Cha nào con nấy là gì năm 2024

Nếu là con gái, tiếng Việt nói “Mẹ đỏ con đào” và tiếng Anh chuyển thành “Like daughter like mother“.

Used to say that a son’s character or behavior is similar to that of his father.

-Tommy trông giống cha quá. Cha nào con nấy!

Tommy looks a lot like his father. Like father like son!

–“Tôi chỉ quan tâm đến kiếm tiền.” – “À hiểu rồi, giỏ nhà ai, quai nhà ấy.”

“My only interest is in earning money.” – “Oh I see, like father like son.”

An apple doesn’t fall far from the tree

Trẻ em thường có tính cách hay phẩm chất giống cha mẹ.

A child usually has a similar character or similar qualities to his or her parents.

–Con gái cô ấy đã thể hiện tài năng âm nhạc, chứng tỏ là con nhà tông không giống lông cũng giống cánh.

Her daughter soon showed her own musical talent, proving that the apple doesn’t fall far from the tree.

A chip of the old block

Để chỉ người có tính cách tương tự như cha hoặc mẹ.

Someone who is very similar in character to their father or mother.

–Khi anh ấy chỉ vào bức tranh của tổ tiên treo trên tường, các vị khách có cảm giác đang được thấy hổ phụ sinh hổ tử.

When he points to the pictures of his ancestors on the walls, the visitors feel that they are being shown them by a chip off the old block.

Chúng ta thường hay so sánh sự giống nhau trên gương mặt của người thân trong gia đình, để xem mình giống bố hay giống mẹ nhiều hơn. Nhiếp ảnh gia người Anh - Craig Gibson đã mang đến bộ ảnh thú vị chụp lại chân dung bố và con trai, sau đó đặt hai gương mặt này "xếp chồng" lên nhau để tìm kiếm những điểm chung trên gương mặt.

Cùng xem chùm ảnh dưới để thấy được câu thành ngữ "Cha nào, con nấy" đã được truyền tải qua con đường nhiếp ảnh như thế nào.

Trong tiếng Việt, cha còn gọi là ba, tía, bố, thầy...

Cha nào con nấy là gì năm 2024

Cha nào con nấy là gì năm 2024


Ngoài ra còn có một số biến dị của danh xưng "cha" như "thầy", "cậu"... xuất hiện khá nhiều ở các vùng nông thôn miền Bắc thời xưa.

Cha nào con nấy là gì năm 2024

Cha nào con nấy là gì năm 2024


Theo y học, cha là con người trực tiếp cung cấp tinh trùng trong quá trình thụ tinh nhằm tạo ra một cơ thể mới qua quá trình mang thai và sinh nở của người mẹ.

Cha nào con nấy là gì năm 2024

Cha nào con nấy là gì năm 2024


Về xã hội học, một người được gọi là cha của một đứa trẻ khi đứa trẻ đó do vợ của ông ta sinh ra.


Người cha có bổn phận bảo vệ và chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục... con mình theo các quy định pháp luật cũng như bản năng làm cha.

Muốn diễn đạt sự giống nhau, bạn có thể dùng 'like two peas in the same pod' hoặc 'like father, like son'.

1. Like father, like son: Cha nào con nấy/ Con nhà tông không giống lông cũng giống cánh

Ví dụ: My father is very humorous. I am, too. My neighbors often say like father, like son (Bố tôi rất hài hước. Tôi cũng vậy. Hàng xóm thường nói 'con nhà tông không giống lông thì giống cánh').

- Like father, like son. She is also short like her father. (Cha nào con nấy. Con bé ấy cũng thấp như bố).

2. Like two peas in the same pod: Giống nhau như hai giọt nước

Ví dụ: Oh my god! You like two peas in the same pod (Ôi trời! Hai đứa giống nhau như hai giọt nước).

I can’t tell you apart because you like two peas in the same pod (Tôi không thể phân biệt được. Các bạn giống nhau như hai giọt nước).

3. To follow in someone’s footsteps: Cha truyền con nối

Ví dụ: She finally decided to follow in her mother’s footsteps is to become a teacher (Cuối cùng cô ấy cũng quyết định theo nghề cha truyền con nối là trở thành giáo viên giống mẹ).

- Being a lawyer is to follow in his family’s footsteps (Trở thành luật sư là nghề cha truyền con nối của gia đình anh ta).

4. To be a chip off the old block: Giống nhau như đúc

Ví dụ: The way she is walking like her mother’s. They are a chip off the old block (Cái cách cô ấy đi giống mẹ cô ấy. Họ giống nhau như đúc).

Her smile is so beautiful. It is a chip off the old block with her mother’s (Nụ cười của cô ấy thật đẹp. Nó giống nụ cười của mẹ cô ấy như đúc).

5. To take after someone: Giống hệt nhau

Ví dụ: The boy takes after his father (Thằng bé giống hệt bố).

Oh! You take after your mother (Ôi! Cháu giống hệt mẹ).

6. A spitting image of one’s mother/father: Bản sao của cha/mẹ

Ví dụ: They both have fair skill. They are spitting images of their mother (Cả hai đứa đều có nước da trắng hồng. Chúng là bản sao của người mẹ).

My son is a spitting image of his father (Con trai tôi là bản sao của bố nó).

7. The apple doesn’t fall far from the tree: Giỏ nhà ai quai nhà nấy

Ví dụ: The boy often loses his temple. His father does, too. It is really the apple doesn’t fall far from the tree (Thắng bé thường mất bình tĩnh. Bố nó cũng thế. Đúng là giỏ nhà ai quai nhà nấy).

The girl has beautiful voice like her mother. That is the apple doesn't fall far from the tree (Cô gái có giọng nói hay như mẹ cô cô ấy. Thật là giỏ nhà ai quai nhà nấy).