Claminat 1g là thuốc gì

Chỉ Định

Nhiễm trùng đường hô hấp trên & dưới (viêm phổi, viêm tai giữa, viêm xoang cấp, viêm cấp tính nặng của phế quản mãn tính), da & mô mềm, thận & đường tiểu dưới.


Chống Chỉ Định

Dị ứng với penicillin. Dị ứng chéo với cephalosporin. Tăng bạch cầu đơn nhân nhiễm trùng hoặc leukemia dòng lympho.


Thành phần

Amoxicilline trihydrate 875mg, clavulanate potassium 125mg


Cách Dùng Và Liều Dùng

Người lớn & trẻ > 12 tuổi trên 40 kg: 625 mg x 3 lần/ngày hay 1000 mg x 2 lần/ngày. Tính theo amoxycillin: trẻ 2 - 12 tuổi: 30 - 60 mg/kg/ngày, trẻ < 2 tuổi: 30 - 40 mg/kg/ngày. Giảm liều khi suy gan & suy thận.


Thận Trọng

Cơ địa dị ứng, hen phế quản, mề đay hoặc viêm mũi dị ứng.


Bảo Quản

Bảo quản nơi khô, mát. Tránh ánh sáng.



Thành phần
Mỗi viên nén dài bao phim chứa:
- Hoạt chất: Amoxicillin 875mg, Acid clavulanic 125mg
- Tá dược: DST, Avicel, Aerosil, Magnesi stearat, Sepifilm, Ethanol 96%, Nước trao đổi ion.

Chỉ định (Thuốc dùng cho bệnh gì?)
- Nhiễm khuẩn tai mũi họng: viêm amidan, viêm xoang, viêm tai giữa.
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới: viêm phế quản cấp và mạn, viêm phổi phế quản.
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu – sinh dục: viêm bàng quang, viêm niệu đạo, viêm bể thận (nhiễm khuẩn đường sinh dục nữ).
- Nhiễm khuẩn da và mô mềm: mụn nhọt, áp xe, nhiễm khuẩn vết thương, côn trùng đốt, viêm mô tế bào.
- Nhiễm khuẩn xương và khớp: viêm tủy xương.
- Nhiễm khuẩn nha khoa: áp xe ổ răng.
- Nhiễm khuẩn khác: nhiễm khuẩn do nạo thai, nhiễm khuẩn máu sản khoa, nhiễm khuẩn trong ổ bụng.

Chống chỉ định (Khi nào không nên dùng thuốc này?)
- Mẫn cảm với các thành phần của thuốc hoặc kháng sinh nhóm penicillin, cephalosporin.
- Tiền sử vàng da.
- Suy gan.
- Bệnh nhân suy thận có độ thanh thải ≤ 30ml/phút.

Liều dùng và cách dùng
Liều dùng:
- Dùng trong trường hợp nhiễm khuẩn nặng.
- Người lớn và trẻ em cân nặng trên 40kg: 1 viên x 2 lần/ngày.
- Trẻ em cân nặng dưới 40kg không nên dùng pms-Claminat 1g.
- Bệnh nhân suy thận: pms-Claminat 1g chỉ được dùng ở bệnh nhân có độ thanh thải creatinin lớn hơn 30ml/phút với liều dùng không thay đổi.
Cách dùng:
- Uống thuốc vào lúc bắt đầu ăn để giảm thiểu hiện tượng không dung nạp thuốc ở dạ dày – ruột.
- Không dùng thuốc quá 14 ngày mà không kiểm tra xem xét lại cách điều trị.

Tác dụng phụ
- Thường gặp: tiêu chảy, ngứa, buồn nôn, nôn.
- Ít gặp: tăng bạch cầu ái toan, phát ban, viêm gan và vàng da ứ mật, tăng transaminase.
- Hiếm gặp: phản ứng phản vệ, giảm bạch cầu, thiếu máu tan huyết, viêm đại tràng giả mạc, hội chứng Stevens-Johnson, viêm thận kẽ.
Hướng dẫn cách xử trí ADR:
- Nếu có các phản ứng dị ứng, phải ngừng liệu pháp amoxicillin và ngay lập tức cấp cứu bằng adrenalin, thở oxygen, liệu pháp corticoid tiêm tĩnh mạch và thông khí, kể cả đặt nội khí quản và không bao giờ được điều trị bằng penicilin hoặc cephalosporin nữa.
- Viêm đại tràng giả mạc:
+ Nhẹ: ngừng thuốc.
+ Nặng (khả năng do Clostridium difficile): Bồi phụ nước và điện giải, dùng kháng sinh chống Clostridium (metronidazol, vancomycin).
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Thận trọng (Những lưu ý khi dùng thuốc)
- Thận trọng với các bệnh nhân đang điều trị bằng thuốc chống đông máu (warfarin) do thuốc gây tăng thời gian chảy máu và đông máu.
- Các dấu hiệu và triệu chứng vàng da ứ mật tuy ít xảy ra khi dùng thuốc nhưng có thể nặng. Tuy nhiên những triệu chứng đó thường hồi phục được và sẽ hết sau 6 tuần ngừng điều trị.
- Các phản ứng quá mẫn trầm trọng và đôi khi có thể dẫn đến tử vong (dạng phản vệ) đã được báo cáo xảy ra trên bệnh nhân dùng các kháng sinh penicillin.
- Đã có xuất hiện ban đỏ (đa dạng) đi kèm với sốt nổi hạch (tăng bạch cầu đơn nhân nhiễm khuẩn) ở những bệnh nhân dùng Amoxicillin. Nên tránh sử dụng thuốc nếu nghi ngờ có tăng bạch cầu đơn nhân nhiễm khuẩn.
- Dùng thuốc kéo dài đôi khi làm phát triển các vi khuẩn kháng thuốc.

Người lái xe và vận hành máy móc:
Thuốc không gây ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Phụ nữ có thai và cho con bú:
- Phụ nữ mang thai: nghiên cứu thực nghiệm trên quá trình sinh sản của động vật (chuột) đã chứng minh khi dùng chế phẩm theo đường uống không gây dị dạng. Tuy nhiên, vì có ít kinh nghiệm về dùng chế phẩm cho người mang thai, nên cần tránh sử dụng thuốc ở người mang thai nhất là 3 tháng đầu của thai kỳ, trừ trường hợp cần thiết do thầy thuốc chỉ định.
- Phụ nữ đang cho con bú: trong thời kỳ cho con bú có thể dùng chế phẩm. Một lượng nhỏ thuốc có thể khuếch tán vào sữa mẹ gây nguy cơ mẫn cảm cho trẻ. Nên cân nhắc khi sử dụng cho đối tượng này. Thông báo cho bác sĩ nếu bệnh nhân đang cho con bú.

Tương tác thuốc (Những lưu ý khi dùng chung thuốc với thực phẩm hoặc thuốc khác)
- Thuốc có thể gây kéo dài thời gian chảy máu và đông máu.
- Thuốc có thể làm giảm hiệu quả của các thuốc tránh thai uống, do đó nên cảnh báo cho bệnh nhân biết điều này.
- Probenecid làm giảm sự đào thải của Amoxicillin nhưng không ảnh hưởng đến sự đào thải của Acid clavulanic.
- Nifedipin làm tăng hấp thu Amoxicillin.
- Bệnh nhân tăng acid uric máu khi dùng Allopurinol cùng với Amoxicillin sẽ làm tăng khả năng phát ban của Amoxicillin.
- Các chất kìm khuẩn như: acid fusidic, cloramphenicol, tetracylin có thể làm giảm tác dụng diệt khuẩn của Amoxicillin.
- Amoxicillin làm giảm bài tiết methotrexat, tăng độc tính trên đường tiêu hoá và hệ tạo máu.

Bảo quản: Dưới 30 độ C, tránh ẩm và ánh sáng

Đóng gói: Hộp 2 vỉ x 7 viên nén bao phim

Thương hiệu: Imexpharm

Nơi sản xuất: Công ty Cổ phần Dược phẩm Imexpharm (Việt Nam)

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ.
Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.