Cần phải đặt một vật thật ở đâu để thấu kính hội tụ có tiêu cự f cho một ảnh thật cao gấp 3 lần vật

bài tập cơ bản của thấu kính[nguyễn việt dũng]

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây [62.28 KB, 2 trang ]

1
Bài tập thấu kính
Câu 1: Đối với thấu kính phân kỳ, nhận xét nào dới đây vè
tính chất ảnh của một vật ảo là đúng?
A. Vật ảo luôn cho ảnh thật , cùng chiều và lớn hơn
vật
B. Vật ảo luôn cho ảnh thật ngợc chiều và nhỏ hơn
vật
C. Vật ảo luôn cho ảnh ảo, cùng chiều và nhỏ hơn
vật
D. Vật ảo có thể cho ảnh thật, cùng chiều và lớn hơn
vật hoặc ảnh ảo cùng chiều và lớn hơn vật
Câu 2: ảnh thu đợc từ thấu kính phân kì của vật thật:
A. Luôn luôn lớn hơn vật và là ảnh thật
B. Luôn luôn nhỏ hơn vật và là ảnh ảo
C. Là ảnh thật lớn hơn hoặc nhỏ hơn vật còn phụ
thuộc vào khoăng cách từ vật đến thấu kính
D. Là ảnh lớn hơn hoặc nhỏ hơn vật còn phụ thuộc
vào tiêu cự của thấu kính
Câu 3: Nếu ở phía sau một tháu kính phân kì xuất hiện
một ảnh thật thì chùm tia sáng tới thấu kính đó phải:
A. Hội tụ mạnh, để tụ điểm của chùm sáng đó phải
xuất hiện ở phía sau thấu kính và cách nó một
khoảng nhỏ hơn tiêu cự
B. Hội tụ, để điểm hội tụ phía sau thấu kính trùng với
tiêu điểm của thấu kính
C. Hội tụ yếu để điểm hội tụ của chùm sáng ở phía
sau thấu kính và cách nó một khoảng lớn hơn tiêu
cự của thấu kính
D. Song song với quang trục của thấu kính
Câu 4: Ta thu đợc một ảnh thật, ngợc chiều và cùng kích


thớc nh vật, khi vật:
A. Nằm trớc một thấu kính hội tụ có khoảng cách đến
thấu kính lớn hơn tiêu cự chút ít
B. Nằm tại khoảng cách thấu kính hội tụ 2f
C. Nằm trong khoăng cách giữa tiêu điểm và thấu
kính hội tụ
D. Nằm tại tiêu điểm của thấu kính hội tụ
Câu 5: Đặt một vật cao 2cm tại khoảng cách cách thấu
kính hội tụ mỏng 16cm ta thu đợc ảnh cao 8cm. khoảng
cách từ ảnh đến thấu kính bằng bao nhiêu?
A. d = 8cm B. d = 16cm
C. d = 64cm D. d = 72cm
Câu 6: Thấu kính hai mặt lồi đợc mạ bạc một mặt trở
thành một quang hệ gồm một gơng và một thấu kính nằm
sát nhau. Xác định tiêu cự của quang hệ
A. Ngắn hơn so với tiêu cự của gơng khi không có
thấu kính
B. Dài hơn so với tiêu cự của gơng khi không có thấu
kính
C. Bằng với tiêu cự của gơng khi không có thấu kính
D. Bằng tiêu cự của tháu kính khi thấu kính không có
mặt mạ bạc
Câu 7: Cần phải đặt một vật thật ở đâu để thấu kính hội tụ
có tiêu cự f cho một ảnh ảo cao gấp 3 lần vật?
A. d = 3f/4 B. 4f/3 C. d = 2f/3 D. d = 3f/2
Câu 8: Tiêu cự của một thấu kính hội tụ thủy tinh nhúng
trong nớc so với tiêu cự của thấu kính đó nằm trong không
khí sẽ nh thế nào?
A. Bằng nhau B. Dài hơn C. Ngắn hơn
D. Có giá trị âm, tức thấu kính hội tụ bị nhúng trong nớc sẽ

trỏ thành thấu kính phân kì
Câu 9: Thấu kính hai mặt lồi[ rìa mỏng] có tính phân kí khi
nó đợc đặt trong môi trờng có chiết suất:
A. Lớn hơn chiết suất của không khí
B. Nhỏ hơn chiết suất vật liệu tạo ra thấu kính
C. Bằng chiết suất vật liệu tạo ra thấu kính
D. Lớn hơn chiết suất vật liệu tạo ra thấu kính
Câu 10: Một quả cầu thủy tinh đẳng hớng và đồng tính có
chiết suất n > 1 nằm trong không khí có chiết suất n
0
= 1.
nếu chiếu mộ tia sáng đơn sắc lên quả cầu từ một phơng
bất kì, thì:
A. Tia tới và tia khúc xạ luôn nằm trong một mặt
phẳng, nhng tia ló thì không
B. Tia ló và tia khúc xạ luôn nằm trong một mặt
phẳng, nhng tia tới có thể không nằm trong mặt
phẳng đó
C. Cả 3 tia tới, ló và khúc xạ luôn nằm trong một mặt
phẳng
D. Cả 3 tia tới, ló và khúc xạ luôn nằm trong một mặt
phẳng chỉ khi tia khúc xạ đi qua tâm quả cầu
Câu 11: Một thấu kính phẳng lõm trỏ thành thấu kính hội
tụ, khi nó đợc đặt trong một môi trờng chất lỏng có chiết
suất
A. Bàng chiết suất vật liệu tạo ra thấu kính
B. Lớn hơn chiết suất vật liệu tạo ra thấu kính
C. Lớn hơn chiết suất của không khí
D. Không bao giờ trở thành thấu kính hội tụ
Câu 12: Một vật sáng đặt cách màn M một khoảng cách

1,8m. giữa vật và màn đặt một thấu kính hội tụ có tiêu cự
40cm. Khoảng cách từ hai vị trí của thấu kính đến màn, khi
nó cho ảnh rõ nét trên màn, lần lợt bằng bao nhiêu?
A. 15cm hoặc 30 cm B. 60cm hoặc 30cm
C. 45cm hoặc 60cm D. 60cm hoặc 120cm
Câu 13: Một thấu kính có độ tụ 25 điốp, tiêu cự của thấu
kính đó bằng bao nhiêu?
A. 4cm B. 12,5cm C. 25cm D. 50cm
Câu 14: Đặt một vật sáng cách màn M một khoảng 4m.
Một thấu kính L để thu đợc một ảnh rõ nét trên màn cao
gấp 3 lần vật
A. Thấu kính phân kì đặt cách màn 1m
B. Thấu kính phân kì đặt cáhc màn 2 m
2
C. Thấu kính hội tụ đặt cách màn 3 m
D. Thấu kính hội tụ đặt cách màn 2m
Câu 15: Đặt một vật sáng cách màn M một khoảng 4m.
Một thấu kính L để thu đợc một ảnh rõ nét trên màn cao
gấp 3 lần vật. dịch chuyển thấu kính để thu đợc trên màn
ảnh một ảnh rõ nét khác, nhng có độ lớn khác trớc. độ
phóng đại trong trờng hợp này là bao nhiêu?
A. ảnh lớn gấp 9 lần vật B. ảnh lớn gấp 3 lần vật
C. ảnh bằng 1/9 vật D. ảnh bằng 1/3 vật
Câu 16. Một thấu kính hội tụ bằng thuỷ tinh có chiết suất
n = 1,5, f = 20 cm, thấu kính dạng lồi lõm. Biết bán kính
mặt lõm lớn gấp đôi bán kính của mặt lồi. Bán kính của
các mặt nhận giá trị nào
A. 5 và 10 cm B. 5 và 10 cm C. 5
và -10 cm D. một kết quả khác
Câu 17. Một thấu kính bằng thuỷ tinh có chiết suất n = 1,5

khi đặt trong không khí có tiêu cự + 4 dp khi nhúng vào n-
ớc có chiết suất n = 4/3 thì tiêu cự của nó là bao nhiêu
A. 80 cm B. 100 cm C.
. 120 cm D. một đáp án khác
Câu 18. Một vật sáng AB = 3 cm đặt vuông góc với trục
chính của thấu kính cách thấu kính 30 cm. Biết
f = 20 cm. Kết luận nào sau đây là sai khi nói về vị trí, tính
chất, độ phóng đại của các ảnh.
A. d = - 60 cm. k = 2 B. d = 60 cm, k = -2 C.
d = 60 cm, k =- 4. D. A,B,C đều sai
Câu 19. Đặt một vật phẳng AB vuông góc với trục chính
của một thấu kính hội tụ cách thấu kính 20 cm, nhìn vào
thấu kính ta thấy có ảnh cùng chiều với AB cao gấp 2 lần
AB.Cho f có giá trị nào trong các giá trị sau.
A. f= 40 cm B. f = 20 cm
C. f = 45cm D. f = 60 cm
Câu 20. Đặt một vật AB vuông góc với trục chính của một
thấu kính hội tụ cách kính 15 cm ta thu đợc một ảnh trên
màn. Dịch chuyển vật 3 cm lại gần kính ta thu một ảnh sau
cùng bản chất và cao gấp đôi ảnh trớc. Tính f = ?
A. 12cm. B. 9 cm
C. 18 cm. D. một đáp án khác
Câu 21. Đặt một vật AB vuông góc với trục chính của thấu
kính hội tụ phía sau thấu kính ta đặt một màn cố định. Dịch
chuyển thấu kính dọc theo trục chính ta thấy chỉ có duy
nhất một vị trí của thấu kính cho ảnh rõ nét trên màn.
Khoảng cách từ vật đến màn là L. Hỏi f = ?
A. f = L/2 B. f = 2L/3
C. . L/4 D. Một giá trị khác
Câu 22. Đặt vật AB trớc thấu kính hội tụ có f = 12 cm, cho

ảnh AB lớn gấp 2 lần AB. Vậy vị trí của vật là
A. 6cm B. 18 cm
C. Cả A, B D. một đáp án khác
Câu 23. Một vật AB cao 4 cm đặt vuông góc với trục chính
của một thấu kính phân kỳ cho ảnh cao 2 cm và cách vật
40 cm. vị trí của vật, ảnh sẽ là
A. d = 80cm, d = - 40cm. C. d = 40cm, d = - 80cm
C. d = - 80 cm, d = 40cm D. d = - 80cm, d = 40 cm
Câu 24. Với dữ kiện nh câu 23 thì tiêu cự của thấu kính
trên là bao nhiêu?
A. f = - 60 cm. B. f = - 80 cm,
C. f = -90 cm D. f = 80cm.
Câu 25. chọn phát biểu đúng
A. Thấu kính hội tụ luôn có dìa mỏng
B. Thấu kính hội tụ luôn có dìa dày
C. Thấu kính hội tụ luôn có f >0
D. đáp án A và C
Câu 26. Cho một thấu kính có hai mặt lồi, chiết suất n = 1,5. Hỏi
có thể kết luận đợc điều gì?
A. Thấu kính phải là thấu kính hội tụ
B. Thấu kính có thể là hội tụ có thể là phân kỳ
C. Thấu kính có thể không còn tồn tại
D. Cha thể kết luận vì thiếu điều kiện
Câu 27. Thấu kính hội tụ là thấu kính thoả m nã
A. Hai mặt lồi, và n > 1
B. Có thể một phẳng, một mặt lồi
C. Phải có f > 0
D. Phải có chiết suất lớn hơn chiết suất của môi trờng
Câu 28. Một ngời mắt thờng đeo một kính cận bơi trong nớc,
ban đầu ngời đó nhìn trong không khí thì thấy choáng váng, khi

bơi trong nớc thì cảm thấy bình thờng nh cha đeo kính. Xác định
chiết suất của chất làm thấu kính.
A. 2 B. 4/3 C. 1,5 D. khg xác định đợc

Giải bài tập Vật lý lớp 11 – Chương VII: Bài tập dịch chuyển thấu kính

Chương VII: Bài tập hệ hai thấu kính đồng trục

Bài tập thấu kính hội tụ, thấu kính phân kỳ dạng bài tập dịch chuyển thấu kính, dịch chuyển vật, vật lý lớp 11 cơ bản nâng cao.

I/ Tóm tắt lý thuyết

1/ Khoảng cách giữa vật và ảnh

L = | d + d’|​

2/ Dịch chuyển vật, ảnh dọc theo phương trục chính

  • f không đổi => d tăng thì d’ giảm và ngược lại => ảnh và vật luôn dịch chuyển cùng chiều nhau
  • Giả sử ban đầu vị trí vật, ảnh là d1; d’1;
  • Δx; Δx’ là khoảng dịch chuyển của vật và ảnh
  • => sau khi dịch chuyển d2 = d1 ± Δx’; d’2 = d’1 Δx

Qui ước:

  • Δx lấy dấu + khi dịch vật ra xa TK, lấy dấu – khi dịch vật lại gần
  • Δx’ lấy dấu + khi dịch ảnh ra xa TK, lấy dấu – khi dịch ảnh lại gần

3/ Dịch chuyển vật, ảnh theo phương vuông góc với trục chính.
d không đổi => d’ không đổi => ảnh và vật di chuyển theo phương vuông góc với trục chính.
Để biết chiều dịch chuyển của vật và ảnh ta sử dụng tính chất điểm vật, điểm ảnh quang tâm thẳng hàng
4/ Dịch chuyển vật, ảnh theo phương bất kì
Xác định độ dời của vật => độ dời của vật theo hai phương [vuông góc với trục chính và trùng với phương của trục chính]
Tính độ dời của ảnh theo hai phương vuông góc với trục chính và trùng với trục trính => độ dời của ảnh.

II/ Bài tập thấu kính dạng bài tập dịch chuyển vật, ảnh, thấu kính
Bài tập 1. Một điểm sáng S chuyển động theo vòng tròn với vận tốc có độ lớn không đổi vo xung quanh trục chính của thấu kính hội tụ ở trong mặt phẳng vuông góc với trục chính và cách thấu kính hội tụ khoảng d = 1,5f [f là tiêu cự của thấu kính]. Hãy xác định.
a/ Vị trí đặt màn để quan sát được ảnh S.
b/ Độ lớn và hướng vận tốc ảnh của điểm sáng S.

Hướng dẫn

Bài tập 2

Một tia laser chiếu tới một thấu kính phân kỳ có tiêu cự f = 3cm dưới một góc α = 0,1rad đối với trục chính của một thấu kính và được quan sát dưới dạng một chấm sáng trên màn E, đặt vuông góc với trục chính, ở sau thấu kính cách thấu kính một khoảng L = 630cm. Nếu ở trước thấu kính đặt một bản mặt song song bằng thủy tinh có bề dày d = 1cm thì thấy chấm sáng dịch chuyển trên màn một đoạn a = 8cm. Hãy xác định chiết suất của bản thủy tinh.

Hướng dẫn

Chương VII: Bài tập dịch chuyển thấu kính

Bài tập 3

Thấu kính hội tụ mỏng tiêu cự f = 20cm, quang tâm O, trục chính xx’ trùng với đường thẳng Δ. Điểm sáng S được cố định trên đường thẳng Δ, cách O một đoạn OS = 30cm. Ảnh của S cho bởi thấu kính là S’. Quay thấu kính quanh trục đi qua O và vuông góc với mặt phẳng để trục chính của nó tạo với đường thẳng Δ một góc α = 10o. Ảnh S’ dịch chuyển như thế nào? xác định quãng đường ảnh S’ đã dịch chuyển.

Hướng dẫn

Bài tập 4

Một điểm sáng S cách trục chính của thấu kính một khoảng h = √3cm, chuyển động đều theo phương trục chính từ khoảng cách 2f đến 1,5f đối với thấu kính vói vận tốc v = 3cm/s, khi đó người ta thấy vận tốc trung bình của ảnh S’ là v’ = 4√3[cm/s]. Tính tiêu cự f của thấu kính.

Hướng dẫn

Bài tập 5

Cho thấu kính hội tụ tiêu cự f = 15cm. Một đoạn thẳng AB = 2cm đặt vuông góc với trục chính [A nằm trên trục chính] và cách thấu kính một khoảng 10cm. Quay AB một góc α = 30o theo chiều kim đòng hồ quanh A. Tính góc quay và xác định chiều quay của ảnh của đoạn thẳng AB.

Hướng dẫn

Bài tập 6

Một nguồn sáng điểm S đặt trên trục chính của thấu kính hội tụ có tiêu cự f = 12cm, cách thấu kính 18cm. Cho điểm sáng S dịch chuyển theo phương vuông góc với trục chính của thấu kính với vận tốc 1 m/s. Hỏi ảnh của nguồn sáng dịch chuyển với vận tốc bao nhiêu nếu thấu kính được giữ cố định.

Hướng dẫn

Bài tập 7

Đặt thấu kính phẳng lồi bằng thủy tinh nằm ngang trong không khí sao cho mặt phẳng ở trên. Biết bán kính cong của mặt lồi là 20cm và chiết suất của thủy tinh n = 1,5. Từ bề mặt của mặt phẳng thấu kính ta truyền cho viên bi một vận tốc vo = 3m/s thẳng đứng hướng lên. Kể từ lúc ném vật lần đầu tiên thếu kính cho ảnh ở vô cùng vào thời điểm nào? lấy g = 10m/s2

Hướng dẫn

Bài tập 8

Một thấu kính mỏng hai mặt lồi cùng bán kính R1 = R2 = 20cm, chiết suất của chất làm thấu kính đối với tia đỏ và tia tím lần lượt là nđ = 1,63; nt = 1,71. Chiết một chùm ánh sáng trắng song song với trục chính thì chùm tia ló ứng với các thành phần đơn sắc khác nhau sẽ hội tụ tại các điểm khác nhau, chùm tia ló màu tím hội tụ trên trục chính gần quang tâm nhất, chùm tia đỏ hội tụ xa quang tâm nhất
a/ Tính tiêu cự của tia đỏ và tiêu cự của tia tím
b/ Đặt một màn ảnh vuông góc trục chính và cách tiêu điểm đỏ đoạn 5cm. Xác định khoảng cách nhỏ nhất giữa hai vệt sang đỏ và tím trên màn. Biết thấu kính có rìa là đường tròn đường kính 25cm.

Hướng dẫn

Bài tập 9

Một thấu kính hội tụ mỏng có 2 mặt cầu giống nhau, bán kính R, có chiết suất đối với tia đỏ là nđ=1,6 và đối với tia tím là nt = 1,69. Ghép sát vào thấu kính trên một thấu kính phân kỳ mỏng có 2 mặt cầu giống nhau, cũng bán kính R và đặt trong không khí thì thấy tiêu điểm của hệ thấu kính đối với tia đỏ và tia tím trùng nhau. Thấu kính phân kỳ có chiết suất đối với tia đỏ là nđ’ và tia tím là n’t. Xác định biểu thức liên hệ giữa n’đ và n’t

Hướng dẫn

Bài tập 10

Một thấu kính mỏng, có một mặt phẳng và một mặt lồi. Thấu kính được đặt sao cho trục chính vuông góc với mặt phẳng nằm ngang. Một điểm sáng S ở trên trục chính phía mặt phẳng của thấu kính và cách mặt phẳng của thấu kính một khoảng d.
+ Nếu toàn bộ hệ ở trong không khí thì ảnh của S ở cách thấu kính 5cm về phía mặt cong.
+ Nếu toàn bộ hệ ở trong nước, chiết suất n’ = 4/3 thì ảnh của S dịch xa thấu kính thêm 25cm.
+ Hỏi ảnh S sẽ ở đâu nếu
a/ đặt thấu kính chìm trong nước, mặt phẳng cảu thấu kính sát mặt nước.
b/ đặt thấu kính chìm trong nước, lồi của thấu kính sát mặt nước.

Hướng dẫn

Bài tập 11

Một vật sáng AB cho ảnh thật qua một thấu kính hội tụ L, ảnh này hứng trên một màn E đặt cách vật một khoảng 180cm, ảnh thu được cao bằng 1/5 vật.
a/ Tính tiêu cự của thấu kính
b/ Giữ nguyên vị trí của AB và màn E, dịch chuyển thấu kính trong khoảng AB và màn, co vị trí nào khác của thấu kính để ảnh lại xuất hiện trên màn E không?

Hướng dẫn

Bài tập 12

Cho một thấu kính hội tụ có tiêu cự f = 30cm.
a/ Xác định vị trí vật để ảnh tạo bởi thấu kính là ảnh thật.
b/ chứng tỏ rằng khoảng cách giữa vật thật và ảnh thật có một giá trị cực tiểu. Tính khoảng cách cực tiểu này. Xác định vị trí của vật lúc đó.

Hướng dẫn

Bài tập 13

Một màn ảnh đặt song song với vật sáng AB và cách AB một đoạn L = 72cm. Một thấu kính hội tụ có tiêu cự f đặt trong khoảng giữa vật và màn sao cho AB vuông góc với trục chính của thấu kính, người ta tìm được hai vị trí của thấu kính cho ảnh rõ nét trên màn. Hai vị trí này cách nhau 48cm, tính tiêu cự của thấu kính.

Hướng dẫn

Bài tập 14

Vật thật AB đặt cách màn một khoảng L = 90cm. Trong khoảng giữa màn ta đặt một thấu kính, dịch chuyển thấu kính ta thấy có 2 vị trí cho ảnh rõ nét trên màn có độ cao lần lượt là A’B’ = 8cm và A”B” = 2cm.
a/ Xác định độ cao của vật AB
b/ Tính tiêu cự của thấu kính

Hướng dẫn

Bài tập 15

Vật sáng AB đặt trên trục chính của một thấu kính hội tụ, độ lớn tiêu cự là 12cm cho ảnh thật A’B’. khi dời AB lại gần thấu kính 6cm thì A’B’ dời đi 2cm. Xác định vị trí của vật và ảnh trước và sau khi di chuyển vật.

Hướng dẫn

Bài tập 16

Một vật thật AB đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính. Ban đầu ảnh của vật qua thấu kính là ảnh ảo bằng nửa vật. Giữ thấu kính cố định di chuyển vật dọc trục chính 100cm. Ảnh của vật là ảnh ảo và cao bằng 1/3 vật. Xác định chiều dời của vật, vị trí ban đầu của vật và tiêu cự của thấu kính.

Hướng dẫn

Bài tập 17

Đặt vật sáng trên trục chính của thấu kính thì cho ảnh lớn gấp 3 lần vật. Khi dời vật lại gần thấu kính một đoạn 12cm thì vẫn cho ảnh có chiều cao gấp 3 lần vật.
a/ Xác định loại thấu kính.
b/ xác định tiêu cự của thấu kính đó.
c/ xác định vị trí ban đầu và lúc sau của vật.

Hướng dẫn

Bài tập 18

Một vật thật AB đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính. Ban đầu ảnh của vật qua thấu kính A1B1 là ảnh thật. Giữ thấu kính cố định di chuyển vật dọc trục chính lại gần thấu kính 2cm thì thu được ảnh của vật là A2B2 vẫn là ảnh thật và cách A1B1 một đoạn 30cm. Biết ảnh sau và ảnh trước có chiều dài lập theo tỉ số A2B2A1B1A2B2A1B1 = 5353
a/ Xác định loại thấu kính, chiều dịch chuyển của ảnh.
b/ xác định tiêu cự của thấu kính.

Hướng dẫn

Bài tập 19

Đặt vật sáng AB vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ. Qua thấu kính cho ảnh thật A1B1. Nếu tịnh tiến vật dọc trục chính lại gần thấu kính thêm một đoạn 30cm lại thu được ảnh A2B2 vẫn là ảnh thật và cách vật AB một khoảng như cũ. Biết ảnh lúc sau bằng 4 lần ảnh lúc đầu
a/ Tìm tiêu cự của thấu kính và vị trí ban đầu.
b/ Để ảnh cao bằng vật thì phải dịch chuyển vật từ vị trí ban đầu một khoảng bằng bao nhiêu, theo chiều nào?

Hướng dẫn

Bài tập 20

Đặt một vật AB trước một thấu kính hội tụ, cách thấu kính 15cm thì thu được ảnh của vật hiện rõ trên màn đặt sau thấu kính. Dịch chuyển vật một đoạn 3cm lại gần thấu kính thì lúc này ta phải dịch chuyển màn ra xa thấu kính để thu được ảnh hiện rõ nét. Ảnh sau cao gấp 2 lần ảnh trước, xác định tiêu cự của thấu kính.

Hướng dẫn

Bài tập 21

Đặt một vật sáng AB trên trục chính của thấu kính hội tụ, vật cách kính 30cm. Thu được ảnh hiện rõ trên màn. Dịch chuyển vật lại gần thấu kính thêm 10cm thì ta phải dịch chuyển màn ảnh thêm 1 đoạn nữa mới thu được ảnh, ảnh sau cao gấp đôi ảnh trước.
a/ Hỏi phải dịch chuyển màn theo chiều nào?
b/ Tìm tiêu cực của thấu kính?
c/ Tính số phóng đại của các ảnh?

Hướng dẫn

Bài tập 22

Thấu kính hội tụ có tiêu cự f. Khi dịch chuyển vật lại gần thấu kính một đoạn 5cm thì ảnh dịch chuyển lại gần hơn so với lúc đầu 1 đoạn 90cm và có độ cao bằng một nửa so với ảnh lúc đầu. Hãy xác định tiêu cự của thấu kính.

Hướng dẫn

Bài tập 23

Thấu kính hội tụ có tiêu cự f = 12cm. Điểm sáng A trên trục chính cho ảnh thật A’. Dời A lại gần thấu kính thêm 6cm thì ảnh A’ dời 2cm, không đổi tính chất. Xác định vị trí của vật và ảnh lúc đầu.

Hướng dẫn

Bài tập 24

Thấu kính hội tụ làm bằng thủy tinh có tiêu cự f = 40cm đặt một vật sáng AB trước thấu kính, phía sau thấu kính có màn hứng ảnh.
a/ Xác định vị trí đặt vật và màn để trên màn thu được ảnh rõ nét và có độ cao bằng 2 lần vật.
b/ Nếu từ câu a, cố định màn và tịnh tiến vật ra xa thấu kính một đoạn a = 70cm thì phải di chuyển thấu kính về vị trí nào để tiếp tục thu được ảnh rõ nét trên màn,và di chuyển một đoạn bằng bao nhiêu?

Hướng dẫn

Bài tập 25

Vật cao 5cm, qua thấu kính hội tụ tạo ảnh cao 15cm trên màn. Giữ nguyên vị trí thấu kính nhưng dời vật ra xa thấu kính thêm 1,5cm, dời màn hứng ảnh để thu rõ ảnh của vật khi đó ảnh có độ cao 10cm. Tìm tiêu cự của thấu kính.

Hướng dẫn

Bài tập 26

Đặt một vật phẳng nhỏ AB trước một thấu kính, vuông góc với trục chính của thấu kính. Trên màn vuông góc với trục chính, ở phía sau thấu kính thu được một ảnh rõ nét lớn hơn vật, cao 4cm. Giữ vật cố định, dịch chuyển thấu kính dọc theo trục chính 5cm về phía màn ảnh thì phải dịch chuyển màn dọc theo trục chính đoạn 35cm mới lại thu được ảnh rõ nét, cao 2cm.
a/ Tính tiêu cự và độ tụ của thấu kính và độ cao của AB
b/ vật AB, thấu kính và màn đang ở vị trí ảnh có độ cao 2cm. Giữ vật và màn cố định. Hỏi phải dịch chuyển thấu kính dọc theo trục chính về phía màn đoạn bằng bao nhiêu để lại có ảnh rõ nét trên màn.

Hướng dẫn

Bài tập 27

Vật AB đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ có tiêu cự 12cm, qua thấu kính cho ảnh ảo A1B1. Dịch chuyển AB ra xa thấu kính một đoạn 8cm, thì thu được ảnh thật A2B2 cách A1B1 đoạn 72cm. Xác định vị trí của vật AB

Hướng dẫn

Bài tập 28

Dùng một thấu kính lồi tiêu cự f = 4cm, người ta thu được ảnh của một điểm sáng đặt trên trục chính và cách thấu kính 12cm. Sau đó kéo thấu kính xuống dưới một đoạn 3cm thì ảnh sẽ dịch chuyển thế nào?

Hướng dẫn

Bài tập 29

Cho một thấu kính hội tụ có tiêu cự f = 10cm, một điểm sáng S nằm trên trục chính cách thấu kính 5cm dịch chuyển theo phương tạo với trục chính một góc α = 60o một đoạn 6cm [như hình]. Tính độ dời của ảnh.

Hướng dẫn

Bài tập 30

Đặt một vật phẳng nhỏ AB vuông góc với trục chính của một thấu kính phẳng lồi bằng thủy tinh, chiết suất n1 = 1,5 ta thu được một ảnh thật nằm cách thấu kính 5cm. Khi nhúng cả vật và thấu kính trong nước chiết suất n2 = 4/3, ta vẫn thu được ảnh thật, nhưng cách vị trí ảnh cũ 25cm. Khoảng cách giữa vật và thấu kính giữ không đổi. Tính bán kính mặt cầu của thấu kính và tiêu cự của nó khi đặt trong không khí và khi nhúng trong nước. Tính khoảng cách từ vật đến thấu kính.

Hướng dẫn

Bài tập 31

Một thấu kính hội tụ cho ảnh thật S’ của điểm sáng S đặt trên trục chính, kể từ vị trí ban đầu nếu dời S gần thấu kính 5cm thì ảnh dời 10cm, nếu dời S ra xa thấu kính 40cm thì ảnh dời 8cm. Tính tiêu cự của thấu kính.

Hướng dẫn

Bài tập 32

A, B, C là ba điểm thẳng hàng. Đặt vật ở A, một thấu kính ở B thì ảnh thật hiện ở C với độ phóng đại |k1| = 3. Dịch thấu kính ra xa vật đoạn 64cm thì ảnh của vật vẫn hiện ở C với độ phóng đại |k2| = 1/3. Tính f và đoạn AC.

Hướng dẫn

Bài tập 33

Một nguồn sáng điểm, đặt trên trục chính của thấu kính hội tụ có tiêu cự bằng 8cm, cách thấu kính 12cm.
a/ Xác định vị trí ảnh.
b/ Thấu kính dịch chuyển với vận tốc 1m/s theo phương vuông góc với trục chính của thấu kính. Hỏi ảnh của nguồn sáng dịch chuyển với vận tốc bao nhiêu nếu nguồn sáng được giữ cố định.

Hướng dẫn

Bài tập 34

Một bút chì AB dài 4cm, đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ [A thuộc trục chính] cho ảnh thật A’B’. F và F’ là hai tiêu điểm của thấu kính. F nằm về phái A.
a/ Đặt p = AF; q = A’F’; f = OF vẽ hình và chứng minh công thức p.q = f2
b/ khi bút chì ngã nằm dọc theo trục chính thì A’B’ vẫn không đổi tính chất và đầu B nằm xa thấu kính thì A’B’ = 3cm. Tính tiêu cự của thấu kính.

Hướng dẫn

Bài tập 35

Một điểm sáng A ban đầu ở vị trí P nằm ở trục chính của một thấu kính hội tụ mỏng có tiêu cự f, điểm P cách đều quang tâm O và tiêu điểm chính F của thấu kính. Tại thời điểm t = 0 người ta cho A chuyển động tròn xung quanh tâm F thuộc mặt phẳng xOy với tốc độ không đổi là ω, với Ox là trục chính của thấu kính.


a/ Viết phương trình quĩ đạo ảnh A’ của A qua thấu kính. Vẽ đồ thị biểu diễn quĩ đạo ảnh A’. Từ đồ thị nhận xét tính chát, vị trí ảnh A’ theo vị trí của A.
b/ Biết f = 20cm, ω = 2π rad/s. Tìm vị trí ảnh và vận tốc của ảnh A’ ở thời điểm 1,5giây chuyển động của A.

Hướng dẫn

Một thấu kính hội tụ có tiêu cự [30 cm ]. Vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của thấu kính. Ảnh của vật tạo bởi thấu kính ngược chiều với vật và cao gấp ba lần vật. Vật AB cách thấu kính


Câu 60204 Vận dụng

Một thấu kính hội tụ có tiêu cự \[30 cm\]. Vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của thấu kính. Ảnh của vật tạo bởi thấu kính ngược chiều với vật và cao gấp ba lần vật. Vật AB cách thấu kính


Đáp án đúng: d

Phương pháp giải

+ công thức tính độ phóng đại \[k=-\dfrac{d'}{d}\]

+ Sử dụng công thức thấu kính: \[\dfrac{1}{f}=\dfrac{1}{d}+\dfrac{1}{d'}\]

Phương pháp giải các dạng bài tập thấu kính --- Xem chi tiết
...

Vật sáng AB qua thấu kính hội tụ có tiêu cự f = 15 [cm] cho ảnh thật A’B’ cao gấp 5 lần vật. Khoảng cách từ vật tới thấu kính là:


Câu 66839 Vận dụng

Vật sáng AB qua thấu kính hội tụ có tiêu cự f = 15 [cm] cho ảnh thật A’B’ cao gấp 5 lần vật. Khoảng cách từ vật tới thấu kính là:


Đáp án đúng: d

Phương pháp giải

Sử dụng công thức thấu kính: \[\dfrac{1}{f} = \dfrac{1}{d} + \dfrac{1}{{d'}}\]và công thức tính độ phóng đại ảnh qua thấu kính: \[k = - \dfrac{{d'}}{d}\]

Ôn tập chương 7: Mắt - Các dụng cụ quang --- Xem chi tiết
...

Video liên quan

Chủ Đề