Châu á có tất cả bao nhiêu nước năm 2024

Trong bảng xếp hạng 20 quốc gia giàu nhất châu Á, 3 vị trí đầu bảng là Trung Quốc, Nhật Bản, Ấn Độ và Việt Nam xếp hạng 16, theo trang tài chính Insider Monkey.

Châu á có tất cả bao nhiêu nước năm 2024

Việt Nam xếp hạng thứ 16 trong top 20 quốc gia giàu nhất châu Á - Ảnh: QUORA

Theo Tổ chức Hợp tác và Phát triển kinh tế (OECD), châu Á (bao gồm 55 quốc gia và vùng lãnh thổ) đã thể hiện khả năng phục hồi trong bối cảnh bất ổn toàn cầu. Trong đó, 3 quốc gia giàu nhất châu lục là Trung Quốc, Nhật Bản, Ấn Độ.

Tốc độ tăng trưởng GDP trung bình của các nước châu Á được dự đoán sẽ tăng lên 5,3% vào năm 2023 và 5,4% vào năm 2024.

Đối với ASEAN, tốc độ tăng trưởng GDP thực tế trung bình dự kiến đạt 4,6% vào năm 2023 và 4,8% vào năm 2024, yếu hơn một chút so với năm 2022 nhưng vẫn thể hiện khả năng phục hồi dựa trên khung dự báo của OECD.

Mặt khác, khu vực châu Á - Thái Bình Dương dự kiến sẽ có mức tăng trưởng cao hơn, theo Quỹ Tiền tệ quốc tế.

Để xác định các quốc gia giàu có nhất châu Á, trang Insider Monkey đã phân tích từ dữ liệu về sự giàu có toàn cầu của Tập đoàn tài chính Credit Suisse tính đến hết năm 2021.

Phương pháp được sử dụng trong trường hợp này chỉ dựa vào tài sản tài chính và phi tài chính trong khi trừ nợ.

Insider Monkey không xem xét các yếu tố khác đóng góp vào sự giàu có chung của một quốc gia, chẳng hạn như tài nguyên thiên nhiên, cơ sở hạ tầng, nguồn nhân lực hoặc tiềm năng kinh tế của đất nước.

Riêng về Việt Nam, bảng xếp hạng nhận định: Mặc dù là một quốc gia đang phát triển với nền kinh tế có thu nhập trung bình thấp, Việt Nam đã có tốc độ tăng trưởng kinh tế vượt trội, trở thành một trong những nền kinh tế tăng trưởng nhanh nhất trong thế kỷ XXI.

Việt Nam là thành viên của một số tổ chức quốc tế và liên chính phủ, bao gồm ASEAN, APEC, CPTPP, Phong trào Không liên kết, OIF và WTO. Tổng tài sản của Việt Nam vào năm 2021 là 985 tỉ USD, trở thành một trong những quốc gia giàu nhất châu Á.

Châu Á là Châu Lục lớn nhất Thế Giới khi chiếm tới 30% diện tích đất liền trên Trái Đất. Dân số cũng thuộc vào top đông nhất, chiếm khoảng 60% dân số. Giống những lục địa khác, Châu Âu, Châu Mỹ đều có những đất nước độc lập tạo thành. Châu Á cũng vậy, cũng có phân chia ra những Quốc Gia khác nhau và giữa họ có đường ranh giới rõ ràng.

Mỗi nơi sẽ mang một phong tục tập quán riêng, tiếng nói riêng và chủ quyền riêng. Vậy thực tế Châu Á có bao nhiêu Quốc Gia. Hãy cùng tìm hiểu chi tiết và cập nhật mới nhất trong danh sách này. Nhưng trước tiên hãy tìm hiểu Thế Giới có bao nhiêu nước để biết Châu Á chiếm số đông như thế nào.

Xem thêm: Làm cách nào để dẫn theo cún yêu của bạn đi du lịch tại Nha Trang?

Có bao nhiêu nước trên Thế Giới?

Căn cứ vào dữ liệu của Liên hợp Quốc công bố: Trên thế Giới có tất cả 197 quốc gia và vùng lãnh thổ đặc biệt. Trong đó có 193 Quốc Gia độc lập, 2 trường hợp đặc biệt là: Kosovo và Đài Loan, 2 quan sát viên là: Palestine và Vatican.

Tất cả các Quốc Gia muốn độc lập thì theo hiến chương của Liên Hợp Quốc cần phải được thông qua bởi 2 cuộc bỏ phiếu:

+ Được bỏ phiếu chấp nhận của 5 nước thành viên thường trực.

+ Được tán thành hoặc thông qua 2/3 phiếu bầu bởi Đại Hội Đồng Liên Hợp Quốc.

Vị trí địa lý của Châu Á

Châu Á hay còn có tên gọi là Á Châu, là châu lục lớn nhất cả về diện tích và dân số trên bản đồ Thế Giới. Châu Á nằm ở vị trí Đông Bán Cầu và Bắc Bán Cầu, tiếp giáp với 2 Châu Lục lớn là Châu Phi và Châu Âu, kèo dài từ Cực Bắc đến xích đạo.

Các nước Châu Á được bao quanh bởi Thái Bình Dương ở phía Đông, phía đông Địa trung Hải thuộc Đại Tây Dương ở phía Tây, Bắc Băng Dương ở phía Bắc và Ấn Độ Dương ở phía Nam.

Châu Á được tách biệt với Châu Phi bởi kênh đào Suez, tách biệt với Châu Âu bởi Biển Đen và biển Địa Trung Hải. Đường ranh giới giữa 2 Châu Lục này được nối liền và chạy dọc theo dãy núi Caucasus, sông Ural, biển Caspian và dãy núi Ural. Đường ranh giới trải dài và chạy xuyên qua lãnh thổ của 5 Quốc Gia. Bao gồm: Kazakhstan, Nga, Thổ Nhĩ Kỳ, Gruzia, Azerbaijan. Cũng do vậy mà 5 nước này hơi đặc biệt là nằm ở cả Châu Á và Châu Âu.

Diện tích của Châu Á lên tới 44,4 triệu km2, trong đó đất liền chiếm 41,4 triệu km2 và diện tích đảo chiếm 2,9 triệu km2. Và theo thống kê mới nhất tính đến năm 2020, dân số Châu Á vượt hơn 4,6 tỷ người, chiếm hơn 60% dân số toàn thế giới.

Bản đồ các nước Châu Á (hình ảnh)

Châu á có tất cả bao nhiêu nước năm 2024

Châu Á có bao nhiêu quốc gia?

Bạn đang tìm kiếm trên google rằng Châu Á có bao nhiêu quốc gia và được trả về một loạt các kết quả từ 48 – đến 51 Quốc Gia. Tuy nhiên, nói một cách chính xác Châu Á có tất cả 53 nước độc lập và chia theo thành 5 khu vực. Bao gồm: Đông Nam Á, Trung Á, Tây Á, Đông Á và Nam Á.

Đặc biệt có 2 nước là Nga và Thổ Nhĩ Kỳ có lãnh thổ nằm ở cả 2 Châu Lục. Do đó trong bài viết này tôi cũng sẽ liệt kê 2 nước vào danh sách.

Xem thêm: 7 Địa Điểm Du Lịch Miền Trung Đẹp Nhất Việt Nam

Danh sách các nước, thủ đô và dân số cập nhật mới nhất 2023

Để theo dõi và tìm thông tin được thuận tiện, tôi sẽ liệt kê danh sách Châu Á có bao nhiêu Quốc Gia theo khu vực, theo vị trí địa lý.

Quốc gia thuộc khu vực Đông Nam Á (Asean)

1. Brunei

Tên chủ quyền: Quốc gia Brunei, Gạch Hòa Bình

Thủ đô: Bandar Seri Begawan

Dân số: 436.010

Diện tích đất liền: 5.269 km2

Nằm ở phía Bắc của đảo Borneo tọa lạc tại Đông Nam Á, xung quanh là bang Sarawak của Malaysia bao phủ.

2. Đông Timor

Tên chủ quyền: Cộng Hòa Dân Chủ Đông Timor

Thủ Đô: Dili

Dân số: 1.310.214

Diện tích đất liền: 14.862 km2

Đông Timor nằm ở phía Tây Bắc của Úc, trong quần đảo Sunda ở mũi phía Đông Indonesia, chiếm nửa phía Đông của đảo Timor, còn bao gồn vùng đất Oecussi, hòn đảo Ataúro và đảo Jaco.

3. Lào

Tên chủ quyền: Cộng Hòa Dân Chủ Nhân Dân Lào

Thủ Đô: Vientiane (Viêng Chăn)

Dân số: 7.239.561

Diện tích đất liền: 230.612 km2

Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào được xem là trung tâm của bán đảo Đông Dương. Phía Đông giáp Việt Nam, Tây giáp Thái Lan, Nam giáp Campuchia và phía Bắc giáp Trung Quốc, Myanmar. Là đất nước khá đặc biệt khi không có lãnh thổ tiếp giáp biển.

4. Myanmar

Tên chủ quyền: Liên Bang Myanmar

Thủ Đô: Naypayidaw

Dân số: 54.311.789

Diện tích đất liền: 653.407 km2

Myanmar (hay còn gọi là Miến Điện) là một quốc gia ở phía tây bắc của Đông Nam Á, có biên giới với Trung Quốc, Ấn Độ, Bangladesh, Thái Lan và Lào. Ở Myanmar mặc dù thủ đô là Naypayidaw nhưng thành phố phát triển nhất và lớn nhất lại là Yangon.

5. Singapore

Tên chủ quyền: Cộng Hòa Singapore

Thủ Đô: Singapore City

Dân số: 5.835.500

Diện tích đất liền: 700 km2. Thuộc trong những quốc gia có diện tích nhỏ nhất thế giới

Là quốc đảo Sư Tử nằm ngoài khơi mũi phía Nam của bán đảo Malaysia bao gồm 1 hòn đảo chính và 60 đảo nhỏ.

6. Việt Nam

Tên chủ quyền: Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam

Thủ Đô: Hà Nội

Dân số: 97.020.273

Diện tích đất liền: 310 060 km2

Là Quốc Gia Khá đặc biệt với biểu tượng hình chữ S nằm ở phía đông bán đảo Đông Dương. Phía Tây giáp với Lào, Campuchia. Phía Bắc giáp Trung Quốc và phía Đông, Nam giáp biển đông. Cũng chính vì thế mà Việt Nam sở hữu cho mình hơn 4000 đảo lớn nhỏ.

7. Campuchia

Tên chủ quyền: Vương Quốc Campuchia

Thủ Đô: Phnom Penh

Dân số: 16.639.540

Diện tích đất liền: 176.446 km2

Campuchia có hình vuông, phía bắc giáp Thái Lan và Lào, phía đông và đông nam giáp Việt Nam, còn phía tây nam và tây là vịnh Thái Lan và Thái Lan.

8. Indonesia

Tên chủ quyền: Cộng Hòa Indonesia

Thủ Đô: Jakarta

Dân số: 272.533.663. Đứng thứ 3 dân số Châu Á và lớn thứ 4 trên Thế Giới

Diện tích đất liền: 1.812.108 km2

Indonesia là quốc gia được coi là trung tâm với lãnh thổ nằm giữa Đông Nam Á VÀ Châu Đại Dương. Là quốc gia chiếm số đảo kỷ lục 13.4878 hòn đảo trong danh sách Châu Á có bao nhiêu Quốc Gia. Cũng vì chiếm số lượng lớn hòn đảo như vậy nên Indonesia được mệnh danh là thiên đường của các hòn đảo.

9. Malaysia

Tên chủ quyền: Malaysia

Thủ Đô: Kuala Lumpur

Dân số: 32.225.653

Diện tích đất liền: 328.543 km2

Malaysia có vùng biên giới tiếp giáp với các quốc gia khác nhau như Indonesia, Thái Lan, Brunei. Ngoài biển tiếp giáp với Việt Nam, Singapore và Philippines. Bao gồm 13 bang và lãnh thổ liên bang, là quốc gia đa sắc tộc với nhiều quốc gia khác nhau.

10. Philippines

Tên chủ quyền: Cộng Hòa Philippines

Thủ Đô: Manila

Dân số: 109.102.428

Diện tích đất liền: 298.192 km2

Philippines là một quần đảo với khoảng 7.107 hòn đảo trải từ Bắc xuống Nam. Phía Bắc giáp biển Đài Loan, phía Tây ngăn cách với Việt Nam bởi biển Đông (khoảng 1.500km), phía Nam ngăn cách với Malaysia bởi biển Sulu và Celebes, phía Đông là Thái Bình Dương. Thành phố đông dân nhất của Philippines là Quezon.

11. Thái Lan

Tên chủ quyền: Vương Quốc Thái Lan

Thủ Đô: Bang kok đổi mới thành “Krung Thep Maha Nakhon”

Dân số: 69.727.031

Diện tích đất liền: 510.844 km2

Thailand có vùng lãnh thổ tiếp giáp với Myanmar ở phía Bắc, giáp Lào, Campuchia phía Đông, giáp Malaysia ở phía Nam. Băng Cốc – thủ đô Thái Lan là 1 trong những điểm du lịch thu hút đông đảo khách trong và ngoài nước nhất thế giới.

Xem thêm: Các bãi biển đẹp ở miền Bắc

Quốc gia thuộc khu vực Đông Á

12. Đài Loan

Tên chủ quyền: Trung Hoa Dân Quốc

Thủ Đô: Đài Bắc

Dân số: 23.799.654

Diện tích đất liền: 35.410 km2

Đài Loan có biển Hoa Đông nằm ở phía bắc, biển Philippine nằm ở phía đông, eo biển Luzon nằm thẳng hướng nam và Biển Đông nằm ở phía tây nam. Trung Hoa dân quốc được thành lập ngày 1/1/1912.

13. Mông Cổ

Tên chủ quyền: Mông Cổ

Thủ Đô: Ulan Bator

Dân số: 3.259.614

Diện tích đất liền: 1.582.339 km2

Mông Cổ có lãnh thổ tiếp giáp Trung Quốc ở phía Nam, giáp Nga ở phía Bắc. Là 1 trong những quốc gia có diện tích lớn nhưng mật độ dân khá thấp.

14. Triều Tiên

Tên chủ quyền: Cộng Hòa dân chủ nhân dân Triều Tiên

Thủ Đô: Bình Nhưỡng

Dân số: 25.739.123

Diện tích đất liền: 120.387 km2

Triều Tiên là quốc gia độc lập nằm tại Đông Á có phía Bắc Bán Đảo Triều tiên nằm hoàn toàn tách biệt với Hàn Quốc ở miền nam. Địa phận phía Bắc giáp với Trung Quốc và có chung đường biên giới với Liên Bang Nga.

15. Hàn Quốc

Tên chủ quyền: Đại Hàn Dân Quốc

Thủ Đô: Seoul

Dân số: 51.249.515

Diện tích đất liền: 97.235 km2

Hàn Quốc cũng thuộc vào danh sách Châu Á có bao nhiêu Quốc Gia. Là đất nước độc lập với Triều Tiên có phía Nam giáp bán đảo Triều Tiên và phía Bắc giáp với Triều Tiên, phía Đông giáp Nhật Bản. Thủ đô Seoul là một trong những thủ đô có mật độ dân số lớn nhất Thế Giới với hơn 30tr dân.

16. Nhật Bản

Tên chủ quyền: Nhật Bản

Thủ Đô: Tokyo

Dân số: 126.574.033

Diện tích đất liền: 346.571 km2

Nhật Bản là quốc gia khá đặc biệt khi có cả 4 mặt đều giáp biển, nghèo tài nguyên. Thực chất là một hòn đảo tại Thái Bình Dương với hơn 6852 đảo chủ yếu nằm trong khu vực ôn đới. Tokyo là một trong những thủ đô có mật độ dân số lớn nhất thế giới cới hơn 9,1tr dân.

Trong Quốc kỳ của Nhật Bản có chữ “Kanji” – nghĩa là “mặt trời mọc” vì thế mà Nhật Bản có mệnh danh là đất nước mặt trời mọc.

17. Trung Quốc

Tên chủ quyền: Cộng Hòa Nhân Dân Trung Hoa

Thủ Đô: Bắc Kinh

Dân số: 1.437.082.353

Diện tích đất liền: 9.390.784 km2

Trung Quốc là đất nước có mật độ dân số lớn nhất Thế Giới và diện tích đứng thứ 3 Thế Giới.

Quốc gia thuộc khu vực Nam Á

18. Afghanistan

Tên chủ quyền: Cộng Hòa Hồi Giáo Afghanistan

Thủ Đô: kabul

Dân số: 38.654.438

Diện tích đất liền: 653.032 km2

Afghanistan có đường biên giới giáp Iran phía Tây, giáp Pakistan phía Đông và Nam, giáp Turkmenistan, Uzbekistan và Tajikistan phía Bắc. Là quốc gia có nhiều sắc tộc, nằm tại ngã tư Đông và Tây Á. Từ “Afghanistan” còn được biết với nghĩa “vùng đát của người Afghan”.

19. Bangladesh

Tên chủ quyền: Cộng Hòa nhân dân Bangladesh

Thủ Đô: Dhaka

Dân số: 164.131.471

Diện tích đất liền: 130.172 km2

Bangladesh tiếp giáp với Ấn Độ ở cả 3 phía Đông, Tây, Bắc và giáp Myanmar và vịnh Bengal ở phía Nam. Mặc dù diện tích không lớn nhưng thuộc vào danh sách quốc gia có mật độ dân số lớn thứ 7 Thế Giới.

20. Iran

Tên chủ quyền: Cộng Hòa Hồi Giáo Iran

Thủ Đô: Tehran

Dân số: 83.612.292

Diện tích đất liền: 1.630.207 km2

Là đất nước có mật độ dân số đứng thứ 18 và diện tích đất liền khá lớn. Với lợi thế tọa lạc tại trung tâm của đại lục Châu Á và Châu Âu, do vậy mà thủ đô Tehran phát triển rất mạnh mẽ.

21. Nepal

Tên chủ quyền: Cộng Hòa Dân Chủ Liên Bang Nepal

Thủ Đô: Kathmandu

Dân số: 28.971.573

Diện tích đất liền: 143.322 km2

Nepal có vùng lãnh thổ giáp Trung Quốc ở phía Bắc, các phía còn lại giáp với Ấn Độ, và chỉ cách nước đất liền Bangladesh chỉ 27 km. Là một quốc gia đa sắc tộc và sở hữu cho mình đến 8 ngọn núi cao nhất thế giới như núi Everest.

22. Sri Lanka

Tên chủ quyền: Cộng Hòa Dân Chủ Xã Hội Chủ Nghĩa Sri Lanka

Thủ Đô: Sri Jayawardenapura-Kotte

Dân số: 21.380.418

Diện tích đất liền: 62.702 km2

23. Ấn Độ

Tên chủ quyền: Cộng Hòa Ấn Độ

Thủ Đô: New Delhi

Dân số: 1.375.470.738

Diện tích đất liền: 2.972.892 km2

24. Bhutan

Tên chủ quyền: Vương Quốc Bhutan

Thủ Đô: Thimphu

Dân số: 768.682

Diện tích đất liền: 38.063 km2

25. Maldives

Tên chủ quyền: Cộng Hòa Maldives

Thủ Đô: Malé

Dân số: 533.019

Diện tích đất liền: 300 km2. Là Quốc gia có diện tích nhỏ nhất Thế Giới

26. Pakistan

Tên chủ quyền: Cộng Hòa Hồi Giáo Pakistan

Thủ Đô: Islamabad

Dân số: 219.460.847

Diện tích đất liền: 770.998 km2

27. Lãnh thổ Ấn Độ Dương thuộc Anh

Tên chủ quyền: Lãnh thổ Ấn Độ Dương thuộc Anh

Thủ Đô: Diego Garcia

Dân số: 4.000

Diện tích đất liền: 54.400 km2

Xem thêm: 7 giống chó dễ thương nhất Thế Giới

Quốc gia thuộc khu vực Tây Á

28. Ả Rập Xê Út

Tên chủ quyền: Vương quốc Ả Rập Xê Út

Thủ Đô: Riyadh

Dân số: 34.624.360

Diện tích đất liền: 2.143.865 km2

29. Azerbaijan

Tên chủ quyền: Cộng Hòa Azebaijan

Thủ Đô: Baku

Dân số: 10.104.309

Diện tích đất liền: 82.650 km2

30. Các tiểu vương quốc Ả Rập Thống Nhất

Tên chủ quyền: Các tiểu vương quốc Ả Rập Thống Nhất

Thủ Đô: Abu Dhabi

Dân số: 9.838.215

Diện tích đất liền: 83.637 km2

31. Iraq

Tên chủ quyền: Cộng Hòa Iraq

Thủ Đô: Baghdad

Dân số: 39.953.177

Diện tích đất liền: 434.077 km2

32. Iran

Tên chủ quyền: Cộng Hòa Hồi Giáo Iraq

Thủ Đô: Tehran

Dân số: 83.612.292

Diện tích đất liền: 1.630.207 km2

33. Jordan

Tên chủ quyền: Vương Quốc Jordan thuộc Hashim

Thủ Đô: Amma

Dân số: 10.145.997

Diện tích đất liền: 88.749 km2

34. Palestine

Tên chủ quyền: Quốc gia Palestine

Thủ Đô: Jerusalem

Dân số: 5.062.992

Diện tích đất liền: 6.020 km2

35. Síp

Tên chủ quyền: Cộng Hòa Síp

Thủ Đô: Nicosia

Dân số: 1.204.105

Diện tích đất liền: 9.243 km2

36. Bắc Síp

Tên chủ quyền: Cộng Hòa Bắc Síp thuộc Thổ Nhĩ Kỳ

Thủ Đô: Lefkosa

Dân số: 864.200

Diện tích đất liền: 3.355 km2

37. Liban

Tên chủ quyền: Cộng hòa Liban

Thủ Đô: Beirut

Dân số: 6.817.724

Diện tích đất liền: 10.229 km2

38. Armenia

Tên chủ quyền: Cộng Hòa Amenia

Thủ Đô: Yerevan

Dân số: 2.961.024

Diện tích đất liền: 28.467 km2

39. Bahrain

Tên chủ quyền: Vương Quốc Bahrain

Thủ Đô: Manama

Dân số: 1.672.587

Diện tích đất liền: 760 km2

40. Georgia

Tên chủ quyền: Cộng Hòa Georgia

Thủ Đô: Tbilisi

Dân số: 3.990.443

Diện tích đất liền: 69.455 km2

41. Israel

Tên chủ quyền: Quốc Gia Israel

Thủ Đô: Jerusalem

Dân số: 8.609.640

Diện tích đất liền: 21.639 km2

42. Kuwait

Tên chủ quyền: Quốc Gia Kuwait

Thủ Đô: Kuwait city

Dân số: 4.246.068

Diện tích đất liền: 17.817 km2

43. Oman

Tên chủ quyền: Vương Quốc Hồi Giáo Oman

Thủ Đô: Muscat

Dân số: 5.053.832

Diện tích đất liền: 310.298 km2

44. Qatar

Tên chủ quyền: Quốc Gia Qatar

Thủ Đô: Doha

Dân số: 2.865.335

Diện tích đất liền: 11.608 km2

45. Syria

Tên chủ quyền: Cộng Hòa Ả Rập Syria

Thủ Đô: Damascus

Dân số: 17.592.623

Diện tích đất liền: 183.616 km2

46. Yemen

Tên chủ quyền: Cộng Hòa Yemen

Thủ Đô: Sana

Dân số: 29.608.867

Diện tích đất liền: 528.415 km2

Quốc gia thuộc khu vực Trung Á

47. Kazakhstan

Tên chủ quyền: Cộng Hòa Kazakhstan

Thủ Đô: Astana

Dân số: 18.698.597

Diện tích đất liền: 2.705.361km2

48. Tajikistan

Tên chủ quyền: Cộng Hòa Tajikistan

Thủ Đô: Dushanbe

Dân số: 9.463.559

Diện tích đất liền: 140.056 km2

49. Uzbekistan

Tên chủ quyền: Cộng Hòa Uzbekistan

Thủ Đô: Tashkent

Dân số: 33.295.442

Diện tích đất liền: 425.568 km2

50. Kyrgyzstan

Tên chủ quyền: Cộng Hòa Kyrgyzstan

Thủ Đô: Bishkek

Dân số: 6.485.888

Diện tích đất liền: 191.548 km2

51. Turkmenistan

Tên chủ quyền: Cộng Hòa Turkmenistan

Thủ Đô: Ashgabat

Dân số: 6.000.404

Diện tích đất liền: 468.851km2

Ngoài ra, có 2 Quốc Gia cũng có lãnh thổ thuộc Châu Á:

52. Thổ Nhĩ Kỳ

Tên chủ quyền: Cộng Hòa Thổ Nhĩ Kỳ

Thủ Đô: Ankara

Dân số: 83.902.778

Diện tích đất liền: 769.295 km2

53. Nga

Tên chủ quyền: Liên Bang Nga

Thủ Đô: Moskva

Dân số: 145.857.165

Diện tích đất liền: 16.299.981km2

Xem thêm: Shop Vật Nuôi Thú Cưng Ở TPHCM Giá Rẻ, Uy Tín Nhất

Danh sách lá cờ của các nước Châu Á (hình ảnh)

Châu á có tất cả bao nhiêu nước năm 2024

Một vài thú vị của Châu Á

  • Châu Á là châu lục lớn nhất về diện tích và dân số, nằm gần như hoàn toàn ở phía Bắc của đường xích đạo, ngoại trừ một số hòn đảo ở Đông Nam Á.
  • Nơi cao nhất thế giới: Sagarmatha (Chomolungma, đỉnh núi Everest) cao 8.848 m (29.028 ft) tại Nepal.
  • Hồ lớn nhất: Biển Caspi (hồ nước mặn lớn nhất) diện tích 371.000 km² (143.250 dặm vuông), Ozero Baykal. Hồ Baikal 31.500 km² ở Siberia là hồ nước ngọt lớn nhất thế giới.
  • Sông dài nhất: Trường Giang (hay Yangtze, Yángzî Jiang, Chang Jiang; 长江) ở Trung Quốc, dài 6.380 km (3.964 mi).
  • Ngôn ngữ ở các nước Châu Á: Tiếng Ả Rập, Tiếng Hoa, Tiếng Hin-ddi, Nhật Bản, Hàn Quốc, Mã Lai, Nga, Thái Lan, Thổ Nhĩ Kỳ, Tiếng Việt và các ngôn ngữ khác.

Trên đây là review chi tiết nhất 53 nước trong danh sách Châu Á có bao nhiêu quốc gia. Hãy chia sẻ cho mọi người cùng biết bằng cách like và chia sẻ bài viết nhé.