Chén ăn cơm bao nhiêu ml


Thìa cơm có thể được xem là đơn vị đo lường với số gam ước lượng theo cách tính của các bà mẹ nội trợ Việt.

Khác với cách tính tiêu chuẩn trên thế giới là Tbsp và Tsp, thìa cơm mang tính võ đoán nhiều hơn.

Dưới đây là cách tính ước chừng 1 thìa ăn cơm tương đương:

Được biết 1 bát cơm ước tính 100g, điều ấy tương ứng với:

1 thìa cơm = 100g = 100ml = 20 thìa cà phê = 20 Tsp = 10 Tbsp

1 thìa cà phê = 5g = 5ml = 1 Tsp = ½ Tbsp.

1/2 thìa cà phê = 1/2 Tsp = 2,5ml = 2,5g

1 thìa canh = 1 Tbsp = 15ml = 15g

1/2 thìa canh = 1/2 Tbsp = 7,5ml = 7,5g

1 cốc = 250ml = 250g

Ngoài ra:

Bột mì đa dạng: 1 cốc = 120g

Men nở [Yeast]: 1 thìa cà phê = 3 tsp = 3g

Bột nở [Baking powder]: 1 thìa cà phê = 4 tsp = 4g

Bột Gelatine [Gelatine powder]: 1 thìa cà phê = 3 tsp = 3g

Sữa bột [Milk powder]: 1 thìa cà phê = 7 tsp = 7g

Bột ngô [Corn Starch]: 1 thìa cà phê = 12 tsp = 12g

Bột ca cao [Cacoa powder]: 1 thìa cà phê = 7 tsp = 7g

Đường trắng [White sugar]: 1 thìa cà phê = 12 tsp = 12g

Muối tinh [Fine salt]: 1 thìa cà phê = 5 tsp = 5g

1/2 cup = 8 Tbsp = 24 Tps = 120 ml

1 cup = 16 Tbsp = 48 Tps = 240 ml

Trên đây, congsuckhoe.vn đã chia sẻ thông tin 1 thìacơmlà bao nhiêu gam, bao nhiêu ml.

Cơm là thức ăn phổ biến nhất hiện nay ở nước ta, tuy nhiên một ngày ăn bao nhiêu cơm là đủ là thắc mắc của khá nhiều bạn.

Xem thêm: Microsoft Office 2013 Professional Plus Update Januari 2019, Microsoft Office 2013 Full File Iso

Trong cơm rất giàu tinh bột vì thế sẽ nạp vào cơ thể năng lượng rất nhiều, vì thế khi ăn cơm quá nhiều mà ít vận động sẽ dẫn tới năng lượng này sẽ tích tụ dưới dạng mỡ thừa gây béo phì tăng cân cho các bạn.

Lượng cơm mỗi ngày của mỗi người thường khác nhau phụ thuộc vào trọng lượng cơ thể cũng như cường độ làm việc.

Tuy nhiên mức trung bình mỗi ngày của một người thường khoảng 4-6 chén [bát] cơm, chia đều cho bữa trưa và tối thì mỗi bữa ăn chúng ta nên ăn từ 2-3 chén [bát] khoảnh 630 calories là hợp lý.

Nguồn dinh dưỡng từ một chén cơm 100g [chỉ tính mình cơm] thì sẽ có lượng calo như sau:

Fat: 0.3gram

Calories: 130

Natri: 1mg

Kali: 35mg

Canxi: 10mg

Protein: 2.7gram

Carbs: 28.2gram

Chất kháng tinh bột trong cơm nguội còn có tác dụng rất tốt tác động lượng đường trong máu, ức chế quá trình bài tiết insulin, giúp cản trở tổng hợp các loại chất béo trong cơ thể và giảm tình trạng mỡ thừa, mỡ bụng,và tiểu đường.

Bạn nên chọn cơm nguội ăn cùng với rau xanh, thịt để không làm mất đi những dưỡng chất thiết yếu cho cơ thể như canxi, protein, vitamin,…

Hoặc nếu muốn giảm cân bạn có thể chọn cách ăn cơm gạo lứt, cách giảm cân này được người Nhật áp dụng khá phổ biến và nhanh chóng thành công; nếu như kết hợp với việc luyện tập đều đặn.

Bát ăn cơm là đồ dùng không thể thiếu trong các bữa ăn gia đình....

1 muỗng cà phê, 1 muỗng canh bằng bao nhiêu gram, ml. Cùng vào bếp với Điện máy XANH và tìm hiểu về các mẹo để quy đổi đơn vị trong nấu ăn, pha chế và làm bánh nhé.

  • Gram [gr], Kilogam [kg]: Là đơn vị đo khối lượng của chất rắn.
  • Liter [l], mililiter [ml]: Lít là đơn vị đo thể tích chất lỏng.
  • Độ Celcius [độ C]: Đơn vị đo nhiệt độ phổ biến ở Việt Nam.

Lưu ý: 1kg = 1000gr, 1l = 1000ml.

  • Teaspoon [tsp, tspn, t, ts]: Teaspoon hay được hiểu như muỗng [thìa] cà phê, là một đơn vị đo lường được sử dụng phổ biến. Khi viết ký hiệu của đơn vị này không viết hoa chữ "T" đầu vì như vậy sẽ nhầm lẩn với ký hiệu của Tablespoon một đơn vị lớn hơn.
  • Desertspoon [dstspn]: Là đơn vị đo lường được tính bằng muỗng dùng trong món tráng miệng hay muỗng cơm đối với người Việt.
  • Tablespoon [Tbsp, T., Tbls., Tb]: Hay còn được gọi là muỗng canh. Tùy vào mỗi quốc gia khác nhau mà "muỗng canh" có đơn vị là gram hay ml khác nhau.
  • Cup [cup]: Theo người Việt thì cup được xem như 1 cốc hay 1 chén.

Lưu ý: 1 Cup = 16 Tablespoon = 20 Desertspoon = 48 Teaspoon = 240 ml.

  • Ounce [oz], Pound [lb], : Là đơn vị đo khối lượng thường quy đổi ra gram, kg.
  • Fluid ounce [Fl oz, oz.Fl], Pint [Pt], Quart [Qt], Gallon [Gal]: Là đơn vị đo thể tích thường đổi ra ml, l.
  • Độ Farenheit [độ F]: Đơn vị đo nhiệt độ.

2. Cách quy đổi đơn vị đo lường trong nấu ăn và làm bánh

1 muỗng cà phê, muỗng canh bằng bao nhiêu gram, ml

Thực tế, muỗng cà phê và muỗng canh có khá nhiều kích thước khác nhau. Vì vậy người ta định danh cho chúng như sau: Muỗng cà phê - Teaspoon[tsp], muỗng canh - Tablespoon[tbsp], cốc - cup.

Theo cách tính thông thường thì cách đổi được tính như sau:

  • 1 muỗng cà phê = 5ml [tương đương 5gr]
  • 1/2 muỗng cà phê = 2,5ml [tương đương 2,5gr]
  • 1 muỗng canh = 3 muỗng cà phê = 15ml [tương đương 15gr]
  • 1/2 muỗng canh= 7,5ml [tương đương 7,5gr]
  • 1 cốc = 250ml

Cách đổi đơn vị đo lường cup ra ml

  • 1 cup = 16 muỗng canh = 48 muỗng cà phê = 240 ml
  • 3/4 cup = 12 muỗng canh = 36 muỗng cà phê = 180 ml
  • 2/3 cup = 11 muỗng canh = 32 muỗng cà phê = 160 ml
  • 1/2 cup = 8 muỗng canh = 24 muỗng cà phê = 120 ml
  • 1/3 cup = 5 muỗng canh = 16 muỗng cà phê = 80 ml
  • 1/4 cup = 4 muỗng canh = 12 muỗng cà phê = 60 ml

Cách đổi đơn vị đo lường ounces [oz] ra gram

  • 1 oz = 28 gr
  • 2 oz = 56 gr
  • 3,5 oz = 100 gr
  • 4 oz = 112 gr
  • 5 oz = 140 gr
  • 6 oz = 168 gr
  • 8 oz = 225 gr
  • 9 oz = 250 gr
  • 10 oz = 280 gr
  • 12 oz = 340 gr
  • 16 oz = 454 gr
  • 18 oz = 500 gr
  • 20 oz = 560 gr
  • 24 oz = 675 gr
  • 27 oz = 750 gr
  • 36 oz = 1 kg

Cách đổi đơn vị đo lường pound [lb] ra gram

  • 1/4 lb= 112 gr
  • 1/2 lb= 225 gr
  • 3/4 lb= 340 gr
  • 1 lb= 454 gr
  • 1,25 lb= 560 gr
  • 1,5 lb= 675 gr
  • 2 lb= 907 gr
  • 2,25 lb= 1 kg
  • 3 lb= 1,35 kg
  • 4,5 lb= 2 kg

Cách đổi đơn vị đo lường theo gram và ml khác

  • 4 tách nước = 1 l
  • 2 chén nước = 1/2 l
  • 1 chén nước = 1/4 l
  • 1 chén = 16 muỗng canh
  • 1 chén bột = 100 gr
  • 1 chén bơ = 200 gr
  • 1 chén đường cát = 190 gr
  • 1 chén đường bột = 80 gr
  • 1 chén bột ngô = 125 gr
  • 1 quả trứng nhỏ = 50 gr
  • 1 thìa bơ = 30 gr
  • 1 quả táo = 150 gr
  • 1 lát bánh mì = 30 gr

Cách đổi đơn vị đo lường độ Farenheit [độ F] sang độ Celcius [độ C]

  • 500 độ F = 260 độ C
  • 475 độ F = 245 độ C
  • 450 độ F = 235 độ C
  • 425 độ F = 220 độ C
  • 400 độ F = 205 độ C
  • 375 độ F = 190 độ C
  • 350 độ F = 180 độ C
  • 325 độ F = 160 độ C
  • 300 độ F = 150 độ C
  • 275 độ F = 135 độ C
  • 250 độ F = 120 độ C
  • 225 độ F = 107 độ C
  • 200 độ F = 93 độ C
  • 150 độ F = 65 độ C
  • 100 độ F = 38 độ C

3. Bảng hệ thống cách đổi một số nguyên liệu thông dụng

Bột mì thường, bột mì đa dụng, bột trộn sẵn

THỂ TÍCHTRỌNG LƯỢNG
1 muỗng cà phê3gr
1 muỗng canh8g
1/4 cup31gr
1/3 cup42gr
1/2 cup62gr
5/8 cup78gr
2/3 cup83gr
3/4 cup93gr
1 cup125gr

Các loại men nở

MEN NỞ KHÔ

[ACTIVE DRY YEAST]

MEN TƯƠI

[FRESH YEAST]

MEN NỞ NHANH

[INSTANT YEAST]

1 muỗng cà phê = 2.8gr2 muỗng cà phê = 5.6gr2/3 muỗngng cà phê = 2.1gr
1 muỗng canh = 8.5gr2 muỗng canh = 17gr2/3 muỗng canh = 6.3gr
1 cup = 136gr2 cup = 272gr2/3 cup = 100gr
1 gói [package] = 7gr1 gói [package] = 14gr1 gói [package] = 5gr

Đường tinh luyện, đường nâu

THỂ TÍCHTRỌNG LƯỢNG
1 muỗng cà phê5gr
1 muỗng canh14g
1/4 cup50gr
1/3 cup66.7gr
1/2 cup100gr
5/8 cup125gr
2/3 cup133gr
3/4 cup150gr
1 cup200gr

Đường bột

THỂ TÍCHTRỌNG LƯỢNG
1 muỗng cà phê8gr
1 muỗng canh25g
1/4 cup31gr
1/3 cup42gr
1/2 cup62.5gr
5/8 cup78gr
2/3 cup83gr
3/4 cup94gr
1 cup125gr

Sữa chua

THỂ TÍCHTRỌNG LƯỢNG
1 muỗng cà phê5.1gr
1 muỗng canh15.31g
1/8 cup30.63gr
1/4 cup61.25gr
1/3 cup81.67gr
3/8 cup91.9gr
1/2 cup122.5gr
5/8 cup153.12gr
2/3 cup163.33gr
3/4 cup183.75gr
7/8 cup214.37gr
1 cup245gr
1 fl oz30.63gr

Sữa tươi

THỂ TÍCHTRỌNG LƯỢNG
1 muỗng cà phê = 5ml5gr
1 muỗng canh = 15ml15.1g
1/4 cup = 60ml60.5gr
1/3 cup = 80ml80.6gr
1/2 cup = 120ml121gr
2/3 cup = 160ml161gr
3/4 cup = 180ml181.5gr
1 cup = 240ml242gr
1 fl oz30.2gr

Kem tươi [whipping cream]

THỂ TÍCHTRỌNG LƯỢNG
1 muỗng cà phê5gr
1 muỗng canh 14.5g
1/4 cup 58gr
1/3 cup 77.3gr
1/2 cup 122.5gr
2/3 cup 154.6gr
3/4 cup 174gr
1 cup 232gr
1 fl oz29gr

Mật ong

THỂ TÍCHTRỌNG LƯỢNG
1 muỗng cà phê [teaspoon]7.1gr
1 muỗng canh [tablespoon]21g
1/8 cup42.5gr
1/4 cup85gr
1/3 cup113.3gr
3/8 cup127.5gr
1/2 cup170gr
5/8 cup121.5gr
2/3 cup226.7gr
3/4 cup255gr
7/8 cup297.5gr
1 cup340gr
1 oz28gr
1 fl oz42.5gr
1 lb453.6gr

4. Những lưu ý khi áp dụng hệ thống quy đổi đo lường

  • Những nguyên liệu khác nhau sẽ có khối lượng khác nhau với cùng 1 thể tích. Chẳng hạn, cùng 1 thể tích nhưng các loại bột khác nhau sẽ cho ra khối lượng khác nhau.
  • Một số hệ thống quy đổi đơn vị được làm tròn đến một con số cụ thể nhất định, nên khi chuyển đổi sẽ có sự chênh lệch nhưng không đáng kể.
  • Đong 1 cup, 1 tbs, 1 Tsp có nghĩa là đầu bếp phải đặt dụng cụ đo trên bề mặt phẳng và đong bằng mặt.
  • Đầu bếp nên cân nhắc xem phải chọn đong cái nào trước và dùng dụng cụ nào trước để đảm bảo thuận tiện nhất, tiết kiệm thời gian nhưng vẫn đảm bảo tính chính xác.

Trên đây là thông tin về các đơn vị đo lường và cách quy đổi đơn vị trong nấu ăn mà Điện máy XANH chia sẻ đến bạn. Nếu bạn có bất kì thắc mắc nào, vui lòng để lại thông tin dưới bài viết.

Biên tập bởi Phạm Ngọc Ánh • 04/03/2020

Hãy là người đầu tiên đánh giá Cách đổi các đơn vị trong nấu ăn, pha chế và làm bánh sang gram và ml

Video liên quan

Chủ Đề