ hành Mộc], thuộc Đông tứ mệnh
  • Nữ: Chấn [ngũ hành Mộc] thuộc Đông tứ mệnh
  • Màu hợp mệnh người sinh năm 2006 gồm: Màu bản mệnh: Là màu hành Thổ, gồm vàng, nâu đất; Màu tương sinh: Là màu hành Hỏa, gồm đỏ, cam, tím, hồng; Màu hành Kim gồm trắng, xám, ghi, bạc.
  • Màu kỵ tuổi Bính Tuất: Là màu hành Mộc gồm xanh lá, xanh lục; màu hành Thủy gồm đen, xanh dương. 
  • Nam mệnh hợp các số: 1, 3, 5
  • Nữ mệnh hợp các số: 1, 2, 4, 5
  • Hợp với tuổi thuộc mệnh Hỏa: Mậu Tý, Kỷ Sửu, Ất Hợi, Bính Dần, Đinh Mão, Mậu Ngọ, Kỷ Mùi…
  • Hợp với tuổi thuộc mệnh Kim: Giáp Ngọ, Ất Mùi, Tân Tị, Giáp Tý, Ất Sửu, Tân Hợi…
  • Hợp với tuổi thuộc mệnh Thổ: Đinh Hợi, Mậu Dần, Kỷ Mão, Canh Ngọ, Tân Mùi, Đinh Tị…

Tham khảo: Xem tuổi hợp làm ăn của 12 con giáp để dễ phát tài phát lộc 
 

 
Hướng hợp: Nam [Sinh Khí] - Đông Nam [Phúc Đức] - Bắc [Thiên Y] - Đông [Phục Vị]. Cụ thể về xem hướng nhà như sau:

  • Hướng Nam - Sinh Khí: Nhà này phát phúc nhanh chóng, phụ nữ lương thiện, sống hiếu thảo. Con trai và con gái đều thông minh, giỏi giang. Giàu có và phú quý.
  • Hướng Đông Nam - Phúc Đức: Nhà này công danh rất phát, phúc lộc thọ đều tốt. Người trong nhà đều có chí lớn, biết rèn luyện thành tài, công danh hiển hách nhà này sẽ sinh ra hiền tài làm công thần cho đất nước.
  • Hướng Bắc - Thiên Y: Nhà này lúc đầu giàu có, phú quý, mọi người sống nhân hậu. Nhưng vì thuần dương nên phụ nữ trong nhà suy yếu, bệnh tật.
  • Hướng Đông - Phục Vị: Nhà này lúc đầu khá giàu có. Nhưng do thuần dương nên vợ con tương khắc, dễ bất hòa trong gia đình, phụ nữ dễ sinh bệnh, nhân khẩu không tăng.

Hướng kỵ: Tây [Tuyệt Mệnh] - Tây Bắc [Ngũ Quỷ] - Tây Nam [Họa Hại] - Đông Bắc [Lục Sát]. Cụ thể về xem hướng nhà như sau:

  • Hướng Tây - Tuyệt Mệnh: Nhà này không giàu có, gia sản suy bại, nhiều chuyện, kinh doanh khó khăn; Cung Chấn [đại diện cho trưởng nam] bị khắc nên người con trai cả trong gia đình dễ đoản thọ.
  • Hướng Đông Bắc - Lục Sát: Nhà này làm ăn khó khăn, tài lộc không có. Nhà này dương thịnh, âm suy nên con gái trong gia đình hay bị tổn thương, con trai út cũng hay bị tổn thương, ốm đau.
  • Hướng Tây Nam - Họa Hại: Nhà này nhân đinh ít, làm ăn khó khăn; người bà người mẹ [đại diện của cung Khôn bị khắc] là người dễ bị tổn thương.
  • Hướng Tây Bắc - Ngũ Quỷ: Nhà này làm ăn sa sút, hay gặp chuyện kiện cáo, thị phi. Con trai trưởng sẽ hay gặp rắc rối về bệnh tật và sức khỏe.

Hướng hợp: Nam [Sinh Khí] - Đông Nam [Phúc Đức] - Bắc [Thiên Y] - Đông [Phục Vị]. Cụ thể về xem hướng nhà như sau:

  • Hướng Nam - Sinh Khí: Nhà này phát phúc nhanh chóng, phụ nữ lương thiện, sống hiếu thảo. Con trai và con gái đều thông minh, giỏi giang. Giàu có và phú quý.
  • Hướng Đông Nam - Phúc Đức: Nhà này công danh rất phát, phúc lộc thọ đều tốt. Người trong nhà đều có chí lớn, biết rèn luyện thành tài, công danh hiển hách nhà này sẽ sinh ra hiền tài làm công thần cho đất nước.
  • Hướng Bắc - Thiên Y: Nhà này lúc đầu giàu có, phú quý, mọi người sống nhân hậu. Nhưng vì thuần dương nên phụ nữ trong nhà suy yếu, bệnh tật.
  • Hướng Đông - Phục Vị: Nhà này lúc đầu khá giàu có. Nhưng do thuần dương nên vợ con tương khắc, dễ bất hòa trong gia đình, phụ nữ dễ sinh bệnh, nhân khẩu không tăng.

Hướng kị: Tây [Tuyệt Mệnh] - Tây Bắc [Ngũ Quỷ] - Tây Nam [Họa Hại] - Đông Bắc [Lục Sát]. Cụ thể về xem hướng nhà như sau:

  • Hướng Tây - Tuyệt Mệnh: Nhà này không giàu có, gia sản suy bại, nhiều chuyện, kinh doanh khó khăn.
  • Hướng Đông Bắc - Lục Sát: Nhà này làm ăn khó khăn, tài lộc không có. Nhà này dương thịnh, âm suy nên con gái trong gia đình hay bị tổn thương, con trai út cũng hay bị tổn thương, ốm đau.
  • Hướng Tây Nam - Họa Hại: Nhà này nhân đinh ít, làm ăn khó khăn; người bà người mẹ [đại diện của cung Khôn bị khắc] là người dễ bị tổn thương.
  • Hướng Tây Bắc - Ngũ Quỷ: Nhà này làm ăn sa sút, hay gặp chuyện kiện cáo, thị phi. Con trai trưởng sẽ hay gặp rắc rối về bệnh tật và sức khỏe. 

Vị Phật độ mệnh cho tuổi Bính Tuất sinh năm 2006 là Phật A Di Đà. Bản mệnh Phật A Di Đà ngụ ý tiền đồ vô lượng, không chỉ tăng cường sức hấp dẫn mà còn rất có lợi cho phát triển sự nghiệp. Đồng thời, vị Phật này sẽ điều hòa tính cách, mang tới sự hòa hợp cho tuổi Bính Tuất. 

 

Nam giới tuổi Bính Thân có sức khỏe rất tốt, cuộc đời có nhiều tốt đẹp, sự sống về phần tài lộc và tình cảm được lên cao vào trung vận, tiền vận thì có nhiều lo buồn đôi chút, nhưng vào hậu vận và trung vận thì hưởng được phú quý.
 

Còn nữ mạng Bính Tuất tiền vận có lắm đau thương về cuộc sống, trung vận thì gặp nhiều khó khăn về gia đình, sự nghiệp, vào hậu vận mới được an nhàn sung sướng tấm thân. Nhưng cũng còn bị cực trí cho đến hết cuộc đời. Xem chi tiết tại:

Giờ Hoàng Đạo

Tí [23:00-0:59] ; Dần [3:00-4:59] ; Mão [5:00-6:59] ; Ngọ [11:00-12:59] ; Mùi [13:00-14:59] ; Dậu [17:00-18:59]

Giờ Hắc Đạo

Sửu [1:00-2:59] ; Thìn [7:00-8:59] ; Tỵ [9:00-10:59] ; Thân [15:00-16:59] ; Tuất [19:00-20:59] ; Hợi [21:00-22:59]

Các Ngày Kỵ

Phạm phải ngày : Sát chủ âm : Ngày Sát chủ âm là ngày kỵ các việc về mai táng, tu sửa mộ phần.

Ngũ Hành

Ngày : quý dậu

tức Chi sinh Can [Kim sinh Thủy], ngày này là ngày cát [nghĩa nhật]. Nạp m: Ngày Kiếm phong Kim kị các tuổi: Đinh Mão và Tân Mão. Ngày này thuộc hành Kim khắc với hành Mộc, ngoại trừ các tuổi: Kỷ Hợi vì Kim khắc mà được lợi. Ngày Dậu lục hợp với Thìn, tam hợp với Sửu và Tỵ thành Kim cục. | Xung Mão, hình Dậu, hại Tuất, phá Tý, tuyệt Dần.

Bành Tổ Bách Kị Nhật

- Quý : “Bất từ tụng lí nhược địch cường” - Không nên tiến hành các việc liên quan đến kiện tụng, ta lý yếu địch lý mạnh

- Dậu : “Bất hội khách tân chủ hữu thương” - Không nên tiến hành hội khách để tránh tân chủ có hại

Khổng Minh Lục Diệu

Ngày : Không vong

tức ngày Hung, mọi việc dễ bất thành. Công việc đi vào thế bế tắc, tiến độ công việc bị trì trệ, trở ngại. Tiền bạc của cải thất thoát, danh vọng cũng uy tín bị giảm xuống. Là một ngày xấu về mọi mặt, nên tránh để hạn chế mưu sự khó thành công như ý.

Không Vong gặp quẻ khẩn cần

Bệnh tật khẩn thiết chẳng làm được chi

Không thì ôn tiểu thê nhi

Không thì trộm cắp phân ly bất tường

Nhị Thập Bát Tú Sao mão

Tên ngày : Mão nhật Kê - Vương Lương: Xấu [Hung Tú] Tướng tinh con gà, chủ trị ngày chủ nhật.

Nên làm : Xây dựng cũng như tạo tác đều tốt.

Kiêng cữ : Chôn Cất thì ĐẠI KỴ. Cưới gã, khai ngòi phóng thủy, khai trương, xuất hành, đóng giường lót giường, trổ cửa dựng cửa kỵ. Các việc khác đều không hay. Vì vậy, ngày này tuyệt đối không tiến hành chôn cất người chết

Ngoại lệ :

- Sao Mão nhật Kê tại Mùi thì mất chí khí. Tại Ất Mão hay Đinh Mão rất tốt. Ngày Mão Đăng Viên nên cưới gã tốt, ngày Quý Mão nếu tạo tác thì mất tiền của.

- Hạp với 8 ngày là Ất Mùi, Đinh Mùi, Tân Mùi, Ất Mão, Đinh Mão, Tân Mão, Ất Hợi và Tân Hợi.

- Mão: nhật kê [con gà]: Nhật tinh, sao xấu. Tốt  nhất cho việc xây cất. Khắc kỵ việc cưới gả, an táng, gắn cũng như sửa cửa.

Mão tinh tạo tác tiến điền ngưu,

Mai táng quan tai bất đắc hưu,

Trùng tang nhị nhật, tam nhân tử,

Mại tận điền viên, bất năng lưu.

Khai môn, phóng thủy chiêu tai họa,

Tam tuế hài nhi bạch liễu đầu,

Hôn nhân bất khả phùng nhật thử,

Tử biệt sinh ly thật khả sầu.

 

Thập Nhị Kiến Trừ TRỰC THÂU

Cấy lúa gặt lúa, mua trâu, nuôi tằm, đi săn thú cá, tu sửa cây cối

Động thổ, san nền đắp nền, nữ nhân khởi ngày uống thuốc chưa bệnh, lên quan lãnh chức, thừa kế chức tước hay sự nghiệp, vào làm hành chính, nộp đơn dâng sớ, mưu sự khuất tất.

Ngọc Hạp Thông Thư

Sao tốtSao xấu

Sinh khí [trực khai]: Tốt cho mọi việc, nhất là việc làm nhà, sửa nhà, động thổ và gieo trồng cây. Thánh tâm: Tốt cho mọi việc, nhất là cầu phúc, cúng bái tế tự Mẫu Thương: Tốt cho về cầu tài lộc, việc khai trương Sao Thiên Quý: tốt mọi việc

Chu tước hắc đạo: Kỵ việc nhập trạch và khai trương Lỗ ban sát: Kiêng kỵ khởi tạo Phi Ma sát [Tai sát]: Kiêng kỵ giá thú [cưới xin], nhập trạch

Hướng xuất hành

Xuất hành hướng Đông Nam để đón 'Hỷ Thần'. Xuất hành hướng Chính Tây để đón 'Tài Thần'.

Tránh xuất hành hướng Tây Nam gặp Hạc Thần [xấu]

Giờ xuất hành Theo Lý Thuần Phong

Từ 11h-13h [Ngọ] và từ 23h-01h [Tý] Cầu tài thì không có lợi, hoặc hay bị trái ý. Nếu ra đi hay thiệt, gặp nạn, việc quan trọng thì phải đòn, gặp ma quỷ nên cúng tế thì mới an.

Từ 13h-15h [Mùi] và từ 01-03h [Sửu] Mọi công việc đều được tốt lành, tốt nhất cầu tài đi theo hướng Tây Nam – Nhà cửa được yên lành. Người xuất hành thì đều bình yên.

Từ 15h-17h [Thân] và từ 03h-05h [Dần] Mưu sự khó thành, cầu lộc, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo tốt nhất nên hoãn lại. Người đi xa chưa có tin về. Mất tiền, mất của nếu đi hướng Nam thì tìm nhanh mới thấy. Đề phòng tranh cãi, mâu thuẫn hay miệng tiếng tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng tốt nhất làm việc gì đều cần chắc chắn.

Từ 17h-19h [Dậu] và từ 05h-07h [Mão] Tin vui sắp tới, nếu cầu lộc, cầu tài thì đi hướng Nam. Đi công việc gặp gỡ có nhiều may mắn. Người đi có tin về. Nếu chăn nuôi đều gặp thuận lợi.

Từ 19h-21h [Tuất] và từ 07h-09h [Thìn] Hay tranh luận, cãi cọ, gây chuyện đói kém, phải đề phòng. Người ra đi tốt nhất nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung những việc như hội họp, tranh luận, việc quan,…nên tránh đi vào giờ này. Nếu bắt buộc phải đi vào giờ này thì nên giữ miệng để hạn ché gây ẩu đả hay cãi nhau.

Từ 21h-23h [Hợi] và từ 09h-11h [Tị] Là giờ rất tốt lành, nếu đi thường gặp được may mắn. Buôn bán, kinh doanh có lời. Người đi sắp về nhà. Phụ nữ có tin mừng. Mọi việc trong nhà đều hòa hợp. Nếu có bệnh cầu thì sẽ khỏi, gia đình đều mạnh khỏe.

Video liên quan

Chủ Đề