Cho một miếng k kim loại vào dung dịch cu(no3)2 thì có hiện tượng

Cho một mẩu K vào dung dịch CuSO4, hiện tượng xảy ra là:

Cho một mẩu K vào dung dịch CuSO4, hiện tượng xảy ra là:

A. có khí thoát ra, xuất hiện kết tủa xanh, kết tủa không tan.

B. dung dịch có màu xanh, xuất hiện Cu màu đỏ.

C. có khí thoát ra, xuất hiện kết tủa xanh, sau đó kết tủa tan.

D. dung dịch mất màu xanh, xuất hiện Cu màu đỏ.



Xin hãy kéo xuống dưới để xem và thực hành các câu hỏi trắc nghiệm liên quan

☟☟☟

Thông tin chi tiết về phương trình 2AgNO3 + Cu → 2Ag + Cu[NO3]2

2AgNO3 + Cu → 2Ag + Cu[NO3]2 là Phản ứng oxi-hoá khửPhản ứng thế, AgNO3 [bạc nitrat] phản ứng với Cu [đồng] để tạo ra Ag [bạc], Cu[NO3]2 [Đồng nitrat] dười điều kiện phản ứng là Không có

Điều kiện phản ứng để AgNO3 [bạc nitrat] tác dụng Cu [đồng] là gì ?

Không có

Làm cách nào để AgNO3 [bạc nitrat] tác dụng Cu [đồng]?

Ngâm một đoạn dây đồng trong dung dịch bạc nitrat.

Nếu đang làm bài tập các bạn có thể viết đơn giản là AgNO3 [bạc nitrat] tác dụng Cu [đồng] và tạo ra chất Ag [bạc], Cu[NO3]2 [Đồng nitrat]

Hiện tượng nhận biết nếu phản ứng xảy ra 2AgNO3 + Cu → 2Ag + Cu[NO3]2 là gì ?

Có kim loại màu xác bám ngoài dây đồng. Dung dịch ban đầu không màu chuyển dần sang màu xanh. Đồng đã đẩy bạc ra khỏi dung dịch Bạc Nitrat và một phần đồng bị hoà tan tạo ra dung dịch Đồng Nitrat màu xanh lam

Thông tin nào cần phải lưu ý thêm về phương trình phản ứng 2AgNO3 + Cu → 2Ag + Cu[NO3]2

Dung dịch muối có thể tác dụng với kim loại tao thành muối mới và kim loại mới. Đồng đã đẩy bạc ra khỏi muối. Ta nói, đồng hoạt động hoá học mạnh hơn bạc.

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ AgNO3 [bạc nitrat] ra Ag [bạc]

Xem tất cả phương trình điều chế từ AgNO3 [bạc nitrat] ra Ag [bạc]

Phương Trình Điều Chế Từ AgNO3 Ra Cu[NO3]2

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ AgNO3 [bạc nitrat] ra Cu[NO3]2 [Đồng nitrat]

Xem tất cả phương trình điều chế từ AgNO3 [bạc nitrat] ra Cu[NO3]2 [Đồng nitrat]

Phương Trình Điều Chế Từ Cu Ra Ag

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ Cu [đồng] ra Ag [bạc]

Xem tất cả phương trình điều chế từ Cu [đồng] ra Ag [bạc]

Phương Trình Điều Chế Từ Cu Ra Cu[NO3]2

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ Cu [đồng] ra Cu[NO3]2 [Đồng nitrat]

Xem tất cả phương trình điều chế từ Cu [đồng] ra Cu[NO3]2 [Đồng nitrat]

Phản ứng oxi hóa khử thường liên quan đến việc chuyển giao điện tử [electron] giữa các đối tượng hóa học. Để hiểu được trọn vẹn phản ứng oxi hoá khử bạn cần hiểu Chất khử: chất khử là chất cho electron, nói cách khác, chất khử sẽ có số oxi hoá tăng sau khi phản ứng xảy ra. Trong định nghĩa của chương trình phổ thông, chất khử cũng được gọi là chất bị oxi hoá. Chất oxi hoá: ngược lại với chất khử, là chất nhận electron. Chất oxi hoá có số oxi hoá tăng sau phản ứng. Chất oxi hoá, trong định nghĩa của chương trình phổ thông còn được gọi là chất bị khừ.

Xem tất cả phương trình Phản ứng oxi-hoá khử

Phản ứng thế là gì ?

Phản ứng trong đó một nguyên tử hoặc nhóm nguyên tử trong phân tử hợp chất hữu cơ bị thay thê bởi một nguyên tử hoặc nhóm nguyên tử khác. Phản ứng thế cũng là một loại phương trình hoá học cực kỳ phổ biến trong chương trình trung học cơ sở và trung học phổ thông.

Xem tất cả phương trình Phản ứng thế


Câu hỏi bài tập trắc nghiệm và tư luận có sử dụng phương trình 2AgNO3 + Cu → 2Ag + Cu[NO3]2

Click để xem tất cả câu hỏi có liên quan tới phương trình 2AgNO3 + Cu → 2Ag + Cu[NO3]2

Cho các dung dịch loãng: [1] AgNO3, [2] FeCl2, [3] HNO3, [4] FeCl3, [5] hỗn hợp gồm NaNO3 và HCl. Số dung dịch phản ứng được với Cu là.

A. 2 B. 5 C. 3 D. 4

Xem đáp án câu 1

Tiến hành các thí nghiệm sau: [1] Cho lá hợp kim Fe - Cu vào dung dịch H2SO4 loãng. [2] Cho lá Cu vào dung dịch AgNO3. [3] Cho lá Zn vào dung dịch HNO3 loãng. [4] Đốt dây Mg trong bình đựng khí Cl2.

Số thí nghiệm có xảy ra ăn mòn hóa học là

A. 4 B. 3 C. 2 D. 1

Xem đáp án câu 2

Thí nghiệm nào sau đây không tạo ra đơn chất ?

A. Cho bột nhôm vào dung dịch NaOH. B. Cho bột Cu vào dung dịch AgNO3 C. Cho Na vào dung dịch FeCl2. D. Cho dung dịch FeCl3 vào dung dịch AgNO3.

Xem đáp án câu 3

Cho m gam hỗn hợp bột X gồm FexOy, CuO và Cu [x, y nguyên dương] vào 600 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch Y [không chứa HCl] và còn lại 6,4 gam kim loại không tan. Cho Y tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3, thu được 102,3 gam kết tủa. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 22,7. B. 34,1. C. 29,1. D. 27,5.

Xem đáp án câu 4

Cho các dung dịch sau: H2SO4 [loãng]; FeCl3; ZnCl2; AgNO3; HNO3 loãng; hỗn hợp HCl và KNO3. Số dung dịch phản ứng với Cu là

A. 3 B. 6 C. 4 D. 5

Xem đáp án câu 5

Phương trình hóa học nào sau đây viết sai?

A. Cu + 2FeCl3 -> CuCl2 + 2FeCl2. B. Cu + 2AgNO3 -> Cu[NO3]2 + 2Ag. C. Fe + CuCl2 -> FeCl2 + Cu. D. Cu + 2HNO3 -> Cu[NO3]2 + H2.

Xem đáp án câu 6

Tiến hành các thí nghiệm sau [1] Ngâm lá đồng trong dung dịch AgNO3 [2] Ngâm lá kẽm trong dung dịch HCl loãng [3] Ngâm lá nhôm trong dung dịch NaOH [4] Ngâm lá sắt được cuốn dây đồng trong ddHCl [5] Để một vật bằng gang ngoài không khí ẩm [6] Ngâm một miếng đồng vào dung dịch Fe2[SO4]3 Số thí nghiệm xảy ra ăn mòn điện hóa là

A. 2 B. 1 C. 3 D. 4

Xem đáp án câu 7

Nhúng thanh Cu vào dung dịch AgNO3. Sau một thời gian, hiện tượng quan sát được là

A. dung dịch từ không màu chuyển sang màu xanh B. dung dịch từ không màu chuyển sang màu vàng C. dung dịch nhạt dần màu xanh D. dung dịch từ màu vàng chuyển sang màu xanh

Xem đáp án câu 8


Ngâm một vật bằng đồng có khối lượng 15 gam trong 340 gam dung dịch AgNO3 6%. Sau một thời gian lấy vật ra thấy khối lượng AgNO3 trong dung dịch giảm 25%. Khối lượng của vật sau phản ứng là

A. 10,8g B. 28,0g C. 56,0g D. 17,28g

Xem đáp án câu 9

Phương trình hóa học nào sau đây viết sai?

A. Cu + 2FeCl3 --> CuCl2 + 2FeCl2. B. Cu + 2AgNO3 --> Cu[NO3]2 + 2Ag C. Fe + CuCl2 --> FeCl2 + Cu. D. Cu + 2HNO3 --> Cu[NO3]2 + H2.

Xem đáp án câu 10

Ngâm thanh Cu [dư] vào dung dịch AgNO3 thu được dung dịch X. Sau đó ngâm thanh Fe [dư] vào dung dịch X thu được dung dịch Y. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Dung dịch Y có chứa chất tan là:

A. Fe[NO3]3. B. Fe[NO3]2. C. Fe[NO3]2, Cu[NO3]2. D. Fe[NO3]3, Fe[NO3]2.

Xem đáp án câu 11

Ngâm thanh Cu [dư] vào dung dịch AgNO3 thu được dung dịch X. Sau đó ngâm thanh Fe [dư] vào dung dịch X thu được dung dịch Y. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Dung dịch Y có chứa chất tan là:

A. Fe[NO3]3. B. Fe[NO3]2. C. Fe[NO3]2, Cu[NO3]2. D. Fe[NO3]3, Fe[NO3]2.

Xem đáp án câu 12

Báo lỗi cân bằng

Nếu bạn nhận ra phương trình này chưa được cân bằng chính xác. Hãy click vào nút bên dưới để thông báo cho chúng mình biết nhé

Click vào đây để báo lỗi

Các bạn đã nghiên cứu các tính chất hóa học của Axit, Bazơ; Ngoài những tính chất đã tìm hiểu ra. Thìhai hợp chất này còn có thêm một tính chất nữa là tác dụng với muối, vậy Muối tác dụng vớiAxit, Bazơ tạo ra sản phẩm gì? Và còn có tính chất nào khác nữa không? Ta vào bài học mới ngày hôm nay.

Mức độ hoạt động hoá học khác nhau của các kim loại được thể hiện như thế nào ? Có thể dự đoán được phản ứng của kim loại với chất khác hay không? Dãy hoạt động hóa học của kim loại sẽ giúp bạn trả lời|

Page 2

Nội dung trên Phương Trình Hóa Học sẽ được hiển thị dựa trên các phiếu bâu này. Vì vậy chúng mình cần xác nhận thông tin email của bạn.

Cu + AgNO3 → Cu[NO3]2 + Ag được THPT Sóc Trăng biên soạn gửi tới bạn đọc là phương trình phản ứng khi cho kim loại tác dụng với dung dịch muối để sinh ra muối mới và kim loại mới. Cụ thể ở đây là phản ứng khi cho Cu tác dụng với dung dich Bạc nitrat. Mời các bạn theo dõi nội dung chi tiết dưới đây.

1. Phương trình phản ứng cho Cu tác dụng AgNO3 

Cu + 2AgNO3 → Cu[NO3]2 + 2Ag

2. Các tiến hành thí nghiệm đồng tác dụng bạc nitrat

Ngâm 1 đoạn dây đồng trong dung dịch Bạc nitrat

Bạn đang xem: Cu + AgNO3 → Cu[NO3]2 + Ag

Có kim loại màu xám ngoài dây đồng. Dung dịch ban đầu không màu chuyển dần sang màu xanh.

4. Điều kiện phản ứng kim loại tác dụng với muối xảy ra

Kim loại tham gia phản ứng phải mạnh hơn kim loại trong muối thì mới có thể đẩy kim loại đó ra khỏi dung dịch muối.

5. Bài tập vận dụng liên quan 

Câu 1. Tiến hành các thí nghiệm sau

[a] Ngâm lá đồng trong dung dịch AgNO3

[b] Ngâm lá kẽm trong dung dịch HCl loãng

[c] Ngâm lá nhôm trong dung dịch NaOH

[d] Ngâm lá sắt được cuốn dây đồng trong dung dịch NaOH

[e] Để một vật bằng gang ngoài không khí ẩm

[f] Ngâm một miếng đồng vào dung dịch Fe2[SO4]3

Số thí nghiệm xảy ra ăn mòn điện hóa là

A. 2

B. 1

C. 4

D. 3

Đáp án D

[a] tạo ra 2 kim loại là Cu và Ag nên là ăn mòn điện hóa

[b] là ăn mòn hóa học

[c] là ăn mòn hóa học

[d] là ăn mòn điện hóa

[e] là ăn mòn điện hóa

[f] là ăn mòn hóa học

Câu 2. Cho m gam Cu tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch AgNO3 1M. Tính giá trị m cần cho phản ứng?

A. 6,4

B. 3,2

C. 9,6

D. 8

Đáp án A

nAgNO3 = 0,2 mol

Phương trình phản ứng xảy ra

Cu + 2AgNO3 → Cu[NO3]2 + 2Ag

0,1 ← 0,2

mCu = 0,1.64 = 6,4 gam

Câu 3. Dãy kim loại nào dưới đây phản ứng được với dung dịch sắt [II] nitrat.

A. Cu, Fe, Ag

B. Al, Zn, Mg

C. Fe, Ag, Mg

D. Al, Cu, Zn

Đáp án B

Phương trình phản ứng

2Al + 3Fe[NO3]2 → 2Al[NO3]3 + 3Fe

Zn + Fe[NO3]2 → Zn[NO3]2 + Fe

Mg + Fe[NO3]2 → Mg[NO3]2 + Fe

Câu 4. Ngâm một thanh Cu vào dung dịch AgNO3 dư thu được dung dịch A. Sau đó ngâm thanh Fe [dư] vào dung dịch A thu được dung dịch B và chất rắn Z . Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Z có chứa chất nào sau đây?

A. Fe

B. Fe, Cu

C. Cu, Ag.

D. Fe, Cu, Ag

Câu 5. Cho 0,05 mol FeCl2 phản ứng hoàn toàn với dung dịch AgNO3 dư, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

A. 28,7.

B. 19,75.

C. 10,8.

D. 17,9.

Đáp án B

FeCl2 + 2AgNO3 → 2AgCl↓ + Fe[NO3]2

0,05 → 0,1

Fe[NO3]2 + AgNO3 → Fe[NO3]3 + Ag↓

0,05 → 0,1

=> mkết tủa = 0,05.108 + 0,1.143,5 = 19,75 gam

Câu 6. Nhúng thanh kim loại kẽm vào một dung dịch chứa hỗn hợp 6,4 gam CuSO4 và 12,8 gam CdSO4. Hỏi sau khi Cu và Cd bị đẩy hoàn toàn khỏi dung dịch thì khối lượng thanh kẽm tăng hay giảm bao nhiêu?

A. tăng 1,39 gam

B. giảm 1,39 gam

C. tăng 2,78 gam

D. giảm 2,78 gam

Đáp án C

Ta có:

nCuSO4 = 3,2/160 = 0,04 [mol];

nCdSO4 = 6,24/208 = 0,06 [mol]

Phương trình hóa học

CuSO4 + Zn → ZnSO4 + Cu [1]

0,04 → 0,04→  0,04 [mol]

CdSO4 + Zn → ZnSO4 + Cd [2]

0,06 → 0,06 → 0,06 [mol]

Từ [1] và [2] ⇒ ∑mCu + Cd = [0,04.64] + [0,06.112] = 9,28 [gam]

Và mZn tham gia phản ứng = [0,04 + 0,06].65 = 6,5 [gam]

Vậy khối lượng thanh Zn tăng: 9,28 – 6,5 = 2,78 [gam]

Câu 7. Để nhận biết ion nitrat, thường dùng Cu và dung dịch axit sulfuric loãng đun nóng là vì

A. Phản ứng tạo ra kết tủa màu vàng và dung dịch có màu xanh

B. Phản ứng tạo ra dung dịch có màu xanh và khí không mùi làm xanh giấy quỳ ẩm.

C. Phản ứng tạo ra kết tủa màu xanh.

D. Phản ứng tạo dung dịch có màu xanh và khí không màu hóa nâu trong không khí.

Đáp án D

Để nhận biết ion nitrat, thường dùng Cu và dung dịch axit sunfuric loãng đun nóng là vì phản ứng tạo dung dịch có màu xanh và khí không màu hóa nâu trong không khí.

Câu 8. Khi cho lá đồng vào dung dịch HNO3 đặc hiện tượng quan sát được là:

A. Dung dịch chuyển sang màu vàng và có khí màu nâu đỏ thoát ra

B. Dung dịch chuyển sang màu nâu đỏ và có khí màu xanh thoát ra

C. Dung dịch chuyển sang màu xanh và có khí không màu thoát ra

D. Dung dịch chuyển sang màu xanh và có khí màu nâu đỏ thoát ra

Đáp án D

Lá đồng màu đỏ Đồng [Cu] tan dần trong dung dịch axit HNO3 đặc và sinh ra khí nito đioxit NO2 nâu đỏ.

Cu + 4HNO3 → Cu[NO3]2 + 2NO2↑ + 2H2O

Câu 9. Cho m gam hỗn hợp X gồm Al, Cu vào dung dịch HCl dư, sinh ra 6,72 lít khí [ở đktc]. Nếu cho m gam hỗn hợp X trên vào lượng dư axit nitric đặc, nguội, sinh ra 13,44 lít khí NO2 [sản phẩm khử duy nhất, ở đktc]. Giá trị của m là

A. 10,5

B. 24,6

C. 12,3

D. 15,6

Đáp án B

Cho Al, Cu vào HCl dư thì chỉ có Al phản ứng:

Al + 3HCl → AlCl3 + 3/2 H2

Ta có: nAl = 2/3.nH2 = 2/3. 0,3 = 0,2 mol

Cho Al, Cu vào HNO3 đặc nguội thì chỉ có Cu phản ứng:

Cu + 4HNO3 → Cu[NO3]2 + 2NO2 + 2H2O

Ta có: nCu = 1/2. nNO2 = 1/2. 0,6 = 0,3 mol

Vậy m gam hỗn hợp X gồm 0,1 mol Al và 0,3 mol Cu → m = 0,2.27+ 0,3.64 = 24,6 gam

Câu 10. Cho 0,774 gam hỗn hợp Zn và Cu vào 500 ml dung dịch AgNO3 nồng độ 0,04M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn được chất rắn X nặng 2,288 gam chất rắn. Hãy xác định thành phần của? 

A. Ag và Cu

B. Zn và Ag

C. Cu

D. Ag

Đáp án A

Ta có:

= 0,5.0,04 = 0,02[mol]

Thứ tự phản ứng:

Zn + 2AgNO3 → Zn[NO3]2 + 2Ag [1]

Cu + 2AgNO3 → Cu[NO3]2 + 2Ag [2]

Nếu Zn, Cu phản ứng hết thì khối lượng kim loại thu được tối đa nặng:

108 . 0,02 = 2,16 [gam] < mX ⇒ kim loại còn dư ⇒ AgNO3 phản ứng hết.

Nếu Cu chưa phản ứng thì phản ứng [1] làm tăng một lượng:

108.0,02 – 65.0,02/2 = 1,51 [gam] tức khối lượng chất rắn lúc đó nặng:

0,774 + 1,51 = 2,284 [gam] < mX ⇒ Cu có phản ứng nhưng còn dư.

Vậy X gồm Ag và Cu.

Câu 11. Cho 1 gam kim loại R vào 200 ml dung dịch AgNO3 0,25M đến khi phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch không chứa ion Ag+ và có khối lượng giảm so với khối lượng của dung dịch AgNO3 ban đầu là 4,4 gam. Kim loại R là?

A. Cu.

B. Ca.

C. Zn.

D. Fe.

Đáp án D

*Trường hợp 1: R [hóa trị n] phản ứng trực tiếp với AgNO3

Phương trình phản ứng:

R + nAgNO3 → R[NO3]n + nAg

0,05/n → 0,05 → 0,05 mol

mdd giảm= mAg – mR pứ= 0,05.108 – 0,05R/n= 4,4

→ R/n= 20 → Loại

*Trường hợp 2: R là Ca

Ca + H2O → Ca[OH]2 + H2

0,025 → 0,025 → 0,025 mol

Ca[OH]2 + 2AgNO3→ Ca[NO3]2+ 2AgOH ↓

0,025 → 0,05 → 0,05

2AgOH → Ag2O + H2O

0,05 → 0,025 mol

ndd giảm= mAg2O + mH2 – mCa= 0,025.232 + 0,025.2 – 1= 4,85 gam: Loại

*Vậy R là Fe.

Câu 12. Hoà tan hoàn toàn 24,4 gam hỗn hợp gồm FeCl2 và NaCl [có tỉ lệ số mol 1 : 2] vào nước [dư] được dung dịch X. Cho dung dịch AgNO3 [dư] vào X, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn sinh ra m gam chất rắn. Giá trị của m là

A. 28,7

B. 68,2

C. 57,4

D. 21,8

Đáp án B

Gọi số mol của FeCl2 là x

Theo đề bài ta có: 127x + 58,5.2.x = 24,4 => x = 0,1.

FeCl2 + 2AgNO3 → 2AgCl + Fe[NO3]2

0,1——> 0,2——–> 0,2——-> 0,1 mol

NaCl + AgNO3 →  AgCl + NaNO3

0,2——-> 0,2——> 0,2

Fe[NO3]2 + AgNO3 → Fe[NO3]3 + Ag

0,1———————————> 0,1

m = [0,2 + 0,2].143,5 + 108.0,1 = 68,2 [g]

——————-

Trên đây THPT Sóc Trăng đã gửi tới bạn đọc nội dung phương phản ứng Cu + AgNO3 → Cu[NO3]2 + Ag. Giúp các bạn học sinh học tập tốt hơn cũng như nâng cao khả năng giải bài tập. Mong rằng qua bài viết này các bạn có thể học tập tốt hơn môn Hóa học. Mời các bạn cùng tham khảo thêm các môn Ngữ văn 12, Tiếng Anh 12, Thi thpt Quốc gia môn Toán, Thi THPT Quốc gia môn Vật Lý,….

Ngoài ra, THPT Sóc Trăng đã thành lập group chia sẻ tài liệu học tập THPT miễn phí trên Facebook: Tài Liệu Học Tập THPT Sóc Trăng . Mời các bạn học sinh tham gia nhóm, để có thể nhận được những tài liệu mới nhất.

Chúc các bạn học tập tốt.

Đăng bởi: THPT Sóc Trăng

Chuyên mục: Giáo dục

Bản quyền bài viết thuộc trường THPT Sóc Trăng. Mọi hành vi sao chép đều là gian lận!

Nguồn chia sẻ: Trường THPT Thành Phố Sóc Trăng [thptsoctrang.edu.vn]

Video liên quan

Chủ Đề