Cách tính thuế GTGT khi có thuế tiêu thụ đặc biệt

I. Giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt của hàng hoá (HH), dịch vụ (DV)

Giá tính thuế TTĐB là giá bán hàng hoá, giá cung cấp dịch vụ của DN mà chưa bao gồm các loại thuế sau: thuế TTĐB, thuế bảo vệ môi trường (thuế BVMT), thuế GTGT.

Công thức xác định giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt khác nhau cho từng loại HH-DV đó:

Cách tính thuế GTGT khi có thuế tiêu thụ đặc biệt

Công ty kế toán Thiên Ưng xin chia sẻ bài tập kế toán thuế tiêu thụ đặc biệt và hướng dẫn cách tính thuế TTĐB, cách hạch toán thuế TTDB và cách kê khai thuế TTĐB...


Bài tập 1:
Trong tháng 3/2017 Công ty kế toán Thiên Ưng có phát sinh các nghiệp vụ như sau:

1. Nhập khẩu 405 chai rượu 40 độ, giá mua tại cửa khẩu nhập 20$/chai, chi phí vận chuyển và bảo hiểm quốc tế cho cả lô hàng là 300$. Hàng chưa về đến kho Công ty mà đang ở Kho tại Cảng.

2. Xuất toàn bộ số rượu nhập khẩu trên để sản xuất và thu đuoc 60.000 chai rượu 30 độ. Trong quá trình sản xuất phát sinh thêm rất nhiều chi phí khác, tổng chi phí để sản xuất 1 chai rượu 30 độ là 56.000đ.
3. Công ty gửi bán tại đại lý 16.000 chai rượu 30 độ.
4. Bán cho Doanh nghiệp A thuộc khu chế xuất Nội Bài 40.000 chai rượu 30 độ với giá 70.000d/ chai.
5. Trục tiếp xuất khẩu ra nước ngoài 3.000 chai rượu 30 độ (thành phẩm) với giá 6$/chai, thuế suất thuế xuất khẩu 0%.
6. Cuối tháng đại lý thông báo bán được 15.000 chai với đúng giá mà công ty niêm yết là 70.000/chai, Công ty đã nhận được tiền đại lý gửi trả (chuyển khoản), phí hoa hồng là 10% tổng doanh thu (trả bằng tiền mặt)
7. Bán cho Công ty Hải Nam 12.000 chai rượu 30 độ với giá chưa có thuế GTGT 70.000 đ/chai.
8. Công ty đã nộp đầy đủ các khoản thuế ở khâu nhập khẩu rượu bàng chuyển khoản.

9. Sang tháng 9/2017 có 100 chai rượu 30 độ đã bán ở tháng trước nay bị trả lại do không đảm bảo chất lượng Công ty đã nhập kho đầy đủ và trả lại tiền cho khách hàng bằng tiền mặt giá bán chưa thuế GTGT là 70.000d/chai, giá vốn 56.000d/chai.

- Biết thuế suất thuế nhập khẩu rượu 40 độ là 65%, thuế suất thuế TTĐB rượu 40 độ là 65%, rượu 30 độ là 30%.
- Thuế GTGT các mặt hàng đều 10%, thuế suất GTGT hoa hồng phí là 10% . GTGT hàng nhập khẩu 10%, GTGT hàng xuất khẩu 0%.
- Tỉ giá 1$= 21.000đ.


Yếu cầu: Tính các khoản thuế phải nộp: Thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế GTGT, thuế xuất nhập khẩu...
- Định khoản và lập tờ khai thuế TTĐB.


Cách tính thuế nhập khẩu:
Số tiền thuế XK, NKphải nộp = Số lượng đơn vị từng mặt hàng thực tế nhập khẩu ghi trong tờ khai hải quan X Trị giá tính thuế tính trên một đơn vị hàng hóa X Thuế suất của từng mặt hàng

­- Giá tính thuế được xác địnhcụ thể như sau:
+, Nếu tính theo giá FOB, thì Giá tính thuế = Giá FOB
+ Cước vận chuyển + Bảo hiểm ...
(Vì khi nhập theo giá FOB là =
(Đơn giá X số lượng) "chưa bao gồmCước vận chuyển + Bảo hiểm...Nên giá tính thuế sẽ phải cộng thêm vào")

+, Nếu tính theo giá CIF, thì Giá tính thuế = Giá CIF
(Vì khi nhập theo giá CIF là = (Đơn giá X Số lương) + Cước vận chuyển+ bảo hiểm..."
đã bao gồm các chi phí khác, bảo hiểm ...nên không cộng vào nữa")

Cách tính thuế TTĐB hàng nhập khẩu:

Thuế TTĐB hàng nhập khẩu phải nộp = Giá tính thuế TTĐB X Thuế suất thuế TTĐB

Trong đó:
+) Giá tính thuế TTĐB = Giá tính thuế Nhập khẩu + Thuế Nhập khẩu.

Chi tiết cách xác định giá tính thuế TTĐB xem tại đây:
Giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt

+) Thuế suất thuế TTĐB xem tại đây:
Biểu thuế suất thuế TTĐB

Cách tính thuế GTGT hàng nhập khẩu:

Số tiền thuế GTGT phải nộp = Giá tính thuếtính trên một đơn vị hàng hóa X Thuế suất thuế GTGTcủa từng mặt hàng

Trong đó:

Giá tính thuế GTGT = Giá nhập tại cửa khẩu + Thuế nhập khẩu (nếu có) + Thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có) + Thuế bảo vệ môi trường (nếu có)

- Giá nhập tại cửa khẩu được xác định theo quy định về giá tính thuế hàng nhập khẩu.

Hướng dẫn giải bài tập thuế Tiêu thụ đặc biệt:

Nghiệp vụ 1:


1. Nhập khẩu 405 chai rượu 40 độ, giá mua tại cửa khẩu nhập 20$/chai, chi phí vận chuyển và bảo hiểm quốc tế cho cả lô hàng là 300$. Hàng đang ở kho tại Cảng.

- Biết thuế suất thuế nhập khẩu rượu 40 độ là 65%, thuế suất thuế TTĐB rượu 40 độ là 65%.
- Thuế GTGT hàng nhập khẩu 10%.
- Tỉ giá 1$= 21.000đ.

a. Cách tính thuế nhập khẩu:
Thuế NK phải nộp = ((Số lượng x đơn giá) + Chi phí vận chuyển và bảo hiểm) x thuế suất.
= ((405 x (20$ x 21.000)) + (300$ x 21.000) x 65%
= ((405 x 420.000) + 6.300.000) x 65%
=
176.400.000 x 65%= 114.660.000

b. Cách tính thuế Tiêu thụ đặc biệt hàng nhập khẩu:
Thuế TTĐB phải nộp = (((Số lượng hàng hóa NK x Giá tính thuế NK) + Chi phí liên quan) + Thuế NK) x Thuế suất thuế TTĐB
=
((405 x (20$ x 21.000)) + (300$ x 21.000)+114.660.000) x 65%
= (176.400.000 +114.660.000) x 65% =189.189.000

c. Thuế GTGT hàng nhập Khẩu phải nộp = (((405 x (20$ x 21.000)+ (300 x 21.000) + 114.660.000 + 189.189.000) x 10%
= (
176.400.000 +114.660.000 + 189.189.000) x 10%
= 48.024.900.

d. Cách hạch toán tiền thuế Nhập khẩu, TTĐB và giá trị hàng:
Nợ TK 151 = 176.400.000 + 114.660.000 + 189.189.000 = 480.249.000
Có TK 3333 = 114.660.000 (Thuế nhập khẩu)
Có TK 3332 = 189.189.000 (Thuế TTĐB)

Có TK 111, 112 =176.400.000
Cách tính thuế GTGT khi có thuế tiêu thụ đặc biệt

- Hạch toán thuế GTGT hàng nhập khẩu được khấu trừ:
Nợ TK 1331 = 48.024.900.
Có TK 33312 = 48.024.900.

- Khi nộp tiền thuế Nhập khẩu, TTĐB, GTGT:
Nợ
TK 33312 = 48.024.900.
Nợ TK3333 = 114.660.000
Nợ TK 3332 = 189.189.000
Có TK: 111, 112: =
48.024.900 +114.660.000 +189.189.000

- Khi hàng về đến kho Công ty các bạn hạch toán:
Nợ TK 156 =
480.249.000
Có TK 151 =480.249.000

- Nếu phát sinh thêm chi phí vận chuyển hạch toán:
Nợ TK 156:
Nợ TK 1331:

Có TK 111, 112, 331


Xem thêm: Cách hạch toán hàng nhập khẩu

Nghiệp vụ 2:


2. Xuất toàn bộ số rượu nhập khẩu trên để sản xuất và thu đuoc 60.000 chai rượu 30 độ. Trong quá trình sản xuất phát sinh thêm rất nhiều chi phí khác, tổng chi phí để sản xuất 1 chai rượu 30 độ là 56.000đ.

- Khi xuất hàng để sản xuất
Nợ TK 154:
480.249.000
Có TK 156:480.249.000


- Khi nhập kho thành phẩm (Tập hợp tất cả các phi phí):
Nợ TK 155= (56.000 x 60.000) = 3.360.000.000
Có TK 154 = 3.360.000.000


Nghiệp vụ 3:


3. Công ty gửi bán tại đại lý 16.000 chai rượu 30 độ.

Nợ TK 157 = 896.000.000
Có TK 155 = 16.000 X 56.000 = 896.000

Nghiệp vụ 4:


4. Bán cho Doanh nghiệp A thuộc khu chế xuất Nội Bài 40.000 chai rượu 30 độ với giá 70.000d/ chai.


- Ghi nhận doanh thu:
Nợ 111, 112, 131
= 2.800.000.000
Có TK 5112 =40.000 x 70.000 = 2.800.000.000
Có TK 333 = 0

- Theo quy định bên trên thuế GTGT hàng XK là 0%, thuế XK là 0% -> Nên Thuế XK và thuế GTGT = 0.

- Phải ánh giá vốn (kho thành phẩm):
Nợ TK 632 =
2.240.000.000
Có TK 155 = 40.000 x56.000 = 2.240.000.000


Nghiệp vụ 5:


- Trục tiếp xuất khẩu ra nước ngoài 3.000 chai rượu 30 độ (thành phẩm) với giá 6$/chai, thuế suất thuế xuất khẩu 0%.

Nợ TK 111, 112, 131: = 3.000 x (6 x
21.000đ) = 378.000.000
Có TK 511 =378.000.000
Có TK 3333 = 0 (Vì thuế Xuất khẩu = 0)

- Ghi nhận giá vốn:
Nợ TK 632: = 3.000 X
56.000đ = 168.000.000
Có TK 155 =168.000.000


Xem thêm: Cách hạch toán hàng xuất khẩu

Nghiệp vụ 6:


6. Cuối tháng đại lý thông báo bán được 15.000 chai với đúng giá mà công ty niêm yết là 70.000/chai, Công ty đã nhận được tiền đại lý gửi trả (chuyển khoản), phí hoa hồng là 10% tổng doanh thu (trả bằng tiền mặt)

- Ghi nhận doanh thu:
Nợ TK 112, (111, 131) = 1.050.000.000 +105.000.000 = 1.155.000.000
Có TK 511 =15.000 x 70.000 = 1.050.000.000
Có TK 3331 =105.000.000

- Phản ánh giá vốn:
Nợ TK 632 = 15.000 X 56.000 = 840.000.000
Có TK 157 = 840.000.000

- Hạch toán chi phí hoa hồng môi giới:
Nợ TK 641: =
1.050.000.000 x 10% = 105.000.000
Nợ TK 133: = 10.500.000
Có TK 111, (112, 131): = 115.500.000


Xem thêm: Cách hạch toán hàng gửi đại lý

Nghiệp vụ 7:

7. Bán cho Công ty Hải Nam 12.000 chai rượu 30 độ với giá chưa có thuế GTGT 70.000 đ/chai.

Thuế TTĐB phải nộp = Giá bán chưa có thuế GTGT X Thuế suất thuế TTĐB
(1 + Thuế suất thuế TTĐB)

-> Thuế TTĐB phải nộp = ((12.000 x 70.000) / (1 + 30%)) x 30%
= (840.000.000 / (1 + 30%)) x 30% =
646,153,846 x30%
= 193.846.154
-> Thuế GTGT = ((12.000 x 70.000) + 193.846.154) x 10% = 103.384.615

- Ghi nhận doanh thu:
Nợ TK 111,112, 131 = 840.000.000 +103.384.615 +193.846.154
Có TK 511 =12.000 x 70.000 = 840.000.000
Có TK 3331 = 103.384.615
Có TK 3332 =193.846.154

- Phản ánh giá vốn:
Nợ TK 632 = 15.000 X 56.000 = 840.000.000
Có TK 155 = 840.000.000


- Khi nộp tiền thuế GTGT, TTĐB:
Nợ TK
3331 = 103.384.615
NợTK 3332 =193.846.154
Có TK: 111, 112:193.846.154 +103.384.615


Nghiệp vụ 9:


9. Sang tháng 9/2017 có 100 chai rượu 30 độ đã bán ở tháng trước nay bị trả lại do không đảm bảo chất lượng Công ty đã nhập kho đầy đủ và trả lại tiền cho khách hàng bằng tiền mặt giá bán chưa thuế GTGT là 70.000d/chai, giá vốn 56.000d/chai.

- Nhập lại kho, hạch toán giảm giá vốn:
Nợ TK 156 = 100 x 56.000 = 5.600.000
Có TK 632 = 5.600.000

- Ghi giảm doanh thu
Nợ TK 5212 = 100 x 70.000 = 7.000.000
Nợ TK 3331 = 700.000
Có TK 111, 112, 131 = 7.700.000


Xem thêm: Cách hạch toán hàng bán bị trả lại




Hồ sơ kê khai thuế tiêu thụ đặc biệt các bạn xem chi tiết tại đây:
Hướng dẫn kê khai thuế tiêu thụ đặc biệt

__________________________________________________

Hướng dẫn cách tính Thuế tiêu thụ đặc biệt (thuế TTĐB) - Mới

Cách tính thuế GTGT khi có thuế tiêu thụ đặc biệt

Thuế tiêu thụ đặc biệt (thuế TTĐB) là gì? Đối tượng chịu/không chịu thuế TTĐB? Cách tính, công thức tính thuế TTĐB (bia rượu, ô tô, điều hòa…) như thế nào? Anpha sẽ giải đáp (kèm ví dụ) tại bài viết này.

Nội dung chính:

  • I. Thuế tiêu thụ đặc biệt (thuế TTĐB) là gì?
    • 1. Khái niệm thuế tiêu thụ đặc biệt
    • 2. Thời hạn nộp và kê khai thuế tiêu thụ đặc biệt
  • II. Đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt
    • 1. Đối với hàng hóa chịu thuế tiêu thụ đặc biệt
    • 2. Đối với dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt
  • III. Đối tượng không chịu thuế tiêu thụ đặc biệt
  • IV. Hướng dẫn cách tính, công thức tính thuế tiêu thụ đặc biệt
    • 1. Xác định giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt đối với hàng nhập khẩu tại khâu nhập khẩu
    • 2. Xác định giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt đối với hàng hóa tại khâu bán ra trong nước
    • 3. Xác định giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt đối với các ngành dịch vụ
  • V. Các câu hỏi thường gặp khi tính thuế tiêu thụ đặc biệt

I. Thuế tiêu thụ đặc biệt (thuế TTĐB) là gì?

1. Khái niệm thuế tiêu thụ đặc biệt

Thuế tiêu thụ đặc biệt (Thuế TTĐB) là loại thuế gián thu, đánh vào các loại hàng hóa, dịch vụ mang tính chất xa xỉ nhằm điều tiết việc sản xuất, nhập khẩu và tiêu dùng trong xã hội. Nhằm mục đích tăng ngân sách cho nhà nước và tăng cường quản lý sản xuất kinh doanh cho những hàng hóa, dịch vụ chịu thuế.

2. Thời hạn nộp và kê khai thuế tiêu thụ đặc biệt
  • Thời hạn nộp tờ khai thuế tiêu thụ đặc biệt được quy định như sau:
    • Đối với trường hợp nộp tờ khai thuế TTĐB theo tháng: Thời hạn chậm nhất vào ngày 20 của tháng tiếp theo;
    • Đối với trường hợp nộp tờ khai thuế TTĐB theo từng lần phát sinh: Thời hạn là 10 ngày kể từ ngày phát sinh nghĩa vụ thuế.
  • Thời gian nộp tiền thuế tiêu thụ đặc biệt trùng với thời gian nộp tờ khai thuế TTĐB.

II. Đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt

1. Đối với hàng hóa chịu thuế tiêu thụ đặc biệt
  • Bia;
  • Bài lá;
  • Rượu;
  • Xăng;
  • Thuốc lá, xì gà;
  • Tàu bay, du thuyền;
  • Vàng mã, hàng mã;
  • Điều hòa có công suất từ 90.000 BTU trở xuống;
  • Xe mô tô 3 bánh, xe mô tô 2 bánh có dung tích xi lanh trên 125 cm3;
  • Xe ô tô vừa chở người, kể cả ô tô dưới 24 chỗ, vừa chở hàng trên 2 hàng ghế, có thiết kế vách ngăn giữa khoang chở người và khoang chở hàng.
2. Đối với dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt
  • Kinh doanh xổ số;
  • Massage, karaoke;
  • Quán bar, vũ trường;
  • Kinh doanh đặt cược;
  • Kinh doanh trò chơi điện tử, sòng bài casino;
  • Kinh doanh golf bao gồm thẻ hội viên, vé chơi golf.

III. Đối tượng không chịu thuế tiêu thụ đặc biệt

1. Hàng hóa do doanh nghiệp sản xuất, gia công trực tiếp xuất khẩu hoặc bán ra, ủy thác cho cơ sở kinh doanh khác để xuất khẩu, bao gồm:

  • Hàng hóa do các doanh nghiệp sản xuất, gia công trực tiếp xuất khẩu ra nước ngoài bao gồm cả sản phẩm, hàng hóa bán, gia công cho doanh nghiệp chế xuất, trừ ô tô dưới 24 chỗ bán cho doanh nghiệp chế xuất;
  • Cơ sở kinh doanh, sản xuất hàng hóa thuộc diện chịu thuế TTĐB nếu tạm xuất tái nhập theo giấy phép tạm xuất khẩu, tái nhập khẩu, trong thời hạn chưa phải nộp thuế nhập khẩu, thuế xuất khẩu theo chế độ quy định thì khi tái nhập khẩu không phải nộp thuế TTĐB, nhưng khi cơ sở sản xuất bán hàng hóa này phải nộp thuế TTĐB;
  • Hàng hóa do doanh nghiệp sản xuất bán hoặc ủy thác cho cơ sở kinh doanh xuất khẩu để xuất khẩu theo hợp đồng kinh tế;
  • Hàng hóa trong nước mang ra nước ngoài để bán tại hội chợ triển lãm.

2. Với hàng hóa nhập khẩu không chịu thuế tiêu thụ đặc biệt thuộc các trường hợp sau:

  • Hàng viện trợ nhân đạo và hàng viện trợ không hoàn lại; quà tặng, quà biếu bao gồm:
    • Hàng viện trợ nhân đạo và hàng viện trợ không hoàn lại nhằm khắc phục khó khăn trong thiên tại, bệnh dịch…;
    • Quà biếu tặng từ tổ chức nước ngoài cho tổ chức cơ quan nhà nước hay quà biếu tặng cho cá nhân tại Việt Nam.
  • Hàng nhập khẩu của các nước mượn lãnh thổ Việt Nam để xuất khẩu: Hàng hóa được vận chuyển không thuộc sở hữu của cá nhân, tổ chức nước ngoài, chỉ mượn lãnh thổ Việt nam trong một thời gian ngắn để lưu kho, truyền tải.
  • Hàng hóa được đưa từ nước ngoài hoặc từ khu đặc biệt của lãnh thổ Việt Nam theo quy định của pháp luật, làm thủ tục nhập khẩu sau đó làm thủ tục xuất khẩu hàng hóa đó trong thời hạn không phải nộp thuế nhập khẩu theo quy định của pháp luật về thuế nhập khẩu, thuế xuất khẩu thì không phải nộp thuế TTĐB tương ứng với số hàng thực tái xuất khẩu;
  • Hàng tạm nhập khẩu để tham dự hội chợ, triển lãm, để giới thiệu sản phẩm ra nước ngoài phải tái xuất khẩu theo thời gian quy định của pháp luật Việt Nam;
  • Đồ dùng, hành lý của tổ chức cơ quan đại diện ngoại giao và thành viên của cơ quan ngoại giao theo tiêu chuẩn miễn trừ ngoại giao theo quy định của pháp luật;
  • Hàng hóa được xách theo người trong tiêu chuẩn hành lý miễn thuế nhập khẩu của cá nhân người Việt Nam và người nước ngoài khi xuất, nhập cảnh qua cửa khẩu Việt Nam;
  • Hàng nhập khẩu để bán miễn thuế ở các cửa hàng bán hàng miễn thuế theo quy định pháp luật.

3. Hàng hóa nhập khẩu từ nước ngoài vào khu phi thuế quan, hàng hóa trong nước bán vào khu chế xuất và chỉ sử dụng trong khu phi thuế, hàng hóa được mua bán giữa các khu phi thuế quan với nhau, trừ hai loại hàng hóa sau: hàng hóa được đưa vào khu chế xuất được áp dụng quy chế khu phi thuế quan có dân cư sinh sống, không có hàng rào cứng và xe ô tô chở người dưới 24 chỗ;

4. Máy bay, du thuyền được sử dụng vào mục đích kinh doanh vận chuyển hàng hóa, hành khách, kinh doanh du lịch; máy bay sử dụng vào mục đích an ninh, quốc phòng;

5. Về các loại phương tiện như: xe ô tô cứu thương, xe chở tội phạm, xe tang lễ, xe có chỗ ngồi và chỗ đứng từ 24 người trở lên và các loại xe trong khu vui chơi, thể thao và các loại xe chuyên dụng không đăng ký lưu hành và tham gia giao thông;

6. Điều hoà nhiệt độ có công suất từ 90.000 BTU trở xuống, theo thiết kế của nhà sản xuất chỉ để lắp trên phương tiện vận tải, bao gồm ô tô, toa xe lửa, tàu, thuyền, tàu bay.

IV. Hướng dẫn cách tính, công thức tính thuế tiêu thụ đặc biệt

Giá tính thuế TTĐB của hàng hóa, dịch vụ là giá bán hàng hóa, giá cung ứng dịch vụ của cơ sở sản xuất, kinh doanh chưa có thuế TTĐB, thuế bảo vệ môi trường (thuế BVMT) nếu có và thuế GTGT, được xác định cụ thể như sau:

1. Xác định giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt đối với hàng nhập khẩu tại khâu nhập khẩu

Đối với hàng nhập khẩu tại khâu nhập khẩu, giá tính thuế TTĐB được xác định như sau:


Giá tính thuế TTĐB = (Giá tính thuế nhập khẩu + Thuế nhập khẩu)

2. Xác định giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt đối với hàng hóa tại khâu bán ra trong nước

Đối với hàng hóa tại khâu bán ra trong nước, giá tính thuế TTĐB được xác định như sau:

Giá tính thuế TTĐB

=

Giá bán chưa thuế GTGT - Thuế BVMT (nếu có)

1 + Thuế suất thuế TTĐB

Lưu ý:

  • Đối với cơ sở sản xuất và cơ sở nhập khẩu chịu thuế TTĐB bán hàng cho cơ sở hạch toán phụ thuộc thì giá tính thuế TTĐB là giá do cơ sở hạch toán phụ thuộc bán ra. Còn đối với những cơ sở sản xuất, cơ sở nhập khẩu bán hàng cho những đại lý bán đúng giá chỉ hưởng hóa hồng thì giá tính thuế TTĐB là giá do cơ sở sản xuất, cơ sở nhập khẩu đó quy định chưa trừ hoa hồng đại lý được hưởng;
  • Trường hợp hàng hóa chịu thuế TTĐB được bán cho cơ sở kinh doanh có quan hệ công ty mẹ, công ty con hay các công ty con cùng trong công ty mẹ với cơ sở kinh doanh, cơ sở nhập khẩu có mối liên hệ liên kết thì giá tính thuế TTĐB không được thấp hơn 7% giá bình quân của các cơ sở kinh doanh thương mại, cơ sở nhập khẩu bán ra. Còn nếu tỷ lệ thấp hơn 7% thì giá tính thuế TTĐB là giá do cơ quan thuế ấn định;
  • Đối với hàng hóa gia công, giá tính thuế TTĐB là giá hàng hóa bán ra của cơ sở giao gia công hoặc giá bán của sản phẩm tương đương tại cùng thời điểm bán hàng chưa có, thuế BVMT, thuế TTĐB, thuế GTGT;
  • Đối với hàng hóa chịu thuế TTĐB, giá tính thuế TTĐB là giá chưa bao gồm thuế GTGT, thuế BVMT (nếu có) và không loại trừ giá trị vỏ bao bì;
  • Hàng hóa sản xuất giữa doanh nghiệp hợp tác với đối tác là cơ sở thương hiệu cho hàng hóa thì giá tính thuế TTĐB là giá bán ra chưa có thuế GTGT của cơ sở thương hiệu đó;
  • Đối với hàng hóa bán theo phương thức trả chậm hoặc trả góp, giá tính thuế TTĐB là giá bán chưa có thuế GTGT của hàng hóa bán theo phương thức trả ngay một lần, không bao gồm khoản lãi trả góp và lãi trả chậm;
  • Đối với mặt hàng bia chai nếu có đặt tiền cược vỏ chai, hàng quý người bán và người mua thực hiện kiểm tra lại số tiền đặt cược vỏ chai, nếu số vỏ chai không thu hồi được sẽ phải tính vào doanh thu tính thuế TTĐB.

Ví dụ:

Công ty cổ phần bia Sài Gòn bán 1.000 chai bia cho Đại lý A có giá 15.000 đồng/chai chưa bao gồm thuế GTGT và có tiền cược vỏ chai là 1.000 đồng/chai, tổng số tiền vỏ chai đặt cược là 1.000.000 đồng. Hết quý, công ty cổ phần bia Sài Gòn và Đại lý A thực hiện quyết toán: số vỏ chai thu hồi được là 900 chai còn 100 chai không thu hồi được, nên công ty cổ phần bia Sài Gòn trả lại cho Đại lý A 900.000 đồng tiền cược vỏ chai, còn 100 vỏ chai tương đương với 100.000 đồng sẽ đưa vào doanh thu tính thuế TTĐB. Biết rằng thuế suất thuế TTĐB là 65%, khi đó:

➜ Doanh thu bán 1.000 chai bia = 1.000 x 15.000 = 15.000.000 đồng;

➜ Doanh thu tính thuế TTĐB = 15.000.000 + 100.000 = 15.100.000 đồng;

➜ Giá tính thuế TTĐB = 15.100.000 / (1 + 65%) = 9.151.515 đồng;

➜ Thuế TTĐB phải nộp = 9.151.515 x 65% = 5.948.485 đồng.

  • Hàng hóa, dịch vụ để biếu tặng, khuyến mãi hay tiêu dùng thì giá tính thuế TTĐB của hàng hóa, dịch vụ cùng loại hoặc giá tương đương tại thời điểm phát sinh.

Ví dụ:

Nhập khẩu 1 lô hàng điều hòa nhiệt độ công suất từ 90.000 BTU trở xuống của Nhật Bản có giá CIF là 10.000 USD, thuế suất thuế nhập khẩu là 30%, thế suất thuế TTĐB là 10%. Giả sử tỷ giá tính thuế nhập khẩu tại thời điểm nhập khẩu là 22.890 VNĐ. Sau đó bán cho thị trường trong nước với giá 450.000.000 đồng chưa bao gồm thuế GTGT. Tính số tiền thuế TTĐB mà cơ sở kinh doanh phải nộp?

➜ Giá tính thuế TTĐB hàng nhập khẩu = 10.000 x 22.890 = 228.900.000 đồng;

➜ Thuế nhập khẩu = 228.900.000 x 30% = 68.670.000 đồng;

➜ Thuế TTĐB nộp ở khâu nhập khẩu = (228.900.000 + 68.670.000) x 10 % = 29.757.000 đồng

(Trong đó, giá bán chưa có thuế GTGT là 450.000.000 đồng)

➜ Giá tính thuế TTĐB tại khâu bán ra trong nước = (450.000.000) / (1 + 10%) = 409.090.909 đồng;

➜ Thuế TTĐB khi bán ra trong nước = 409.090.909 x 10% = 40.909.091 đồng;

➜ Như vậy, Thuế TTĐB phải nộp = 40.909.091 - 29.757.000 = 11.152.091 đồng

3. Xác định giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt đối với các ngành dịch vụ

Giá tính thuế TTĐB đối với các ngành dịch vụ là giá bán ra chưa có thuế GTGT, cụ thể:

Giá tính thuế TTĐB

=

Giá dịch vụ chưa có thuế GTGT

1 + Thuế suất thuế TTĐB

Tham khảo:Cách đăng ký và nộp thuế điện tử.

V. Các câu hỏi thường gặp khi tính thuế tiêu thụ đặc biệt

1. Thời điểm xác định thuế TTĐB đối với ngành kinh doanh massage, karaoke, bar… là khi nào?

Là thời điểm đã hoàn thành xong dịch vụ không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền.


2. Công ty tôi có đăng ký ngành nghề kinh doanh về mảng du lịch, khi công ty chúng tôi mua du thuyền về mục đích cho khách hàng du lịch dịch vụ ngắm hoàng hôn trên sông. Thì công ty chúng tôi khi mua du thuyền này có phải chịu thuế TTĐB không?

Theo quy định về Luật Thuế TTĐB, du thuyền sử dụng cho mục đích vận chuyển hàng hóa, vận chuyển hành khách và vận chuyển hành khách du lịch thì du thuyền đó sẽ không phải chịu thuế TTĐB.


3. Trong tháng 05/2021, công ty chúng tôi có mua mặt hàng rượu có chịu thuế TTĐB để xuất khẩu nhưng do dịch Covid nên chúng tôi chỉ xuất khẩu được 1 phần, phần còn lại chúng tôi bán trong nước. Như vậy, trong tháng 05/2021 chúng tôi phải kê khai và nộp thuế TTĐB như thế nào?

Rượu là mặt hàng chịu thuế TTĐB nếu nhập khẩu và tiêu dùng trong nước, đối với trường hợp xuất khẩu rượu ra nước ngoài sẽ thuộc đối tượng không chịu thuế TTĐB, số lượng còn lại khi bán trong nước sẽ phải kê khai và nộp thuế TTĐB trong tháng 05/2021.


Mai Hoàng - Phòng Kế toán Anpha

BÀI VIẾT LIÊN QUAN
Cách tính thuế GTGT khi có thuế tiêu thụ đặc biệt

Thuế là gì? Thuế doanh nghiệp phải nộp sau thành lập công ty

Cách tính thuế GTGT khi có thuế tiêu thụ đặc biệt

Cách tính thuế nhà thầu nước ngoài theo giá net - gross (ví dụ)

Cách tính thuế GTGT khi có thuế tiêu thụ đặc biệt

Thuế GTGT (VAT) là gì? Ví dụ về cách tính thuế giá trị gia tăng

Cách tính thuế GTGT khi có thuế tiêu thụ đặc biệt

Hướng Dẫn Cách Đăng Ký Và Nộp Thuế Điện Tử

Đánh giá chất lượng bài viết, bạn nhé!

0.0

Chưa có đánh giá nào
Chọn đánh giá
Gửi đánh giá
  • Quay lại
  • Xem tiếp

BÌNH LUẬN - HỎI ĐÁP

Hãy để lại câu hỏi của bạn, chúng tôi sẽ trả lời TRONG 15 PHÚT

Viết nội dung câu hỏi...
SĐT và email sẽ được ẩn để bảo mật thông tin của bạn GỬI NHANH
XEM THÊM HỎI ĐÁP

Tin cùng chuyên mục

  • Chứng từ khấu trừ thuế TNCN: Khi nào được cấp? Dùng để làm gì?
  • Giải đáp 6 thắc mắc về chính sách giảm VAT theo Nghị định 15
  • Hồ sơ quyết toán thuế thu nhập cá nhân 2022
  • 4 khoản tiền có thể phải nộp khi nhận thừa kế nhà đất
  • Người phụ thuộc gồm những ai? Hướng dẫn đăng ký người phụ thuộc

Cách tính thuế tiêu thụ đặc biệt

Cách tính thuế tiêu thụ đặc biệt

Thuế tiêu thụ đặc biệtlà loại thuế gián thu, đánh trên một số hàng hóa dịch vụ xa xỉ. Hoặc không khuyến khích tiêu dùng như: hàng xuất nhập khẩu, rượu bia, ô tô, dịch vụ nhà hàng, khách sạn, karaoke…

VậyCách tính thuế tiêu thụ đặc biệt như thế nào?. Kế toán Việt Hưng xin chia sẻ bài viêt:Cách tính thuế tiêu thụ đặc biệt tới các bạn.

Cách tính thuế GTGT khi có thuế tiêu thụ đặc biệt
Cách tính thuế tiêu thụ đặc biệt

Căn cứ pháp lý: Thông tư số 05/2012/TT-BTC ngày 05/01/2012 của Bộ tài chính. Có hiệu lực từ ngày 01/02/2012.

Cách tính:

Thuế TTĐB = Giá tính thuế TTĐB (A) x Thuế suất thuế TTĐB (B)

(A). Giá tính thuế TTĐB:

1. Giá tính thuế TTĐB đối với hàng hóa sản xuất trong nước

Giá tính thuếTTĐB = Giá bán chưacó thuế GTGT Thuế bảo vệ môi trường(nếu có)
1 + Thuế suất thuế TTĐB

Trong đó:

– Giá bán chưa có thuế giá trị gia tăng được xác định theo quy định của pháp luật về thuế giá trị gia tăng,

– Thuế bảo vệ môi trường xác định theo pháp luật về thuế bảo vệ môi trường.

2. Giá tính thuế TTĐB đối với hàng nhập khẩu

Giá tính thuế TTĐB = Giá tính thuế nhập khẩu + Thuế nhập khẩu

Trong đó:

– Giá tính thuế nhập khẩu được xác định theo các quy định của Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu.

– Trường hợp hàng hóa nhập khẩu được miễn, giảm thuế nhập khẩu. Thì giá tính thuế không bao gồm số thuế nhập khẩu được miễn, giảm.

3. Giá tính thuế TTĐB đối với hàng hóa chịu thuế TTĐB

– Là giá chưa có thuế GTGT và chưa có thuế TTĐB và không loại trừ giá trị vỏ bao bì.

– Đối với mặt hàng bia chai nếu có đặc tiền cược vỏ chai. Định kỳ hàng quý cơ sở sản xuất và khách hàng thực hiện quyết toán số tiền đặt cược vỏ chai. Thì số tiền đặt cược tương ứng giá trị số vỏ chai không thu hồi được phải đưa vào doanh thu tính thuế TTĐB.

Ví dụ 1:Đối với bia hộp, năm 2015 giá bán của 1 lít bia hộp chưa có thuế GTGT là 22.500đ. Thuế suất thuế TTĐB mặt hàng bia 50%. Thì giá tính thuế TTĐB được xác định như sau:

Giá tính thuế TTĐB 1 lít bia hộp = 22.500/ (1+50%) = 15.000 đ
Ví dụ 2:Quý II/2015, giá bán của một két bia chai chưa có thuế GTGT là 135.000đ/két. Thì giá tính thuế TTĐB xác định như sau:

Giá tính thuế TTĐB 1 két bia = 135.000/ (1+50%) = 90.000 đ

4. Đối với hàng hóa gia công

– Là giá tính thuế của hàng hóa bán ra của cơ sở giao gia công hoặc giá bán của sản phẩm cùng loại hoặc tương đương tại cùng thời điểm bán hàng chưa có thuế GTGT và chưa có thuế TTĐB.

5. Đối với hàng hóa sản xuất

– Dưới hình thức hợp tác kinh doanh giữa cơ sở sản xuất và cơ sở sở hữu thương hiệu (nhãn hiệu) hàng hóa, công nghệ sản xuất:

– Giá tính thuế TTĐB là giá bán ra chưa có thuế GTGT của cơ sở sở hữu thương hiệu (nhãn hiệu) hàng hóa, công nghệ sản xuất.

6. Đối với hàng hóa bán theo phương thức trả góp, trả chậm

Giá tính thuế TTĐB là giá bán chưa có thuế GTGT và chưa có thuế TTĐB của hàng hóa bán theo phương thức trả tiền một lần. Không bao gồm khoản lãi trả góp, lãi trả chậm.

7. Đối với hàng hóa, dịch vụ dùng để trao đổi,tiêu dùng nội bộ, biếu, tặng, cho, khuyến mại

– Là giá tính thuế TTĐB của hàng hóa, dịch vụ cùng loại hoặc tương đương tại thời điểm phát sinh các hoạt động này.

8. Đối với cơ sở kinh doanh xuất khẩu mua hàng chịu thuế TTĐB

Của cơ sở sản xuất để xuất khẩu nhưng không xuất khẩu mà bán trong nước:

– Giá tính thuế TTĐB trong trường hợp này là bán chưa có thuế TTĐB và chưa có thuế GTGT được xác định cụ thể như sau:

Giá tính thuế TTĐB = Giá bán trong nướccủa cơ sở xuất khẩuchưa có thuế GTGT

Thuế bảo vệ môi trường (nếu có)
1 + Thuế suất thuế TTĐB

– Nếu DN xuất khẩu kê khai giá bán (đã có thuế GTGT và thuế TTĐB) làm căn cứ xác định giá tính thuế TTĐB thấp hơn 10% so với giá bán trên thị trường thì giá tính thuế là giá do cơ quan thuế ấn định.

9. Đối với dịch vụ, giá tính thuế TTĐB:

– Là giá cung ứng dịch vụ của cơ sở kinh doanh chưa có thuế GTGT và chưa có thuế TTĐB, được xác định như sau:

Giá tính thuế TTĐB = Giá dịch vụ chưa có thuế GTGT
1 + Thuế suất thuế TTĐB

Giá dịch vụ chưa có thuế GTGT làm căn cứ xác định giá tính thuế TTĐB đối với một số dịch vụ quy định như sau:

a) Đối với kinh doanh gold

Là doanh thu chưa có thuế GTGTvề bán thẻ hội viên, bán vé chơi gôn. Bao gồm cả tiền phí chơi gôn do người chơi gôn, hội viên trả cho cơ sở kinh doanh gôn (gồm cả tiền phí bảo dưỡng sân cỏ) và tiền ký quỹ (nếu có).

– Trường hợp khoản ký quỹ được trả lại người ký quỹ. Thì cơ sở sẽ được hoàn lại số thuế đã nộp bằng cách khấu trừ vào số phải nộp của kỳ tiếp theo. Nếu không khấu trừ thì cơ sở sẽ được hoàn thuế theo quy định.

– Trường hợp cơ sở kinh doanh gôn có kinh doanh các loại hàng hóa, dịch vụ khác không thuộc đối tượng chịu thuế TTĐB. Thì các hàng hóa, dịch vụ đó không phải chịu thuế TTĐB.

Ví dụ 4:cơ sở kinh doanh gôn có tổ chức các hoạt động kinh doanh khách sạn, ăn uống, bán hàng hóa. Hoặc các trò chơi không thuộc diện chịu thuế TTĐB. Thì các hàng hóa, dịch vụ này không phải chịu thuế TTĐB.

b) Đối với kinh doanh ca-si-nô, trò chơi điện tử có thưởng:

– Giá tính thuế TTĐB là doanh thu từ kinh doanh ca-si-nô, trò chơi điện tử có thưởng đã trừ tiền trả thưởng cho khách. Tức là bằng số tiền thu được (chưa có thuế GTGT) do đổi cho khách trước khi chơi tại quầy đổi tiền. Hoặc bàn chơi, máy chơi trừ đi số tiền đổi trả lại khách hàng.

c) Đối với kinh doanh đặt cược:

– Là doanh thu bán vé đặt cược trừ (-) tiền trả thưởng cho khách hàng (giá chưa có thuế GTGT). Không bao gồm doanh số bán vé vào cửa xem các sự kiện giải trí gắn với hoạt động đặt cược.

d) Đối với kinh doanh vũ trường, mát-xa và ka-ra-ô-kê:

Giá tính thuế là doanh thu chưa có thuế GTGT của các hoạt động trong vũ trường, cơ sở mát-xa và karaoke. Bao gồm cả doanh thu của dịch vụ ăn uống và các dịch vụ khác đi kèm (ví dụ tắm, xông hơi trong cơ sở mát-xa).

Ví dụ 5:Doanh thu chưa có thuế GTGT kinh doanh vũ trường (bao gồm cả doanh thu dịch vụ ăn uống) của cơ sở kinh doanh A trong kỳ tính thuế là 126.000.000đ.

Giá tính thue TTĐB = 126.000.000/ (1+40%) = 90.000.000 đ

đ) Đối với kinh doanh xổ số:

– Là doanh thu bán vé các loại hình xổ số được phép kinh doanh theo quy định của pháp luật (doanh thu chưa có thuế GTGT).

– Nếu DN sản xuất, kinh doanh không thực hiện hoặc thực hiện không đúng chế độ hóa đơn, chứng từ. Thì cơ quan thuế căn cứ vào tình hình sản xuất kinh doanh thực tế để ấn định doanh thu và xác định số thuế TTĐB phải nộp.

(B). Thuế suất:

Biểu thuế suất thuế TTĐB theoLuật thuế TTĐBsố 27/2008/QH12. Điều 5 Nghị định số 26/2009/NĐ-CP ngày 16/3/2009 và khoản 4 Điều 1 Nghị định số 113/2011/NĐ-CP ngày 8/12/2011 của Chính phủ.