Châu á có tất cả bao nhiêu nước năm 2024
Trong bảng xếp hạng 20 quốc gia giàu nhất châu Á, 3 vị trí đầu bảng là Trung Quốc, Nhật Bản, Ấn Độ và Việt Nam xếp hạng 16, theo trang tài chính Insider Monkey. Show
Việt Nam xếp hạng thứ 16 trong top 20 quốc gia giàu nhất châu Á - Ảnh: QUORA Theo Tổ chức Hợp tác và Phát triển kinh tế (OECD), châu Á (bao gồm 55 quốc gia và vùng lãnh thổ) đã thể hiện khả năng phục hồi trong bối cảnh bất ổn toàn cầu. Trong đó, 3 quốc gia giàu nhất châu lục là Trung Quốc, Nhật Bản, Ấn Độ. Tốc độ tăng trưởng GDP trung bình của các nước châu Á được dự đoán sẽ tăng lên 5,3% vào năm 2023 và 5,4% vào năm 2024. Đối với ASEAN, tốc độ tăng trưởng GDP thực tế trung bình dự kiến đạt 4,6% vào năm 2023 và 4,8% vào năm 2024, yếu hơn một chút so với năm 2022 nhưng vẫn thể hiện khả năng phục hồi dựa trên khung dự báo của OECD. Mặt khác, khu vực châu Á - Thái Bình Dương dự kiến sẽ có mức tăng trưởng cao hơn, theo Quỹ Tiền tệ quốc tế. Để xác định các quốc gia giàu có nhất châu Á, trang Insider Monkey đã phân tích từ dữ liệu về sự giàu có toàn cầu của Tập đoàn tài chính Credit Suisse tính đến hết năm 2021. Phương pháp được sử dụng trong trường hợp này chỉ dựa vào tài sản tài chính và phi tài chính trong khi trừ nợ. Insider Monkey không xem xét các yếu tố khác đóng góp vào sự giàu có chung của một quốc gia, chẳng hạn như tài nguyên thiên nhiên, cơ sở hạ tầng, nguồn nhân lực hoặc tiềm năng kinh tế của đất nước. Riêng về Việt Nam, bảng xếp hạng nhận định: Mặc dù là một quốc gia đang phát triển với nền kinh tế có thu nhập trung bình thấp, Việt Nam đã có tốc độ tăng trưởng kinh tế vượt trội, trở thành một trong những nền kinh tế tăng trưởng nhanh nhất trong thế kỷ XXI. Việt Nam là thành viên của một số tổ chức quốc tế và liên chính phủ, bao gồm ASEAN, APEC, CPTPP, Phong trào Không liên kết, OIF và WTO. Tổng tài sản của Việt Nam vào năm 2021 là 985 tỉ USD, trở thành một trong những quốc gia giàu nhất châu Á. Châu Á là Châu Lục lớn nhất Thế Giới khi chiếm tới 30% diện tích đất liền trên Trái Đất. Dân số cũng thuộc vào top đông nhất, chiếm khoảng 60% dân số. Giống những lục địa khác, Châu Âu, Châu Mỹ đều có những đất nước độc lập tạo thành. Châu Á cũng vậy, cũng có phân chia ra những Quốc Gia khác nhau và giữa họ có đường ranh giới rõ ràng. Mỗi nơi sẽ mang một phong tục tập quán riêng, tiếng nói riêng và chủ quyền riêng. Vậy thực tế Châu Á có bao nhiêu Quốc Gia. Hãy cùng tìm hiểu chi tiết và cập nhật mới nhất trong danh sách này. Nhưng trước tiên hãy tìm hiểu Thế Giới có bao nhiêu nước để biết Châu Á chiếm số đông như thế nào. Xem thêm: Làm cách nào để dẫn theo cún yêu của bạn đi du lịch tại Nha Trang? Có bao nhiêu nước trên Thế Giới?Căn cứ vào dữ liệu của Liên hợp Quốc công bố: Trên thế Giới có tất cả 197 quốc gia và vùng lãnh thổ đặc biệt. Trong đó có 193 Quốc Gia độc lập, 2 trường hợp đặc biệt là: Kosovo và Đài Loan, 2 quan sát viên là: Palestine và Vatican. Tất cả các Quốc Gia muốn độc lập thì theo hiến chương của Liên Hợp Quốc cần phải được thông qua bởi 2 cuộc bỏ phiếu: + Được bỏ phiếu chấp nhận của 5 nước thành viên thường trực. + Được tán thành hoặc thông qua 2/3 phiếu bầu bởi Đại Hội Đồng Liên Hợp Quốc. Vị trí địa lý của Châu ÁChâu Á hay còn có tên gọi là Á Châu, là châu lục lớn nhất cả về diện tích và dân số trên bản đồ Thế Giới. Châu Á nằm ở vị trí Đông Bán Cầu và Bắc Bán Cầu, tiếp giáp với 2 Châu Lục lớn là Châu Phi và Châu Âu, kèo dài từ Cực Bắc đến xích đạo. Các nước Châu Á được bao quanh bởi Thái Bình Dương ở phía Đông, phía đông Địa trung Hải thuộc Đại Tây Dương ở phía Tây, Bắc Băng Dương ở phía Bắc và Ấn Độ Dương ở phía Nam. Châu Á được tách biệt với Châu Phi bởi kênh đào Suez, tách biệt với Châu Âu bởi Biển Đen và biển Địa Trung Hải. Đường ranh giới giữa 2 Châu Lục này được nối liền và chạy dọc theo dãy núi Caucasus, sông Ural, biển Caspian và dãy núi Ural. Đường ranh giới trải dài và chạy xuyên qua lãnh thổ của 5 Quốc Gia. Bao gồm: Kazakhstan, Nga, Thổ Nhĩ Kỳ, Gruzia, Azerbaijan. Cũng do vậy mà 5 nước này hơi đặc biệt là nằm ở cả Châu Á và Châu Âu. Diện tích của Châu Á lên tới 44,4 triệu km2, trong đó đất liền chiếm 41,4 triệu km2 và diện tích đảo chiếm 2,9 triệu km2. Và theo thống kê mới nhất tính đến năm 2020, dân số Châu Á vượt hơn 4,6 tỷ người, chiếm hơn 60% dân số toàn thế giới. Bản đồ các nước Châu Á (hình ảnh)Châu Á có bao nhiêu quốc gia?Bạn đang tìm kiếm trên google rằng Châu Á có bao nhiêu quốc gia và được trả về một loạt các kết quả từ 48 – đến 51 Quốc Gia. Tuy nhiên, nói một cách chính xác Châu Á có tất cả 53 nước độc lập và chia theo thành 5 khu vực. Bao gồm: Đông Nam Á, Trung Á, Tây Á, Đông Á và Nam Á. Đặc biệt có 2 nước là Nga và Thổ Nhĩ Kỳ có lãnh thổ nằm ở cả 2 Châu Lục. Do đó trong bài viết này tôi cũng sẽ liệt kê 2 nước vào danh sách. Xem thêm: 7 Địa Điểm Du Lịch Miền Trung Đẹp Nhất Việt Nam Danh sách các nước, thủ đô và dân số cập nhật mới nhất 2023Để theo dõi và tìm thông tin được thuận tiện, tôi sẽ liệt kê danh sách Châu Á có bao nhiêu Quốc Gia theo khu vực, theo vị trí địa lý. Quốc gia thuộc khu vực Đông Nam Á (Asean)1. BruneiTên chủ quyền: Quốc gia Brunei, Gạch Hòa Bình Thủ đô: Bandar Seri Begawan Dân số: 436.010 Diện tích đất liền: 5.269 km2 Nằm ở phía Bắc của đảo Borneo tọa lạc tại Đông Nam Á, xung quanh là bang Sarawak của Malaysia bao phủ. 2. Đông TimorTên chủ quyền: Cộng Hòa Dân Chủ Đông Timor Thủ Đô: Dili Dân số: 1.310.214 Diện tích đất liền: 14.862 km2 Đông Timor nằm ở phía Tây Bắc của Úc, trong quần đảo Sunda ở mũi phía Đông Indonesia, chiếm nửa phía Đông của đảo Timor, còn bao gồn vùng đất Oecussi, hòn đảo Ataúro và đảo Jaco. 3. LàoTên chủ quyền: Cộng Hòa Dân Chủ Nhân Dân Lào Thủ Đô: Vientiane (Viêng Chăn) Dân số: 7.239.561 Diện tích đất liền: 230.612 km2 Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào được xem là trung tâm của bán đảo Đông Dương. Phía Đông giáp Việt Nam, Tây giáp Thái Lan, Nam giáp Campuchia và phía Bắc giáp Trung Quốc, Myanmar. Là đất nước khá đặc biệt khi không có lãnh thổ tiếp giáp biển. 4. MyanmarTên chủ quyền: Liên Bang Myanmar Thủ Đô: Naypayidaw Dân số: 54.311.789 Diện tích đất liền: 653.407 km2 Myanmar (hay còn gọi là Miến Điện) là một quốc gia ở phía tây bắc của Đông Nam Á, có biên giới với Trung Quốc, Ấn Độ, Bangladesh, Thái Lan và Lào. Ở Myanmar mặc dù thủ đô là Naypayidaw nhưng thành phố phát triển nhất và lớn nhất lại là Yangon. 5. SingaporeTên chủ quyền: Cộng Hòa Singapore Thủ Đô: Singapore City Dân số: 5.835.500 Diện tích đất liền: 700 km2. Thuộc trong những quốc gia có diện tích nhỏ nhất thế giới Là quốc đảo Sư Tử nằm ngoài khơi mũi phía Nam của bán đảo Malaysia bao gồm 1 hòn đảo chính và 60 đảo nhỏ. 6. Việt NamTên chủ quyền: Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam Thủ Đô: Hà Nội Dân số: 97.020.273 Diện tích đất liền: 310 060 km2 Là Quốc Gia Khá đặc biệt với biểu tượng hình chữ S nằm ở phía đông bán đảo Đông Dương. Phía Tây giáp với Lào, Campuchia. Phía Bắc giáp Trung Quốc và phía Đông, Nam giáp biển đông. Cũng chính vì thế mà Việt Nam sở hữu cho mình hơn 4000 đảo lớn nhỏ. 7. CampuchiaTên chủ quyền: Vương Quốc Campuchia Thủ Đô: Phnom Penh Dân số: 16.639.540 Diện tích đất liền: 176.446 km2 Campuchia có hình vuông, phía bắc giáp Thái Lan và Lào, phía đông và đông nam giáp Việt Nam, còn phía tây nam và tây là vịnh Thái Lan và Thái Lan. 8. IndonesiaTên chủ quyền: Cộng Hòa Indonesia Thủ Đô: Jakarta Dân số: 272.533.663. Đứng thứ 3 dân số Châu Á và lớn thứ 4 trên Thế Giới Diện tích đất liền: 1.812.108 km2 Indonesia là quốc gia được coi là trung tâm với lãnh thổ nằm giữa Đông Nam Á VÀ Châu Đại Dương. Là quốc gia chiếm số đảo kỷ lục 13.4878 hòn đảo trong danh sách Châu Á có bao nhiêu Quốc Gia. Cũng vì chiếm số lượng lớn hòn đảo như vậy nên Indonesia được mệnh danh là thiên đường của các hòn đảo. 9. MalaysiaTên chủ quyền: Malaysia Thủ Đô: Kuala Lumpur Dân số: 32.225.653 Diện tích đất liền: 328.543 km2 Malaysia có vùng biên giới tiếp giáp với các quốc gia khác nhau như Indonesia, Thái Lan, Brunei. Ngoài biển tiếp giáp với Việt Nam, Singapore và Philippines. Bao gồm 13 bang và lãnh thổ liên bang, là quốc gia đa sắc tộc với nhiều quốc gia khác nhau. 10. PhilippinesTên chủ quyền: Cộng Hòa Philippines Thủ Đô: Manila Dân số: 109.102.428 Diện tích đất liền: 298.192 km2 Philippines là một quần đảo với khoảng 7.107 hòn đảo trải từ Bắc xuống Nam. Phía Bắc giáp biển Đài Loan, phía Tây ngăn cách với Việt Nam bởi biển Đông (khoảng 1.500km), phía Nam ngăn cách với Malaysia bởi biển Sulu và Celebes, phía Đông là Thái Bình Dương. Thành phố đông dân nhất của Philippines là Quezon. 11. Thái LanTên chủ quyền: Vương Quốc Thái Lan Thủ Đô: Bang kok đổi mới thành “Krung Thep Maha Nakhon” Dân số: 69.727.031 Diện tích đất liền: 510.844 km2 Thailand có vùng lãnh thổ tiếp giáp với Myanmar ở phía Bắc, giáp Lào, Campuchia phía Đông, giáp Malaysia ở phía Nam. Băng Cốc – thủ đô Thái Lan là 1 trong những điểm du lịch thu hút đông đảo khách trong và ngoài nước nhất thế giới. Xem thêm: Các bãi biển đẹp ở miền Bắc Quốc gia thuộc khu vực Đông Á12. Đài LoanTên chủ quyền: Trung Hoa Dân Quốc Thủ Đô: Đài Bắc Dân số: 23.799.654 Diện tích đất liền: 35.410 km2 Đài Loan có biển Hoa Đông nằm ở phía bắc, biển Philippine nằm ở phía đông, eo biển Luzon nằm thẳng hướng nam và Biển Đông nằm ở phía tây nam. Trung Hoa dân quốc được thành lập ngày 1/1/1912. 13. Mông CổTên chủ quyền: Mông Cổ Thủ Đô: Ulan Bator Dân số: 3.259.614 Diện tích đất liền: 1.582.339 km2 Mông Cổ có lãnh thổ tiếp giáp Trung Quốc ở phía Nam, giáp Nga ở phía Bắc. Là 1 trong những quốc gia có diện tích lớn nhưng mật độ dân khá thấp. 14. Triều TiênTên chủ quyền: Cộng Hòa dân chủ nhân dân Triều Tiên Thủ Đô: Bình Nhưỡng Dân số: 25.739.123 Diện tích đất liền: 120.387 km2 Triều Tiên là quốc gia độc lập nằm tại Đông Á có phía Bắc Bán Đảo Triều tiên nằm hoàn toàn tách biệt với Hàn Quốc ở miền nam. Địa phận phía Bắc giáp với Trung Quốc và có chung đường biên giới với Liên Bang Nga. 15. Hàn QuốcTên chủ quyền: Đại Hàn Dân Quốc Thủ Đô: Seoul Dân số: 51.249.515 Diện tích đất liền: 97.235 km2 Hàn Quốc cũng thuộc vào danh sách Châu Á có bao nhiêu Quốc Gia. Là đất nước độc lập với Triều Tiên có phía Nam giáp bán đảo Triều Tiên và phía Bắc giáp với Triều Tiên, phía Đông giáp Nhật Bản. Thủ đô Seoul là một trong những thủ đô có mật độ dân số lớn nhất Thế Giới với hơn 30tr dân. 16. Nhật BảnTên chủ quyền: Nhật Bản Thủ Đô: Tokyo Dân số: 126.574.033 Diện tích đất liền: 346.571 km2 Nhật Bản là quốc gia khá đặc biệt khi có cả 4 mặt đều giáp biển, nghèo tài nguyên. Thực chất là một hòn đảo tại Thái Bình Dương với hơn 6852 đảo chủ yếu nằm trong khu vực ôn đới. Tokyo là một trong những thủ đô có mật độ dân số lớn nhất thế giới cới hơn 9,1tr dân. Trong Quốc kỳ của Nhật Bản có chữ “Kanji” – nghĩa là “mặt trời mọc” vì thế mà Nhật Bản có mệnh danh là đất nước mặt trời mọc. 17. Trung QuốcTên chủ quyền: Cộng Hòa Nhân Dân Trung Hoa Thủ Đô: Bắc Kinh Dân số: 1.437.082.353 Diện tích đất liền: 9.390.784 km2 Trung Quốc là đất nước có mật độ dân số lớn nhất Thế Giới và diện tích đứng thứ 3 Thế Giới. Quốc gia thuộc khu vực Nam Á18. AfghanistanTên chủ quyền: Cộng Hòa Hồi Giáo Afghanistan Thủ Đô: kabul Dân số: 38.654.438 Diện tích đất liền: 653.032 km2 Afghanistan có đường biên giới giáp Iran phía Tây, giáp Pakistan phía Đông và Nam, giáp Turkmenistan, Uzbekistan và Tajikistan phía Bắc. Là quốc gia có nhiều sắc tộc, nằm tại ngã tư Đông và Tây Á. Từ “Afghanistan” còn được biết với nghĩa “vùng đát của người Afghan”. 19. BangladeshTên chủ quyền: Cộng Hòa nhân dân Bangladesh Thủ Đô: Dhaka Dân số: 164.131.471 Diện tích đất liền: 130.172 km2 Bangladesh tiếp giáp với Ấn Độ ở cả 3 phía Đông, Tây, Bắc và giáp Myanmar và vịnh Bengal ở phía Nam. Mặc dù diện tích không lớn nhưng thuộc vào danh sách quốc gia có mật độ dân số lớn thứ 7 Thế Giới. 20. IranTên chủ quyền: Cộng Hòa Hồi Giáo Iran Thủ Đô: Tehran Dân số: 83.612.292 Diện tích đất liền: 1.630.207 km2 Là đất nước có mật độ dân số đứng thứ 18 và diện tích đất liền khá lớn. Với lợi thế tọa lạc tại trung tâm của đại lục Châu Á và Châu Âu, do vậy mà thủ đô Tehran phát triển rất mạnh mẽ. 21. NepalTên chủ quyền: Cộng Hòa Dân Chủ Liên Bang Nepal Thủ Đô: Kathmandu Dân số: 28.971.573 Diện tích đất liền: 143.322 km2 Nepal có vùng lãnh thổ giáp Trung Quốc ở phía Bắc, các phía còn lại giáp với Ấn Độ, và chỉ cách nước đất liền Bangladesh chỉ 27 km. Là một quốc gia đa sắc tộc và sở hữu cho mình đến 8 ngọn núi cao nhất thế giới như núi Everest. 22. Sri LankaTên chủ quyền: Cộng Hòa Dân Chủ Xã Hội Chủ Nghĩa Sri Lanka Thủ Đô: Sri Jayawardenapura-Kotte Dân số: 21.380.418 Diện tích đất liền: 62.702 km2 23. Ấn ĐộTên chủ quyền: Cộng Hòa Ấn Độ Thủ Đô: New Delhi Dân số: 1.375.470.738 Diện tích đất liền: 2.972.892 km2 24. BhutanTên chủ quyền: Vương Quốc Bhutan Thủ Đô: Thimphu Dân số: 768.682 Diện tích đất liền: 38.063 km2 25. MaldivesTên chủ quyền: Cộng Hòa Maldives Thủ Đô: Malé Dân số: 533.019 Diện tích đất liền: 300 km2. Là Quốc gia có diện tích nhỏ nhất Thế Giới 26. PakistanTên chủ quyền: Cộng Hòa Hồi Giáo Pakistan Thủ Đô: Islamabad Dân số: 219.460.847 Diện tích đất liền: 770.998 km2 27. Lãnh thổ Ấn Độ Dương thuộc AnhTên chủ quyền: Lãnh thổ Ấn Độ Dương thuộc Anh Thủ Đô: Diego Garcia Dân số: 4.000 Diện tích đất liền: 54.400 km2 Xem thêm: 7 giống chó dễ thương nhất Thế Giới Quốc gia thuộc khu vực Tây Á28. Ả Rập Xê ÚtTên chủ quyền: Vương quốc Ả Rập Xê Út Thủ Đô: Riyadh Dân số: 34.624.360 Diện tích đất liền: 2.143.865 km2 29. AzerbaijanTên chủ quyền: Cộng Hòa Azebaijan Thủ Đô: Baku Dân số: 10.104.309 Diện tích đất liền: 82.650 km2 30. Các tiểu vương quốc Ả Rập Thống NhấtTên chủ quyền: Các tiểu vương quốc Ả Rập Thống Nhất Thủ Đô: Abu Dhabi Dân số: 9.838.215 Diện tích đất liền: 83.637 km2 31. IraqTên chủ quyền: Cộng Hòa Iraq Thủ Đô: Baghdad Dân số: 39.953.177 Diện tích đất liền: 434.077 km2 32. IranTên chủ quyền: Cộng Hòa Hồi Giáo Iraq Thủ Đô: Tehran Dân số: 83.612.292 Diện tích đất liền: 1.630.207 km2 33. JordanTên chủ quyền: Vương Quốc Jordan thuộc Hashim Thủ Đô: Amma Dân số: 10.145.997 Diện tích đất liền: 88.749 km2 34. PalestineTên chủ quyền: Quốc gia Palestine Thủ Đô: Jerusalem Dân số: 5.062.992 Diện tích đất liền: 6.020 km2 35. SípTên chủ quyền: Cộng Hòa Síp Thủ Đô: Nicosia Dân số: 1.204.105 Diện tích đất liền: 9.243 km2 36. Bắc SípTên chủ quyền: Cộng Hòa Bắc Síp thuộc Thổ Nhĩ Kỳ Thủ Đô: Lefkosa Dân số: 864.200 Diện tích đất liền: 3.355 km2 37. LibanTên chủ quyền: Cộng hòa Liban Thủ Đô: Beirut Dân số: 6.817.724 Diện tích đất liền: 10.229 km2 38. ArmeniaTên chủ quyền: Cộng Hòa Amenia Thủ Đô: Yerevan Dân số: 2.961.024 Diện tích đất liền: 28.467 km2 39. BahrainTên chủ quyền: Vương Quốc Bahrain Thủ Đô: Manama Dân số: 1.672.587 Diện tích đất liền: 760 km2 40. GeorgiaTên chủ quyền: Cộng Hòa Georgia Thủ Đô: Tbilisi Dân số: 3.990.443 Diện tích đất liền: 69.455 km2 41. IsraelTên chủ quyền: Quốc Gia Israel Thủ Đô: Jerusalem Dân số: 8.609.640 Diện tích đất liền: 21.639 km2 42. KuwaitTên chủ quyền: Quốc Gia Kuwait Thủ Đô: Kuwait city Dân số: 4.246.068 Diện tích đất liền: 17.817 km2 43. OmanTên chủ quyền: Vương Quốc Hồi Giáo Oman Thủ Đô: Muscat Dân số: 5.053.832 Diện tích đất liền: 310.298 km2 44. QatarTên chủ quyền: Quốc Gia Qatar Thủ Đô: Doha Dân số: 2.865.335 Diện tích đất liền: 11.608 km2 45. SyriaTên chủ quyền: Cộng Hòa Ả Rập Syria Thủ Đô: Damascus Dân số: 17.592.623 Diện tích đất liền: 183.616 km2 46. YemenTên chủ quyền: Cộng Hòa Yemen Thủ Đô: Sana Dân số: 29.608.867 Diện tích đất liền: 528.415 km2 Quốc gia thuộc khu vực Trung Á47. KazakhstanTên chủ quyền: Cộng Hòa Kazakhstan Thủ Đô: Astana Dân số: 18.698.597 Diện tích đất liền: 2.705.361km2 48. TajikistanTên chủ quyền: Cộng Hòa Tajikistan Thủ Đô: Dushanbe Dân số: 9.463.559 Diện tích đất liền: 140.056 km2 49. UzbekistanTên chủ quyền: Cộng Hòa Uzbekistan Thủ Đô: Tashkent Dân số: 33.295.442 Diện tích đất liền: 425.568 km2 50. KyrgyzstanTên chủ quyền: Cộng Hòa Kyrgyzstan Thủ Đô: Bishkek Dân số: 6.485.888 Diện tích đất liền: 191.548 km2 51. TurkmenistanTên chủ quyền: Cộng Hòa Turkmenistan Thủ Đô: Ashgabat Dân số: 6.000.404 Diện tích đất liền: 468.851km2 Ngoài ra, có 2 Quốc Gia cũng có lãnh thổ thuộc Châu Á: 52. Thổ Nhĩ KỳTên chủ quyền: Cộng Hòa Thổ Nhĩ Kỳ Thủ Đô: Ankara Dân số: 83.902.778 Diện tích đất liền: 769.295 km2 53. NgaTên chủ quyền: Liên Bang Nga Thủ Đô: Moskva Dân số: 145.857.165 Diện tích đất liền: 16.299.981km2 Xem thêm: Shop Vật Nuôi Thú Cưng Ở TPHCM Giá Rẻ, Uy Tín Nhất Danh sách lá cờ của các nước Châu Á (hình ảnh)Một vài thú vị của Châu Á
Trên đây là review chi tiết nhất 53 nước trong danh sách Châu Á có bao nhiêu quốc gia. Hãy chia sẻ cho mọi người cùng biết bằng cách like và chia sẻ bài viết nhé. |