Cách sử dụng hàm nối chuỗi

Bài viết dưới đây Taimienphi.vn sẽ giới thiệu cho bạn cách sử dụng các hàm Concatenate, Concat hoặc hàm Textjoin để nối chuỗi trong Excel.

Sử dụng hàm toán tử & để nối chuỗi trong Excel

Khi được sử dụng để nối 2 chuỗi văn bản, hàm toán tử & trả về kết quả một chuỗi văn bản duy nhất, nối 2 chuỗi văn bản ban đầu.

Trong bảng tính dưới đây là ví dụ về sử dụng hàm toán tử & để nối chuỗi trong Excel:

Công thức:

Kết quả:

Lưu ý rằng các công thức trong bảng tính trên kết nối khoảng trống [""] giữa tên và họ tên.

Hàm Concatenate, Concat và hàm Textjoin trong Excel

Excel tích hợp sẵn các hàm để nối chuỗi. Các hàm này bao gồm:

- HàmConcatenate - Kết hợp 2 hoặc nhiều chuỗi văn bản với nhau [được thay thế bằng hàm Concat trong Excel 2016]. Để hiểu rõ hơn về hàm Concatenate, bạn đọc có thể tìm hiểu thêm theo bài viết hàm concatenate, hàm nối các chuỗi ký tự của Taimienphi.vn

- Hàm Concat -Kết hợp 2 hoặc nhiều chuỗi văn bản hoặc các mảng của chuỗi văn bản [đây là hàm mới trong Excel 2016, thay thế cho hàm Concatenate].

- Hàm Textjoin - Kết hợp 2 hoặc nhiều chuỗi văn bản, được phân tách nhau bởi dấu phân cách [đây là hàm mới trong Excel 2016].

Lưu ý: Trong Excel 2016, hàm Concat thay thế cho hàm Concatenate [mặc dù chức năng hàm Concatenate vẫn còn trong Excel 2016 để tương thích với các phiên bản Excel cũ].

Sự khác biệt lớn nhất giữa hàm Concat và hàm Concatenate đó là hàm Concatenate chỉ chấp nhận một chuỗi văn bản duy nhất [hoặc tham chiếu đến một ô có chứa văn bản], trong khi hàm Concat có thể chấp nhận các mảng chuỗi văn bản [hoặc các tham chiếu tới các mảng của các ô có chứa văn bản].

Cú pháp của hàm Concatenate, Concat và hàm Textjoin

- Cú pháp của hàm Concatenate:

CONCATENATE[ text1, [text2], ... ]

Trong đó đối số text là 2 hoặc nhiều chuỗi văn bản mà bạn muốn kết hợp với nhau.

- Cú pháp của hàm Concat:

CONCAT[ text1, [text2], ... ]

Trong đó đối số text là 2 hoặc nhiều chuỗi văn bản [hoặc mảng của chuỗi văn bản] mà bạn muốn kết hợp với nhau.

- Cú pháp của hàm Textjoin:

TEXTJOIN[ [delimiter], [ignore_empty], text1, [text2], ... ]

Trong đó:

+ Đối số [delimiter] là dấu phân tách tùy chọn, được chèn vào giữa các chuỗi văn bản.

+ Đối số [ignore_empty] là giá trị logic tùy chọn chỉ định xem các ô trống có nên bỏ qua [giá trị mặc định = TRUE];

+ Đối số text là 2 hoặc nhiều chuỗi văn bản [hoặc mảng của chuỗi văn bản] mà bạn muốn kết hợp với nhau.

Một số ví dụ về hàm Concatenate, Concat và hàm Textjoin

Dưới đây là ví dụ về nối chuỗi trong Excel, sử dụng các hàm Concatenate, Concat và hàm Textjoin:

Công thức:

Kết quả:

Lưu ý ở bảng tính trên, trong chuỗi văn bản trả về có một khoảng trống được chèn giữa tên và họ tên . Điều này là do:

- Một trong những đối số text trong hàm Concatenate và hàm Concat.

- Đối số [delimiter] trong hàm Textjoin.

Nối ngày và giờ

Ngày và giờ trong Excel được lưu trữ nội bộ dưới dạng số. Định dạng của một ô sẽ hiển thị ngày và giờ khác nhau.

Vì vậy nếu một trong số những yếu tố nối chuỗi trong Excel là ô Excel có chứa ngày hoặc giờ [hoặc bất kỳ định dạng số nào khác], về cơ bản số đó sẽ được sử dụng trong nối chuỗi chứ không phải ngày định dạng ngày giờ.

Chẳng hạn như ví dụ trong bảng tính dưới đây:

Nối chuỗi văn bản và ngày không hợp lệ:

Nếu không muốn ngày hoặc giờ [hoặc bất kỳ định dạng số khác trong Excel] là một phần của chuỗi văn bản được nối, bạn sẽ phải chuyển đổi số đó thành một chuỗi văn bản sử dụng định dạng yêu cầu. Để làm được điều này bạn sẽ phải nhờ đến sự hỗ trợ của hàm Excel Text.

Dưới đây là ví dụ về nối chuỗi văn bản và ngày:

Lưu ý công thức trong bảng tính ở trên sử dụng hàm Text, nhận giá trị [trong trường hợp này là ngày trong ô B2] và định nghĩa định dạng [trong trường hợp này, định dạng ngày là "dd-mmm-yyyy" - ngày -tháng-năm] , và trả về chuỗi văn bản [trong ví dụ này "29-Tháng 1-1980"].

Nối ngắt dòng

Một trong những vấn đề phổ biến mà nhiều người dùng gặp phải khi sử dụng công thức nối chuỗi trong Excel đó là làm thế nào để chèn một ngắt dòng.

Cách đơn giản nhất để nối ngắt dòng là sử dụng hàm Char trong Excel. Trên hầu hết hệ thống máy tính, số nguyên 10 đại diện cho ký tự ngắt dòng. Vì vậy, hàm CHAR [10] trả về một ngắt dòng. Bảng tính dưới đây là một ví dụ:

Lưu ý rằng với ngắt dòng được hiển thị trong ô Excel, tùy chọn Wrap Text phải được kích hoạt. Trên các phiên bản Excel mới [kể từ phiên bản Excel 2007 và các phiên bản cao hơn] người dùng có thể kích hoạt bằng cách sử dụng nút Wrap Text nằm trong nhóm Alignment trên tab Home trên thanh ribbon Excel [như hình dưới đây]:

Ngoài ra bạn có thể sử dụng hộp thoại Format Cells để kiểm soát tùy chọn Wrap Text. Nếu trên các phiên bản Excel cũ không có phím tắt, thực hiện theo các bước dưới đây để mở tùy chọn Wrap Text:

- Chọn các ô mà bạn muốn bọc trong văn bản.

- Mở hộp thoại Format Cells.

Để mở hộp thoại Format Cell cách đơn giản nhất là sử dụng phím tắt Ctrl + 1, tức là nhấn và giữ phím Ctrl đồng thời nhấn phím 1.

- Trong hộp thoại Format Cells chọn tab Alignment.

- Đánh tích chọn hộp nằm kế bên tùy chọn Wrap text rồi click chọn OK.

Nối dấu ngoặc kép trong Excel

Điều này có thể khiến bạn bối rối nếu muốn nối các dấu ngoặc kép trong Excel. Như Excel giải thích một dấu ngoặc kép khi bắt đầu hoặc kết thúc một chuỗi văn bản.

- Cách 1:

Để Excel hiểu rằng bạn yêu cầu dấu ngoặc kép là một phần của văn bản cuối cùng được nối, bạn sẽ phải sử dụng 4 ký tự dấu ngoặc kép trong công thức nối. Chẳng hạn:

="Jim đã nói " & """" & "Hi" & """"

Trả lại chuỗi nối: Jim nói "Hi".

- Cách 2:

Ngoài ra bạn có thể sử dụng hàm Char trong Excel để chỉ định ký tự dấu ngoặc kép. Trên hầu hết hệ thống máy tính, số nguyên 34 đại diện cho ký tự dấu ngoặc kép. Vì vậy hàm CHAR[34] trả về dấu ngoặc kép, trong ví dụ dưới đây:

="Jim nói" & CHAR[34] & "Hi" & CHAR[34]

Kết quả cũng trả về chuỗi nối: Jim nói "Hi".

Trên đây là cách nối chuỗi trong Excel. Nếu muốn chia chuỗi văn bản trong Excel, bạn đọc có thể đón đọc và tham khảo thêm bài viết chia chuỗi trong Excel của Tamienphi.vn nhé.

Để nối chuỗi trong Excel [tức là nối các chuỗi văn bản trong Excel], bạn sử dụng các hàm toán tử & hoặc sử dụng một trong số các hàm Excel được tích hợp sẵn trong Excel [các hàm như Concatenate, Concat hoặc hàm Textjoin].

Hàm ConcateNate, hàm nối các chuỗi ký tự trong Excel Chia chuỗi trong Excel Cách tách chuỗi trong Excel Excel - Nối chuỗi có dấu nháy đôi, hàm CONCATENATE Hàm lấy chuỗi ký tự trong Excel là hàm nào? Thêm ký tự vào đầu chuỗi trong Excel

Trong Excel, khi cần nối các ký tự ở các cột dữ liệu trong 1 bảng, chúng ta sẽ sử dụng hàm ConcateNate. Hàm sẽ giúp người dùng liên kết từng ký tự ở từng cột và tạo thành 1 chuỗi ký tự hoàn chỉnh, theo nhu cầu của người dùng. Chẳng hạn như khi làm việc với các bảng dữ liệu chứa Họ, Tên khách hàng thì thường đi kèm với cột Họ và tên khách hàng. Hàm này sẽ có tác dụng nối 2 chuỗi Họ, Tên khách hàng với nhau thay vì phải gõ lại Họ và tên dựa trên 2 cột đó, thay vì chúng ta phải ngồi gõ thủ công tên đầy đủ của từng người, có thể sử dụng ngay hàm này để nối Họ và Tên ở từng cột khác nhau thành đầy đủ. Và nếu như bạn chưa biết cách sử dụng hàm này thì bài viết ngay sau đây sẽ là giới thiệu về cú pháp cũng như cách sử dụng hàm ConcateNate ra sao? mời bạn đọc cùng theo dõi.

Cách sử dụng hàm CONCATENATE để nối mọi thứ trong Excel


Hướng dẫn dùng hàm ConcateNate trong Excel - Ví dụ minh họa

Nội dung bài viết:
1. Chức năng hàm CONCATENATE
2. Cú pháp hàm CONCATENATE
3. Những lưu ý khi dùng hàm CONCATENATE
4. Ví dụ minh họa hàm CONCATENATE

Dùng để ghép nối các chuỗi văn bản thành một chuỗi duy nhất. Các chuỗi được nối có thể là số, văn bản, ô tham chiếu.


2. Cú pháp hàm ConcateNate trong Excel

CONCATENATE [text 1, text 2, …]

Trong đó:
Text 1: là chuỗi thứ 1. Bắt buộc.
Text 2 …: tùy chọn. Có thể lên đến tối đa 255 chuỗi. Các chuỗi phải được phân tách nhau bởi dấu phẩy.
 

3. Một số lưu ý khi dùng hàm ConcateNate trong Excel

- Bạn phải sử dụng dấu phẩy để ngăn tách các đối số Text- Nếu muốn thêm khoảng trắng vào các từ thì bạn phải thêm một đối số Text là " " vào giữ các từ- Nếu kết quả bị lỗi #NAME thì có nghĩa bạn đã không sử dụng dấu ngoặc kép " " khi thêm đối số Text là các ký tự văn bản

- Trong phiên bản Excel 2016, hàm này đã được thay bằng hàm CONCAT, cú pháp và cấu trúc vẫn giống hệt nhau. Rất có thể các phiên bản sau này của Excel cũng sẽ thay thế bằng hàm này, nên nếu bạn sử dụng phiên bản mới nhất của Excel thì cũng nên cân nhắc sử dụng hàm CONCAT thay bằng CONCATENATE


4. Ví dụ minh họa hàm ConcateNate trong Excel

Ví dụ: Ta có bảng dữ liệu sau.

Ghép từ thông thường
Các bạn nhập vào ô D5 công thức: =CONCATENATE[B5,C5]

Kết quả hiện ra

Ghép từ có thêm khoảng trắng
Các bạn nhập vào ô D6 công thức: =CONCATENATE[B6," ",C6]

Kết quả hiện ra

Ghép từ đặt thêm ký tự văn bản
Các bạn nhập vào ô D7: =CONCATENATE[B7,C7,".vn"]

Kết quả:

Đến đây bạn có thể đã nắm được cách thức sử dụng hàm Concatenate rồi phải không? Sử dụng hàm này bạn có thể nối các chuỗi ký tự lại với nhau, phục vụ việc tính toán và thao tác trên bảng tính Excel dễ dàng hơn. Nếu trong quá trình thực hiện bạn gặp khó khăn thì đừng ngại hãy comment phía dưới, đội ngũ kỹ thuật của Taimienphi.vn sẽ hỗ trợ bạn.

Cùng với đó, hàm LOWER là một trong những hàm xử lý chuỗi trong Excel được tích hợp sẵn trong Excel và được phân loại giống như hàm String/ hàm Text. Hàm xử lý chuỗi trong Excel LOWER được sử dụng như một hàm bảng tính [WS] trong Excel. Vì là hàm bảng tính nên hàm LOWER có thể được nhập là một phần của một công thức trong một ô của bảng tính.

Được biết, hàm ConcateNate là một trong những hàm cơ bản và thông dụng trong Excel, hàm này có nhiệm vụ là kết nối các ký tự từ 2 cột trở lên theo mong muốn của người dùng. Tương tự như các hàm khác, hàm này cũng có cú pháp cụ thể, các bạn chỉ cần áp dụng đúng là sẽ cho ra kết quả chính xác.

Các hàm cắt chuỗi, nối chuỗi trong Excel Hàm MID trong Excel, cú pháp và cách dùng cắt chuỗi ký tự Excel - Hàm LEN, hàm đo độ dài của chuỗi ký tự Hàm lấy chuỗi ký tự trong Excel là hàm nào? Hàm LEFT trong Excel, cắt chuỗi ký tự bên trái Hàm REPT trong Excel, hàm lặp lại chuỗi, từ, ký tự hoặc số

Video liên quan

Chủ Đề