Các dạng bài tập tiếng việt lớp 2 học kì 2

Mục lục bài viết:
I. Bộ sách kết nối tri thức
  1. Đề thi số 1
  2. Đề thi số 2
  3. Đề thi số 3
II. Bộ sách Chân trời sáng tạo
  1. Đề thi số 1
  2. Đề thi số 2
  3. Đề thi số 3
  4. Đề thi số 4
III. Bộ sách Cánh diều
  1. Đề thi số 1
  2. Đề thi số 2
  3. Đề thi số 3

Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 2

Đề được biên soạn theo Chương trình giáo dục phổ thông tổng thể 2018, theo 3 bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống, Chân trời sáng tạo và Cánh diều nhằm đánh giá toàn diện năng lực và phẩm chất học sinh.

Cấu trúc gồm 2 phần: Kiểm tra đọc [10 điểm] và Kiểm tra viết [10 điểm]


I. Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 2 sách Kết nối tri thức với cuộc sống


1. Đề số 1:

Ở đề thi số 1 - bộ Kết nối tri thức với cuộc sống, các em sẽ kiểm tra kĩ năng đọc thành tiếng [6 điểm] và đọc hiểu văn bản "Tình thương của bác" [2 điểm], thực hành tiếng Việt với các dạng bài như: điền vào chỗ trống, đặt câu [2 điểm]. Cùng với đó, các em sẽ thực hành viết với bài nghe - viết [4 điểm], viết đoạn văn tả một đồ dùng trong gia đình [6 điểm]

>> Tải Đề số 1 môn Tiếng Việt lớp 2 + đáp án TẠI ĐÂY.

2. Đề số 2:

Với đề thi số 2, ở phần đọc, các em sẽ bốc thăm và đọc văn bản có độ dài từ 60 -70 chữ, trả lời câu hỏi liên quan đến bài đọc [4 điểm]; đọc hiểu văn bản "Đánh cá đèn" qua 4 câu hỏi trắc nghiệm [4 điểm]; làm các bài tập tiếng Việt: viết lại từ ngữ sau khi điền đúng, gạch dưới từ trái nghĩa với từ in đậm [2 điểm]. Với phần viết, các em nghe - viết [4 điểm] và viết đoạn văn ngắn kể về công việc của một người mà em biết [6 điểm].

>> Tải Đề số 2 môn Tiếng Việt lớp 2 + đáp án TẠI ĐÂY.

3. Đề số 3:

Ở đề thi này, các em thực hiện đọc thành tiếng [4 điểm], đọc hiểu văn bản "Cây chuối mẹ" [4 điểm]; làm bài tập phần tiếng Việt [2 điểm]. Để kiểm tra kĩ năng viết, các em nghe - viết bài "Quả sầu riêng" [4 điểm] và viết đoạn văn kể về một buổi đi chơi [6 điểm]

>> Tải Đề số 3 môn Tiếng Việt lớp 2 + đáp án TẠI ĐÂY.

II. Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 2 sách Chân trời sáng tạo:


1. Đề số 1:

Với đề thi số 1 - bộ Chân trời sáng tạo, các em thực hành đọc thành tiếng [4 điểm], trả lời các câu hỏi về văn bản "Sự tích hoa tỉ muội" [4 điểm] và làm các bài tập điền vào chỗ trống [2 điểm]. Ở phần viết, các em nghe - viết "Người làm đồ chơi" [4 điểm] và viết đoạn văn kể về cô giáo dạy em năm lớp 1.

>> Tải Đề số 1 môn Tiếng Việt lớp 2 + đáp án TẠI ĐÂY.

2. Đề số 2:

Để kiểm tra kĩ năng đọc, các em thực hành đọc thành tiếng [4 điểm] và đọc hiểu "Chuyện bốn mùa" [4 điểm] và thực hành tiếng Việt [2 điểm]. Với kĩ năng viết, các em nghe - viết hai khổ đầu bài thơ "Lượm" [4 điểm] và viết đoạn kể về người thân trong gia đình [6 điểm].

>> Tải Đề số 2 môn Tiếng Việt lớp 2 + đáp án TẠI ĐÂY.

3. Đề số 3:

Ở phần đọc, các em tiếp tục luyện tập kĩ năng đọc thành tiếng [4 điểm], đọc hiểu văn bản "họa sĩ hươu" qua hệ thống câu hỏi trắc nghiệm [4 điểm], luyện tập các dạng bài tiếng Việt [2 điểm]. Đối với phần viết, các em nghe - viết chính tả [6 điểm] và cuối cùng là viết đoạn thuật lại hoạt động mà em từng được tham gia [6 điểm].

>> Tải Đề số 3 môn Tiếng Việt lớp 2 + đáp án TẠI ĐÂY.

4. Đề số 4:

Ở đề thi số 4, các em luyện kĩ năng đọc thành tiếng [4 điểm], kĩ năng đọc hiểu văn bản qua bài đọc "Mùa vàng" [4 điểm], thực hành tiếng Việt với các dạng bài như: điền vào chỗ chấm, tìm và viết những từ ngữ nêu tên sự vật [2 điểm]. Đối với kĩ năng viết, các em thực hành nghe - viết bài "Gió" [4 điểm], viết đoạn văn kể về người bạn thân của em [6 điểm].

>> Tải Đề số 4 môn Tiếng Việt lớp 2 + đáp án TẠI ĐÂY.

III. Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 2 sách Cánh diều


1. Đề số 1:

Luyện tập với đề thi số 1, các em sẽ thực thành đọc thành tiếng văn bản có độ dài từ 60 - 70 chữ, trả lời 1 câu hỏi liên quan đến bài đọc [6 điểm] và đọc hiểu văn bản "Mùa xuân bên sông Lương" qua hệ thống câu hỏi trắc nghiệm [4 điểm]. Đối với phần Viết, các em luyện tập nghe - viết [4 điểm] và viết về một chuyến đi chơi cùng gia đình [6 điểm].

>> Tải Đề số 1 môn Tiếng Việt lớp 2 + đáp án TẠI ĐÂY.


2. Đề số 2:

Với phần đọc, các em thực hiện bốc thăm, đọc thành tiếng văn bản có độ dài từ 60 - 70 chữ, trả lời 1 câu hỏi liên quan đến bài đọc [6 điểm] và trả lời 4 câu hỏi trắc nghiệm đọc hiểu văn bản "Thỏ con ăn gì?" [4 điểm]. Để kiểm tra phần viết, các em thực hành nghe - viết bài thơ "Bàn tay cô giáo" [4 điểm] và viết về ngày hội ở quê em [6 điểm]

>> Tải Đề số 2 môn Tiếng Việt lớp 2 + đáp án TẠI ĐÂY.


3. Đề số 3:

Với đề thi này, các em tiếp tục kiểm tra phần đọc thành tiếng [6 điểm] và đọc hiểu văn bản "Những con chim ngoan". Phần viết, các em thực hành nghe - viết bài "Gửi lời chào lớp một" và viết 4 - 5 câu giới thiệu một loại bánh hoặc món ăn quê hương.

>> Tải Đề số 3 môn Tiếng Việt lớp 2 + đáp án TẠI ĐÂY.

----------------HẾT----------------

Để ôn tập tốt cho kì thi học kì II sắp tới, bên cạnh việc luyện tập với những Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 2 trên đây, các em có thể luyện ôn tập cho các môn học khác qua việc luyện giải đề: Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 2, Đề thi học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 2, Cách làm đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 2, 3 theo Thông tư 22 có ma trận, Đề thi học kì 2 môn Tin học lớp 2, Đề thi giữa học kỳ 2 môn Tiếng Anh lớp 2.

Tổng hợp những mẫu Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 2 dưới đây sẽ giúp các em ôn tập kiến thức và luyện tập kĩ năng làm bài trước khi kì thi cuối học kì II diễn ra. Thầy cô và quý phụ huynh cũng có thể tham khảo để giúp cho con em mình chuẩn bị tốt nhất cho kì thi học kì II.

10 Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 5 10 Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 4 10 Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 3 13 Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 mới nhất 2022 6 Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 6 có đáp án Tổng hợp đề thi, đề kiểm tra lớp 2 môn Toán, tiếng Việt, tiếng Anh

BÀI ÔN TẬP MÔN TIẾNG VIỆT Lớp 2 Theo Dạng Đề Có Đáp Án. Tham khảo tài liệu ôn Tiếng Việt Lớp 2 học kỳ 1 và học kỳ 2 Có đáp Án chi tiết. Tự học Online xin giới thiệu đến quý thầy cô và các bạn tham khảo BÀI ÔN TẬP MÔN TIẾNG VIỆT Lớp 2 Theo Dạng Đề Có Đáp Án

Tải Xuống 

BÀI ÔN TẬP MÔN TIẾNG VIỆT – KHỐI 2 – ĐỀ 1

I. CHÍNH TẢ

1a. Gạch dưới tiếng viết sai chính tả trong các câu sau:

Bạn Lân rất trăm chỉ học tập.

Con trâu chấu là một loại sâu của lúa.

Mọi người đều chân trọng và quý mến anh ấy.

Những cánh rừng bị đốt chơ trụi.

1b. Điền tiếng có chứa âm đầu x hay s thích hợp vào chỗ chấm:

Những giọt……………….. long lanh đọng lại trên lá cây.

Em vui ………….. vì cuối năm đạt học…………….. giỏi.

Em mong …………. bà…………….. thật lâu bên

II.   LUYỆN TỪ VÀ CÂU

Trả lời các câu hỏi sau:

Khi nào bố mẹ cho em đi chơi?

…………………………………………………………………………………..

Khi nào cây cối đâm chồi , nảy lộc?

……………………………………………………………………………………

3.   Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm:

Tết này , bố mẹ đưa cả gia đình Lan về quê ăn Tết.

………………………………………………………………………………………….

Mùa xuân , tiết trời ấm áp.

………………………………………………………………………………………….

Sư tử là loài thú dữ nhưng vẫn có thể thuần phục để biểu diễn xiếc.

………………………………………………………………………………………….

4.   Khoanh vào chữ cái trước câu dùng đúng dấu câu:

Bạn cũng học ở trường đó à?

Bạn có học ở trường đó không:

Bạn học ở trường đó khi nào.

Bạn cũng là học sinh trường đó sao!

5.   Đặt 1 câu theo mẫu Ai [ cái gì , con gì ] là gì?

…………………………………………………………………………………………..

ĐÁP ÁN BÀI ÔN TẬP MÔN TIẾNG VIỆT – KHỐI 2 – ĐỀ 1

I. CHÍNH TẢ

1a. Gạch dưới tiếng viết sai chính tả trong các câu sau:

Bạn Lân rất trăm chỉ học tập.

Con trâu chấu là một loại sâu của lúa.

Mọi người đều chân trọng và quý mến anh ấy.

Những cánh rừng bị đốt chơ trụi.

1b. Điền tiếng có chứa âm đầu x hay s thích hợp vào chỗ chấm:

Những giọt sương long lanh đọng lại trên lá cây.

Em vui sướng vì cuối năm đạt học sinh giỏi.

Em mong sao sống thật lâu bên

II.   LUYỆN TỪ VÀ CÂU

Trả lời các câu hỏi sau:

[ Vào ngày nghỉ, Buổi tối …..] bố mẹ cho em đi chơi.

Cây cối đâm chồi , nảy lộc [khi mùa xuân đến , …..].

3.   Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm:

Tết này , bố mẹ đưa cả gia đình Lan về quê ăn Tết. Khi nào bố mẹ đưa cả gia đình Lan về quê ăn Tết?

Mùa xuân , tiết trời ấm áp.

Mùa xuân , tiết trời thế nào?

Sư tử là loài thú dữ nhưng vẫn có thể thuần phục để biểu diễn xiếc. Con gì là loài thú dữ nhưng vẫn có thể thuần phục để biểu diễn xiếc?

4.   Khoanh vào chữ cái trước câu dùng đúng dấu câu:

Bạn cũng học ở trường đó à? [ Câu hỏi]

Bạn có học ở trường đó không: [ Câu hỏi]

Bạn học ở trường đó khi nào. [ Câu hỏi ]

Bạn cũng là học sinh trường đó sao! [ Câu nêu sự ngạc nhiên]

5.   Đặt 1 câu theo mẫu Ai [ cái gì , con gì ] là gì?

Em là học sinh lớp

BÀI ÔN TẬP MÔN TIẾNG VIỆT – KHỐI 2 – ĐỀ 2

I. CHÍNH TẢ

1a. Gạch dưới tiếng viết sai chính tả trong các câu sau:

Những ngón tai bạn ấy rất dài và nhỏ.

Bụi phấn rơi vào mắt rất ngui hiểm.

Cậu ấy đạt giải đặc biệc trong trong kì thi toán.

Du khách đến Sa Pa sẽ được nhìn thấy tiết rơi.

1b. Điền tiếng có chứa âm iê hoặc i thích hợp vào chỗ chấm:

Bạn em rất thích ăn món………….. gà.

Thầy cô giáo đã rất…………. tưởng vào chúng tôi.

Các chú bộ đội đứng canh nơi……………. giới.

II.   LUYỆN TỪ VÀ CÂU

Hãy xếp các từ sau thành các cặp từ trái nghĩa:

sáng, trời , ngày , mưa , đất , nắng , đêm , tối.

…………………………………………………………………………………………….

đi , ra , ngoài , gốc, vào , về , trong , ngọn.

…………………………………………………………………………………………….

3.   Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm:

Xe máy là phương tiện đi lại chính ở Việt

………………………………………………………………………………………….

Môn Tiếng Việt rất thú vị và hấp dẫn.

………………………………………………………………………………………….

Học sinh đang nô đùa ở sân trường.

………………………………………………………………………………………….

4.   Điền dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong các câu sau:

Bạn ấy học giỏi hát hay và rất chăm chỉ.

Gia đình em gồm có ông bà bố mẹ em và em trai

Các thầy giáo cô giáo luôn yêu thương quý mến học

5.   Đặt 1 câu theo mẫu Ai [ cái gì , con gì ] làm gì?

…………………………………………………………………………………………..

ĐÁP ÁN BÀI ÔN TẬP MÔN TIẾNG VIỆT – KHỐI 2 – ĐỀ 2

I. CHÍNH TẢ

1a. Gạch dưới tiếng viết sai chính tả trong các câu sau:

Những ngón tai bạn ấy rất dài và nhỏ.

Bụi phấn rơi vào mắt rất ngui hiểm.

Cậu ấy đạt giải đặc biệc trong trong kì thi toán.

Du khách đến Sa Pa sẽ được nhìn thấy tiết rơi.

1b. Điền tiếng có chứa âm iê hoặc i thích hợp vào chỗ chấm:

Bạn em rất thích ăn món miến gà.

Thầy cô giáo đã rất tin tưởng vào chúng tôi.

Các chú bộ đội đứng canh nơi biên giới.

II.   LUYỆN TỪ VÀ CÂU

Hãy xếp các từ sau thành các cặp từ trái nghĩa:

sáng, trời , ngày , mưa , đất , nắng , đêm , tối. sáng – tối , trời – đất , ngày – đêm , mưa – nắng.

đi , ra , ngoài , gốc, vào , về , trong , ngọn.

đi – về , ra – vào , ngoài – trong , gốc – ngọn

3.   Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm:

Xe máy là phương tiện đi lại chính ở Việt

Xe máy là gì?

Môn Tiếng Việt rất thú vị và hấp dẫn.

Môn Tiếng Việt thế nào?

Học sinh đang nô đùa ở sân trường. Học sinh làm gì?

4.   Điền dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong các câu sau:

Bạn ấy học giỏi , hát hay và rất chăm chỉ.

Gia đình em gồm có ông bà , bố mẹ , em và em trai

Các thầy giáo , cô giáo luôn yêu thương , quý mến học

5.   Đặt 1 câu theo mẫu Ai [ cái gì , con gì ] làm gì?

VD: Các bạn học sinh đang chơi đùa ngoài sân trường.

BÀI ÔN TẬP MÔN TIẾNG VIỆT – KHỐI 2 – ĐỀ 3

I. CHÍNH TẢ

1a. Điền âm v hay d hay gi vào chỗ trống:

– …anh sách– hoa …ấy– kim …ây
– tranh …ành– …ẩy cá– sợi …ây

1b. Tìm từ có âm đầu ch hoặc tr theo gợi ý sau:

Con vật rất gần gũi với bà con nông dân là …………………………

Loại quả tròn có vị chua là ………………………………………….

Loại cá có thể nuôi làm cảnh là ……………………………………..

LUYỆN TỪ VÀ CÂU

2.   Khoanh tròn vào cái trước câu văn có cặp từ trái nghĩa:

Bầu trời thì cao mà cánh đồng thì rộng.

Chiếc quần thì còn mới mà chiếc áo đã cũ rồi.

Tre già thì măng mọc.

3.   Đặt câu hỏi cho bộ phận được in đậm trong mỗi câu sau.

Trái đất là ngôi nhà chung của loài người.

……………………………………………………………………………………………..

Các chú công an thật anh dũng.

…………………………………………………………………………………………

4.   Điền dấu phẩy, dấu chấm hoặc dấu chấm hỏi thích hợp vào ô trống:

Cô Mây suốt ngày bay nhởn nhơ     rong chơi     gặp chị Gió , cô gọi :

Chị Gió đi đâu mà vội thế

Tôi đang đi rủ các bạn Mây ở khắp nơi về làm mưa Cô có muốn làm mưa không

Làm mưa để làm gì hả chị

Làm mưa cho cây cối tốt tươi cho lúa to bông    cho khoai to củ

5.   Đặt 1 câu theo mẫu Ai [ cái gì , con gì] thế nào?

…………………………………………………………………………………………….

ĐÁP ÁN BÀI ÔN TẬP MÔN TIẾNG VIỆT – KHỐI 2 – ĐỀ 3

I. CHÍNH TẢ

1a. Điền âm v hay d hay gi vào chỗ trống:

danh sách– hoa giấy– kim giây
– tranh giànhvẩy cá– sợi dây

1b. Tìm từ có âm đầu ch hoặc tr theo gợi ý sau:

Con vật rất gần gũi với bà con nông dân là con trâu

Loại quả tròn có vị chua là cà chua

Loại cá có thể nuôi làm cảnh là cá chép

LUYỆN TỪ VÀ CÂU

2.   Khoanh tròn vào cái trước câu văn có cặp từ trái nghĩa:

Bầu trời thì cao mà cánh đồng thì rộng.

Chiếc quần thì còn mới mà chiếc áo đã rồi.

Tre già thì măng mọc.

3.   Đặt câu hỏi cho bộ phận được in đậm trong mỗi câu sau.

Trái đất là ngôi nhà chung của loài người. Cái gì là ngôi nhà chung của loài người ?

Các chú công an thật anh dũng. Các chú công an thế nào ?

4.   Điền dấu phẩy, dấu chấm hoặc dấu chấm hỏi thích hợp vào ô trống:

Cô Mây suốt ngày bay nhởn nhơ , rong chơi . Gặp chị Gió , cô gọi :

Chị Gió đi đâu mà vội thế ?

Tôi đang đi rủ các bạn Mây ở khắp nơi về làm mưa . Cô có muốn làm mưa không ?

Làm mưa để làm gì hả chị ?

Làm mưa cho cây cối tốt tươi , cho lúa to bông , cho khoai to củ.

5.   Đặt 1 câu theo mẫu Ai [ cái gì , con gì] thế nào?

-VD: Chú khỉ rất thông minh và nhanh nhẹn.

BÀI ÔN TẬP MÔN TIẾNG VIỆT – KHỐI 2 – ĐỀ 4

I. CHÍNH TẢ

1a. Khoanh tròn vào chữ cái trước từ viết sai chính tả:

a. đêm khuyac. bận rộne. buông bánh. trẻ lạc
b. khuia khoắtd. bậng rộng. buôn báni. sợi lạt

1b. Tìm từ có âm đầu s hoặc x theo gợi ý sau:

Con vật rất nhanh , sống trong rừng là ……………………………….

Loài vật sống ở biển , thân rất mềm là ………………………………

Tên một loại cây cảnh gần giống cây si là ………………………….

II.   LUYỆN TỪ VÀ CÂU

Gạch dưới các từ không chỉ thời tiết sau đây.

ấm áp , mát mẻ , rét mướt , lạnh lùng.

oi bức , khó chịu , mồ hôi , mưa rào.

rì rầm , mưa phùn , gió bấc , nắng ráo.

3.   Gạch chân dưới bộ phận trả lời câu hỏi “Khi nào?”

Sinh nhật Lan vào ngày 7 tháng

Hoa cúc nở rộ khi mùa thu đến.

4.   Điền dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong mỗi câu sau:

Ông tôi tỉa lá tưới nước cho cây hoa hồng .

Anh Hoàng luôn nhường nhịn chiều chuộng bé Hà .

Con cháu cần yêu thương kính trọng hiếu thảo với ông bà cha mẹ .

5.     Đặt câu hỏi cho bộ phận được in đậm.

a.Trường học của em rất sạch đẹp.

…………………………………………………………………………………………….

b.Tháng 9 năm nay, Lan được lên lớp 3.

…………………………………………………………………………………………….

Họ và tên: …………………………Lớp 2….                 Ngày…..tháng…….năm 2020

ĐÁP ÁN BÀI ÔN TẬP MÔN TIẾNG VIỆT – KHỐI 2 – ĐỀ 4

I. CHÍNH TẢ

1a. Khoanh tròn vào chữ cái trước từ viết sai chính tả:

a. đêm khuyac. bận rộne. buông bánh. trẻ lạc
b. khuia khoắtd. bậng rộng. buôn báni. sợi lạt

1b. Tìm từ có âm đầu s hoặc x theo gợi ý sau:

Con vật rất nhanh , sống trong rừng là con sóc

Loài vật sống ở biển , thân rất mềm là con sứa

Tên một loại cây cảnh gần giống cây si là cây sanh

II.   LUYỆN TỪ VÀ CÂU

Gạch dưới các từ không chỉ thời tiết sau đây.

ấm áp , mát mẻ , rét mướt , lạnh lùng.

oi bức , khó chịu , mồ hôi , mưa rào.

rì rầm , mưa phùn , gió bấc , nắng ráo.

3.   Gạch chân dưới bộ phận trả lời câu hỏi “Khi nào?”

Sinh nhật Lan vào ngày 7 tháng 3.

Hoa cúc nở rộ khi mùa thu đến.

4.   Điền dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong mỗi câu sau:

Ông tôi tỉa lá , tưới nước cho cây hoa hồng .

Anh Hoàng luôn nhường nhịn , chiều chuộng bé Hà .

Con cháu cần yêu thương , kính trọng , hiếu thảo với ông bà , cha mẹ .

5.             Đặt câu hỏi cho bộ phận được in đậm.

a.Trường học của em rất sạch đẹp.

Trường học của em thế nào?

b.Tháng 9 năm nay, Lan được lên lớp 3.

Khi nào Lan được lên lớp 3?

BÀI ÔN TẬP MÔN TIẾNG VIỆT – KHỐI 2 – ĐỀ 5

I. CHÍNH TẢ

1a.Điền từ viết đúng chính tả vào chỗ trống để hoàn chỉnh khổ thơ:

Chim hót…………………….. cành khế

Hoa rơi tím cả………………………. ao

Mấy chú rô ron ……………………

Tưởng……………… đang đổ mưa sao.

Trần Đăng Khoa

[ rung rinh , dung dinh] [ kầu , cầu]

[ nghơ nghác , ngơ ngác] [ chời , trời]

1b. Đặt trên chữ in đậm: dấu hỏi hoặc dấu ngã.

Mẹ, mẹ ơi! Cô dạy                               Mẹ, mẹ ơi! Cô dạy

Phải giư sạch đôi tay                            Cai nhau là không vui

Bàn tay mà dây bân                            Cái miệng nó xinh thế

Sách áo cũng bân ngay.                       Chi nói điều hay thôi. Phạm Hổ

Xếp tên các bạn : Trang , Lan , Minh , Bình , Yến theo thứ tự bảng chữ cái.

……………………………………………………………………………………………

II.   LUYỆN TỪ VÀ CÂU 3.Tìm từ trái nghĩa sau:

–    cẩn thận / ………..

–    cao to / ……………

–    thông minh / ……………….

–    đoàn kết / …………….…….

Điền dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu văn sau:

Gấu bố gấu mẹ gấu con cùng béo rung rinh, bước đi lặc lè lặc lè.

Cò cuốc vạc le le chim gáy là những loài chim của đồng quê.

5. Đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm:

Đồ vật Tùng giữ rất cẩn thận là chiếc bút máy của thầy giáo tặng.

…………………………………………………………………………………………………………………………..

Các bạn học sinh bắt đầu được nghỉ học cách đây một tháng.

………………………………………………………………………………………………………………………….

ĐÁP ÁN BÀI ÔN TẬP MÔN TIẾNG VIỆT – KHỐI 2 – ĐỀ 5

I. CHÍNH TẢ

1a.Điền từ viết đúng chính tả vào chỗ trống để hoàn chỉnh khổ thơ:

Chim hót rung rinh cành khế Hoa rơi tím cả cầu ao

Mấy chú rô ron ngơ ngác

Tưởng trời đang đổ mưa sao.

Trần Đăng Khoa

1b. Đặt trên chữ in đậm: dấu hỏi hoặc dấu ngã.

Mẹ, mẹ ơi! Cô dạy                               Mẹ, mẹ ơi! Cô dạy

Phải giữ sạch đôi tay                            Cãi nhau là không vui

Bàn tay mà dây bẩn                            Cái miệng nó xinh thế

Sách áo cũng bẩn ngay.                       Chỉ nói điều hay thôi. Phạm Hổ

Xếp tên các bạn : Trang , Lan , Minh , Bình , Yến theo thứ tự bảng chữ cái.

Bình , Lan , Minh , Trang , Yến

LUYỆN TỪ VÀ CÂU Tìm từ trái nghĩa sau:

–      cẩn thận / cẩu thả

–      cao to / thấp bé

–      thông minh / ngu ngốc

–      đoàn kết / chia rẽ

Điền dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu văn sau:

Gấu bố , gấu mẹ , gấu con cùng béo rung rinh, bước đi lặc lè , lặc lè.

Cò , cuốc , vạc , le le , chim gáy là những loài chim của đồng quê.

5. Đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm:

Đồ vật Tùng giữ rất cẩn thận là chiếc bút máy của thầy giáo tặng.

Đồ vật Tùng giữ rất cẩn thận là gì ?

Các bạn học sinh bắt đầu được nghỉ học cách đây một tháng.

Khi nào các bạn học sinh bắt đầu được nghỉ học?

Video liên quan

Chủ Đề