Các bài tập về trật tự tính từ trong câu năm 2024

có đáp án bao gồm: lý thuyết, cách làm, bài tập vận dụng và vận dụng cao sẽ giúp các bạn học sinh nắm được cách làm bài tập trật tự tính từ và làm bài tập Tiếng Anh dễ dàng hơn

Bài tập trật tự tính từ có đáp án

  1. Lý thuyết cách làm trật tự tính từ

1. Định nghĩa Tính từ

Tính từ là từ chỉ tính chất, đặc điểm của người hoặc vật hay sự việc,.. thường được dùng để bổ nghĩa cho danh từ hoặc đại từ.

Ví dụ:

- It is a good computer. [Đó là một cái máy vi tính tốt.]

- She has black eyes. [Cô ấy có đôi mắt màu đen]

2. Phân loại tính từ

Có nhiều cách phân loại tính từ, dựa vào mục đích sử dụng ta có thể chia tính từ làm hai loại:

a]Tính từ miêu tả ý kiến, quan điểm chủ quan[opinion]

Ví dụ:

- She is very kind. [Cô ấy rất tốt bụng]

- She is an unrealiable person. [Cô ấy là một người không đáng tin tưởng.]

-> Đây là ý kiến, quan điểm của người nói về đối tượng được nói đến. Đây chỉ là ý kiến chủ quan, mỗi người khác nhau sẽ có những nhận xét khác nhau về cùng một đối tượng.

b]Tính từ miêu tả những đặc điểm thực tế [factual]

* Size [Kích cỡ]: big, small, long, short,…

Ví dụ:

- She has a long dress. [Cô ấy có một chiếc váy dài.]

* Age [tuổi thọ]: old, new, young, …

- His father looks very young. [Bố của cậu ấy trông rất trẻ.]

* Shape [hình dạng]: round, oval, square,…

- She has a round face. [Cô ấy có một khuôn mặt tròn.]

* Color [Màu sắc]: yellow, black, white,…

- It is a black wallet. [Đó là một chiếc ví màu đen.]

* Origin [Nguồn gốc]: Japanese, French,…

- It is a Japanese bag. [Đó là một cái túi được sản xuất ở Nhật.]

* Material [chất liệu]: wooden, woollen, plastic…

- It is a wooden house. [Đó là một ngôi nhà làm bằng gỗ.]

* Purpose [mục đích]: walking [shoes], sleeping [bag],…

Ví dụ:

- I have just bought a pair of walking shoes. [Tôi vừa mua một đôi giày đi bộ mới.]

  1. Tính từ phân loại theo vị trí:

- Tính từ đứng trước danh từ

- a good pupil [một học sinh giỏi]

- a strong man [một cậu bé khỏe mạnh]

Hầu hết tính từ trong tiếng Anh khi được dùng để tính chất cho danh từ đều đứng trước danh từ, ngược lại trong tiếng Việt tính từ đứng sau danh từ mà nó phẩm định. Thông thường, những tính từ đứng trước danh từ cũng có thể đứng một mình, không có danh từ theo sau như nice, good, bad, long, short, hot, happy, beautiful... Tuy nhiên, một số ít tính từ lại chỉ đứng một mình trước danh từ như: former, latter, main…

- Tính từ đứng một mình, không cần bất kì danh từ nào đứng sau nó:

Ví dụ: The boy is afraid.

The woman is asleep.

The girl is well.

She soldier looks ill.

Các tính từ như trên luôn luôn đứng một mình, do đó chúng ta không thể nói:

Ví dụ: an afraid boy

an asleep woman

a well woman

3. Vị trí các loại tính từ

Dưới đây là bảng trật tự tính từ cụ thể để các bạn tiện theo dõi.

Vị trí Loại tính từ Ví dụ 1 Opinion [Quan điểm] Unusual [kỳ lạ], lovely [dễ thương], beautiful [xinh đẹp] 2 Size [Kích cỡ] Big [lớn], small [nhỏ], tall [cao] 3 Physical quality [Chất lượng vật lý] Thin [mỏng], rough [thô] 4 Shape [Hình dạng] Round [hình tròn], square [hình vuông], rectangular [hình chữ nhật] 5 Age [Độ tuổi] Old [già], young [trẻ], youthful [trẻ trung] 6 Color [Màu sắc] Red [đỏ], orange [cam], yellow [vàng] 7 Origin [Nguồn gốc] Vietnamese [Việt Nam], American [Mỹ], French [Pháp] 8 Material [Chất liệu] Metal [kim loại], wooden [gỗ], plastic [nhựa] 9 Type [Loại] Four-legged [bốn chân], U-shaped [hình chữ U], three-sided [ba mặt] 10 Purpose [Mục đích] Cooking [nấu nướng], training [luyện tập], cleaning [dọn dẹp]

Nhìn vào bảng trên, các bạn đã biết cách sắp xếp các tính từ đứng trước danh từ trong câu chưa? Một vài ví dụ để các bạn dễ nhớ hơn nhé!

e.g.: A lovely small cupcake [một chiếc bánh nhỏ dễ thương], an old Korean cook [một đầu bếp già người Hàn], a red wooden tea cup [một cái chén uống trà bằng gỗ màu đỏ]

4. Nối giữa các tính từ

Vì chúng ta có cả một…rổ tính từ, khi đã biết sắp xếp vị trí cho chúng, có điều gì chúng ta cần lưu ý thêm khi nối giữa các tính từ đứng cạnh nhau không? Thật ra, bạn có thể dùng hoặc không dùng dấu phẩy [,] giữa các tính từ. Điều này không quá ảnh hưởng đến việc đọc-hiểu của người đọc. Tuy nhiên, nếu bạn soạn thảo một văn bản mang tính chất trang trọng hay chính thức, tốt nhất hãy dùng dấu phẩy [,] hoặc liên từ “and” [và] hợp lý để câu văn mềm mại và rõ ràng hơn.

e.g.:

– It’s a short, narrow, metal brush.

– The woman is a beautiful, tall, skinny, young, Latin doctor.

– I remember he wore a green and white cotton tee yesterday.

II. Bài tập trật tự tính từ

Bài 1: Tìm các tính từ trong đoạn văn sau và phân loại chúng và các ô thuộc thể loại tính từ tương ứng

To me, one of my good friends is Phong. Phong is seventeen. He has brown hair, a broad forehead, a straight nose and blue eyes. He is very good-looking. He has a kind heart and is easy to get on with everybody. We have been friends for a very long time. We are the best pupils in our class. Nam is always at the top. He is good at every subject, but he never shows pride in his abilities and always tries to learn harder.

Loại tính từ

Tính từ

Opinion [Ý kiến]

Size [Kích thước]

Age [Tuổi thọ]

Shape [Hình dạng]

Color [Màu sắc]

Origin [Nguồn gốc]

Material [Chất liệu]

Purpose [Mục đích]

Đáp án:

To me, one of my good friends is Phong. Phong is seventeen. He has brown hair, a broad forehead, a straight nose and blue eyes. He is very good-looking. He has a kind heart and is easy to get on with everybody. We have been friends for a very long time. We are the best pupils in our class. Nam is always at the top. He isgood at every subject, but he never shows pride in his abilities and always tries to learn harder.

Loại tính từ

Tính từ

Opinion [Ý kiến]

Good, good-looking, kind, easy, best

Size [Kích thước]

Broad, long

Age [Tuổi thọ]

Shape [Hình dạng]

Straight

Color [Màu sắc]

Brown, blue

Origin [Nguồn gốc]

Material [Chất liệu]

Purpuse [Mục đích]

Bài 2: Phân loại các tính từ sau vào ô đúng thể loại của chúng

interesting, round, great, pink, young, old, long, oval, rectangular, square, thick, Vietnamese, grey, woolen, thin, attractive, black, racing, walking

Loại tính từ

Tính từ

Opinion [Ý kiến]

Size [Kích thước]

Age [Tuổi thọ]

Shape [Hình dạng]

Color [Màu sắc]

Origin [Nguồn gốc]

Material [Chất liệu]

Purpuse [Mục đích]

Đáp án:

Loại tính từ

Tính từ

Opinion [Ý kiến]

Interesting, attractive

Size [Kích thước]

Thin, long, square, thick

Age [Tuổi thọ]

Young, old

Shape [Hình dạng]

Round, oval, rectangular, square

Color [Màu sắc]

Pink, grey, black

Origin [Nguồn gốc]

Vietnamese

Material [Chất liệu]

Woolen

Purpuse [Mục đích]

Racing, walking

Bài 3: Chọn đáp án đúng

1. _____________

  1. a pair of sport new French shoes
  1. a pair of new sport French shoes
  1. a pair of new French sport shoes
  1. a pair of French new sport shoes

2. _____________

  1. a young tall beautiful lady
  1. a tall young beautiful lady
  1. a beautiful young tall lady
  1. a beautiful tall young lady

3. _____________

  1. an old wooden thick table
  1. a thick old wooden table
  1. a thick wooden old table
  1. a wooden thick old table

4. _____________

  1. a modern Vietnamese racing car
  1. a Vietnamese modern racing car
  1. a racing Vietnamese modern car
  1. a modern racing Vietnamese car

5. _____________

  1. a new interesting English book
  1. an English new interesting book
  1. an interesting English new book
  1. an interesting new English book.

Đáp án:

1. C. a pair of new French sport shoes

2. D. a beautiful tall young lady

3. B. a thick old wooden table

4. A. a modern Vietnamese racing car

5. D. an interesting new English book.

Bài 4: Sắp xếp các câu tiếng anh sau thành câu đúng.

1. wedding/ dress/ she/ long/ wore/ white/ a. -> ………………………………………

2. woman/ English/is/an/ young/ intelligent/ it. -> ……………………………………

3. is/ bag/ this/ sleeping/ black/ a/ new. -> …………………………………………....

4. pink/ he/ house/ bought/ big/beautiful/ a. -> ……………………………………….

5. gave/ wallet/ him/ she/ brown/ small/ leather/ a. -> ………………………………..

Đáp án:

1. wedding/ dress/ she/ long/ wore/ white/ a. -> She wore a long white wedding dress.

2. woman/ English/ is/ an/ young/ intelligent/ it. -> It is an intelligent young English woman.

3. is/ bag/ this/ sleeping/ black/ a/ new. -> This is a new black sleeping bag.

4. pink/ he/ house/ bought/ big/ beautiful/ a. -> He bought a beautiful big pink house.

5. gave/ wallet/ him/ she/ brown/ small/ leather/ a. -> She gave him a small brown leather walleted.

Bài 5. Sắp xếp theo đúng trật tự tính từ

1. My sister lives in a [new/ nice/ wooden/ black] house.

2. We are happy today because today is a [memorable/ training/ long] day.

3. My collogue has a [white/ Korean/ small/ old] car.

4. My friend and I often go home on [shopping/ new/ narrow/ crowed] street.

5. Mrs. Navy likes wearing a [red/ long/ lovely/ cotton] dress on special occasions.

6. The flower girl wore a [silk pretty white] dress at the wedding ceremony last night

7. She has [blue/ big/ glassy] eyes, so she is really different from others.

8. The little boy is wearing a [nice/ old/ blue/ big] pullover.

9. My grandparents live in a [magnificent/ two-storey/ spacious/ old] house during their lifetime.

10. My mother often wears a pair of [small/ comfortable/ black/ leather/ Chinese] gloves when she washes the dishes.

Chủ Đề