Có bao nhiêu quốc gia trên the giới 2023

Thụy Sĩ tiếp tục là nước đứng đầu danh sách Các quốc gia tốt nhất năm 2023. Đây là số liệu thống kê mới nhất được đưa ra trong báo cáo thường niên lần thứ 8 của US News & World Report, một công ty truyền thông của Mỹ chuyên tư vấn tiêu dùng và phân tích.

Với việc thiết lập quan hệ ngoại giao với Tonga, Việt Nam đã có quan hệ ngoại giao với tổng cộng 193 quốc gia trên thế giới.

Bộ trưởng Ngoại giao Bùi Thanh Sơn đã gặp Bộ trưởng Ngoại giao Vương quốc Tonga Fekitamoeloa Utoikamanu và cùng chứng kiến lễ ký kết Thông cáo chung về việc thiết lập quan hệ ngoại giao Việt Nam - Tonga. Ảnh: Bộ Ngoại giao

Trong khuôn khổ phiên thảo luận chung cấp cao Đại hội đồng Liên Hợp Quốc tại New York, Mỹ, chiều 21.9 [giờ địa phương], Bộ trưởng Ngoại giao Bùi Thanh Sơn đã gặp Bộ trưởng Ngoại giao Vương quốc Tonga Fekitamoeloa Utoikamanu và cùng chứng kiến lễ ký kết Thông cáo chung về việc thiết lập quan hệ ngoại giao Việt Nam - Tonga giữa hai Đại sứ, Trưởng Phái đoàn hai nước tại Liên Hợp Quốc.

Bộ Ngoại giao Việt Nam cho hay, với việc thiết lập quan hệ ngoại giao với Tonga, Việt Nam đã có quan hệ ngoại giao với tổng cộng 193 quốc gia trên thế giới.

Với việc thiết lập quan hệ ngoại giao với Tonga, Việt Nam đã có quan hệ ngoại giao với tổng cộng 193 quốc gia trên thế giới. Ảnh: Bộ Ngoại giao

Bộ trưởng Bùi Thanh Sơn nhấn mạnh sự kiện ngày 21.9 là cột mốc lịch sử trong quan hệ Việt Nam - Tonga, đặt nền móng quan trọng cho phát triển quan hệ song phương trong thời gian tới, đáp ứng lợi ích thiết thực của nhân dân hai nước, vì hòa bình, hợp tác, hữu nghị ở khu vực và trên thế giới.

Trên cơ sở đó, để phát huy các tiềm năng hợp tác giữa hai nước, Bộ trưởng Bùi Thanh Sơn đề nghị hai bên xúc tiến trao đổi đoàn các cấp, đồng thời xem xét thiết lập một số cơ chế trao đổi song phương định kỳ giữa hai nước nhằm tạo khuôn khổ hợp tác lâu dài, nhất là các lĩnh vực nhiều tiềm năng về kinh tế - thương mại và du lịch.

Bộ trưởng Bùi Thanh Sơn trân trọng mời bà Fekitamoeloa Utoikamanu thăm chính thức Việt Nam.

Bộ trưởng Fekitamoeloa Utoikamanu bày tỏ đặc biệt vui mừng trước việc Việt Nam - Tonga chính thức thiết lập quan hệ ngoại giao, cho rằng hai bên có rất nhiều tiềm năng và dư địa hợp tác.

Bộ trưởng Ngoại giao Bùi Thanh Sơn gặp Bộ trưởng Ngoại giao Vương quốc Tonga Fekitamoeloa Utoikamanu. Ảnh: Bộ Ngoại giao

Bà Fekitamoeloa Utoikamanu nhất trí với các đề xuất của Bộ trưởng Bùi Thanh Sơn và bày tỏ mong muốn hai nước cùng thúc đẩy hợp tác trong các vấn đề cùng quan tâm như du lịch, ứng phó biến đổi khí hậu, thủy sản.

Nhân dịp này, hai bên nhất trí sẽ tăng cường phối hợp, ủng hộ lẫn nhau tại các diễn đàn đa phương, phát triển quan hệ giữa ASEAN và các nước đảo Thái Bình Dương.

Vương quốc Tonga [chữ “Tonga” theo tiếng địa phương nghĩa là “phương nam”] là một quốc đảo Thái Bình Dương, có vị trí địa lý cách bờ Tây Australia hơn 5200 km.

Vương quốc Tonga bao gồm 169 đảo nhỏ, với tổng diện 748km2, có dân số trên 106.000 người [năm 2022]. Tonga theo chế độ quân chủ lập hiến.

Trước Tonga - quốc gia thứ 193 Việt Nam thiết lập quan hệ ngoại giao - ngày 1.2.2023, đại diện nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Cộng hòa Trinidad & Tobago đã ký thông cáo chung về thiết lập quan hệ ngoại giao giữa 2 nước.

Thời điểm đó, Bộ Ngoại giao Việt Nam cho hay, với việc thiết lập quan hệ ngoại giao với Trinidad & Tobago, Việt Nam đã có quan hệ ngoại giao chính thức với toàn bộ 35 quốc gia châu Mỹ và 192 quốc gia trên thế giới [bao gồm 190/193 nước thành viên Liên Hợp Quốc], qua đó tiếp tục thể hiện chính sách đối ngoại đa dạng hóa, đa phương hóa quan hệ quốc tế, coi trọng phát triển quan hệ với khu vực Mỹ Latin và Caribbean.

Quốc gia là chủ thể quan trọng của quan hệ pháp luật quốc tế. Vậy hiện nay có bao nhiêu quốc gia trên thế giới. ACC mời bạn cùng tìm hiểu trong bài viết Thế giới có bao nhiêu nước, quốc gia?

Có bao nhiêu nước trên thế giới?

 

1. Khái niệm

1.1 Quốc gia là gì?

Quốc gia là khái niệm trừu tượng được hợp thành từ địa lý, chính trị, tinh thần, tình cảm và pháp lý. Có thể hiểu, Quốc gia là vùng lãnh thổ có chủ quyền, chính quyền và người dân sinh sống trên vùng lãnh thổ đó. 

Những người này chấp nhận nền văn hoá và lịch sử xây dựng của quốc gia mình đang sinh sống, đồng thời còn chịu sự chi phối của chính quyền và gắn bó bởi pháp luật, quyền lợi, văn hoá, tôn giáo, ngôn ngữ và chữ viết.

>> Nếu các bạn muốn hiểu thêm về Danh sách các Quốc gia và vùng lãnh thổ trên thế giới hãy đọc bài viết để biết thêm thông tin chi tiết: Danh sách các Quốc gia và vùng lãnh thổ trên thế giới

1.2 Đất nước là gì?

Đất nước có nghĩa rộng hơn quốc gia. Ta có thể hiểu, Đất nước là chỉ quốc gia có chủ quyền và hoàn toàn độc lập hoặc quốc gia phụ thuộc hay bị chiếm đóng bởi quốc gia khác. Đất nước cũng được dùng để chỉ các thực thể chính trị khác ngoài quốc gia.

Đất nước bao gồm các quốc gia phụ thuộc, khu vực có chính quyền đặc biệt, đảo không có người ở và những thực thể khác ngoài các quốc gia truyền thống hay quốc gia độc lập chính thức. 

Nhưng ở nước ta, hai từ “Quốc gia” và “Đất nước” lại được sử dụng với ý nghĩa tương đương nhau. Đất nước thường dùng thay thế quốc gia trong nhiều văn bản, tác phẩm và ngược lại. Tuy nhiên, cũng có một số trường hợp hai từ này có yếu tố sắc thái khác nhau.

Đất nước là gì?

1.3 Vùng lãnh thổ

Hiện nay, trên thế giới vẫn chưa có định nghĩa rõ ràng về vùng lãnh thổ, nhưng theo khái niệm tổng quát và khái niệm luật pháp của quốc gia thì ta có thể hiểu Vùng lãnh thổ là một quốc gia mà bị thiếu đi ít nhất một trong bốn yếu tố theo Tư pháp Quốc tế để cấu thành quốc gia chính thức.

2. Trên thế giới có bao nhiêu nước?

Tính đến năm 2022. Trên thế giới có bao nhiêu nước, bao nhiêu quốc gia, hay trên trái đất có bao nhiêu nước? là top những câu hỏi hay tìm kiếm của nhiều người. Dưới đây, đội ngũ INVERT tổng hợp chi tiết các vấn đề trên.

Tính đến năm 2022, trên thế giới có một số quốc gia tự nhận là độc lập nhưng thực tế Chính phủ của các quốc gia này không có đủ quyền hạn hoặc chưa được quốc tế công nhận. Nếu tính cả những quốc gia này thì trên thế giới hiện nay năm 2022 sẽ có tất cả 206 quốc gia.

Theo thống kê và báo cáo của Liên Hợp Quốc, tính đến thời điểm hiện tại trên thế giới có 204 quốc gia được chia thành 5 nhóm.

  • Nhóm 1: 193 quốc gia được công nhận và là thành viên của Liên Hợp Quốc.
  • Nhóm 2: 2 quốc gia là Palestine và Vatican đang trong quá trình quan sát của Liên Hợp Quốc. [Được công nhận vào 2015]
  • Nhóm 3: 2 vùng lãnh thổ được đông đảo quốc gia công nhận là Kosova [thành viên thứ 111/193] và Đài Loan [thành viên thứ 19/193].
  • Nhóm 4: Một số quốc gia được các nước trên thế giới công nhận nhưng không độc lập về chính quyền như Tây Sahara.
  • Nhóm 5: 06 quốc gia và các vùng lãnh thổ được tuyên bố độc lập nhưng không được thế giới công nhận như Abkhazia, Bắc Síp, Nagorno - Karabakh, Tránnistria và Somaliland.

3. Thế giới có bao nhiêu Châu Lục

Hiện nay, trên thế giới đang có 07 châu lục:

Châu Á: 50 quốc gia

Châu phi: 54 quốc gia

Châu Nam Mỹ: 12 quốc gia

Châu Bắc Mỹ: 23 quốc gia

Châu Âu: 51 quốc gia

Châu Úc: 14 quốc gia

Châu Đại Dương

Thế giới có bao nhiêu Châu Lục

4. Danh sách các nước trên toàn thế giới

Dưới đây là danh sách các quốc gia và lãnh thổ được sắp xếp theo diện tích đất liền, diện tích biển và tổng diện tích.

Danh sách này bao gồm, nhưng không giới hạn trong, các vùng quốc gia và lãnh thổ được định nghĩa trong tiêu chuẩn ISO 3166-1, bao gồm cả quốc gia có chủ quyền và lãnh thổ phụ thuộc. Danh sách bao gồm tổng cộng 193 quốc gia thành viên của Liên Hợp Quốc và hai quốc gia quan sát. Danh sách cũng liệt kê các quốc gia ít được công nhận không có trong tiêu chuẩn ISO 3166-1. Diện tích của những quốc gia ít được công nhận này thường được tính vào diện tích của các quốc gia được công nhận rộng rãi tranh chấp chủ quyền vùng đó. Chi tiết hơn có thể xem ở cột "Ghi chú" cho từng quốc gia.

Danh sách này không bao gồm những tuyên bố chủ quyền lãnh thổ đối với các vùng lục địa Nam Cực hoặc các tổ chức không xem nó là các quốc gia có chủ quyền hoặc lãnh thổ phụ thuộc, như Liên minh châu Âu.

Danh sách này sắp xếp các quốc gia theo ba số liệu diện tích:

1. Tổng diện tích: tổng diện tích của đất liền và diện tích nước nằm trong ranh giới quốc tế và đường bờ biển.
2. Diện tích đất liền: diện tích phần đất liền nằm trong ranh giới quốc tế và đường bờ biển, không tính diện tích nước.
3. Diện tích nước: diện tích bề mặt của tất cả các vùng chứa nước [bao gồm hồ tự nhiên, hồ chứa nước và sông] nằm trong ranh giới quốc tế và đường bờ biển. Bao gồm cả các vùng nội thủy, nhưng không tính lãnh hải, trừ khi có ghi chú cụ thể. Các vùng tiếp giáp và vùng đặc quyền kinh tế cũng không được tính vào diện tích.

 Nước / Vùng lãnh thổDiện tích [km²]Hạng Quốc giaHạng Vùng lãnh thổGhi chú
 
Nga17.098.246,0011Chưa tính Cộng hòa Krym và các vùng đang tranh chấp
 
Canada9.984.670,0022Nước lớn nhất châu Mỹ.
 
Hoa Kỳ9.796.742,003/43/4Nước lớn thứ 2 ở châu Mỹ, sau Canada. Bao gồm các đảo kiểm soát trên Đại Tây Dương [tổng số 301.608,00 km²].
 
Trung Quốc9.596.961,004/34/3Nước lớn nhất châu Á. Không bao gồm Đài Loan, khu vực tranh chấp với Ấn Độ[tổng số 137.296,00 km²].
 
Brasil8.515.767,0055Nước lớn nhất Nam Mỹ.
 
Úc7.596.897,0066Bao gồm Lord Howe và Macquarie.
 
Ấn Độ3.287.263,0077Số liệu diện tích theo wiki/, không tính các phần lãnh thổ tranh chấp. Diện tích Ấn Độ tuyên bố chủ quyền là 3.287.263,00 km² và không bao gồm các lãnh thổ tranh chấp.
 
Argentina2.780.400,0088Không bao gồm những vùng tuyên bố chủ quyền tại Quần đảo Falkland, , 2 quần đảo này được biết đến như là 2 vùng lãnh thổ của nước Anh ở Nam Đại Tây Dương và vẫn được Anh kiểm soát cho đến nay.
 
Kazakhstan2.724.900,0099Gồm cả phần Lãnh thổ ở châu Á và một phần Lãnh thổ ở châu Âu [phía hữu ngạn sông Ural].
 
Algérie2.381.741,001010Nước lớn nhất châu Phi.
 
Cộng hòa Dân chủ Congo2.345.409,001111 
 
Greenland2.166.086,00-121 Quốc gia cấu thành của Vương quốc Đan Mạch.
 
Ả Rập Xê Út2.149.690,001213 
 
México1.973.000,001314 
 
Indonesia1.905.000,001415Nước lớn nhất Đông Nam Á.
 
Sudan1.886.068,001516 
 
Libya1.759.541,001617 
 
Iran1.648.195,001718 
 
Mông Cổ1.556.000,001819 
 
Peru1.285.216,001920 
 
Chad1.284.000,002021 
 
Niger1.267.000,002122 
 
Angola1.246.700,002223 
 
Mali1.240.192,002324 
 
Nam Phi1.221.037,002425Bao gồm Quần đảo Prince Edward [Đảo Marion và Quần đảo Prince Edward].
 
Colombia1.141.748,002526Bao gồm Đảo Malpelo, Đảo nhỏ Roncador, Bờ Serrana và Bờ Serranilla.
 
Ethiopia1.104.300,002627 
 
Bolivia1.098.581,002728 
 
Mauritanie1.030.700,002829 
 
Ai Cập1.002.450,002930Bao gồm Tam giác Hala'ib.
 
Tanzania945.087,003031Bao gồm các đảo Mafia, Pemba và Zanzibar.
 
Nigeria923.768,003132 
 
Venezuela916.445,003233Gồm Federal Dependencies of Venezuela
 
Pakistan881.913,003334Bao gồm Azad Kashmir và Các vùng Bắc, khu vực đang tranh chấp với Ấn Độ.
 
Namibia825.615,003435 
 
Mozambique801.590,003536 
 
Thổ Nhĩ Kỳ783.562,003637 
 
Chile756.102,003738Bao gồm Đảo Phục Sinh [Isla de Pascua; Rapa Nui] và Đảo Sala y Gómez.
 
Zambia752.618,003839 
 
Myanmar676.578,003940Nước lớn thứ hai tại Đông Nam Á chỉ sau Indonesia
 
Afghanistan652.860,004041 
 
Nam Sudan644.329,004445 
 
Pháp643.801,904142Chỉ gồm phần lãnh thổ tại châu Âu; toàn bộ Cộng hòa Pháp [gồm cả thuộc địa] là 760.075,00 km².
 
Somalia637.657,004243 
 
Cộng hòa Trung Phi622.984,004344 
 
Ukraina603.628,004546 
 
Madagascar587.041,004647 
 
Botswana582.000,004748 
 
Kenya580.367,004849 
 
Yemen555.000,004950Gồm Perim, Socotra, Cộng hòa Ả Rập Yemen [YAR hay Bắc Yemen] và Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Yemen [PDRY hay Nam Yemen].
 
Thái Lan513.120,005051 
 
Tây Ban Nha505.990,005152Có 19 cộng đồng tự trị gồm Quần đảo Balearic và Quần đảo Canary, và 3 đảo thuộc chủ quyền Tây Ban Nha ngoài khơi bờ biển Maroc - Quần đảo Chafarina, Peñón de Alhucemas và Peñón de Vélez de la Gomera.
 
Turkmenistan488.100,005253 
 
Cameroon475.442,005354 
 
Papua New Guinea462.840,005455 
 
Thụy Điển450.295,005556 
 
Uzbekistan447.400,005657 
 
Maroc446.550,005758Không gồm Tây Sahara.
 
Iraq438.317,005859 
 
Paraguay406.752,005960 
 
Zimbabwe390.745,006061 
 
Na Uy385.207,006162Bao gồm Svalbard và Jan Mayen
 
Nhật Bản377.973,006263Gồm Quần đảo Bonin [Ogasawara-gunto], Daito-shoto, Minami-jima, Okino-tori-shima, Quần đảo Ryukyu [Nansei-shoto] và Quần đảo Volcano [Kazan-retto]; không gồm Quần đảo Nam Kuril.
 
Đức357.588,006364 
 
Congo342.000,006465 
 
Phần Lan338.462,006566 
 
Việt Nam331.690,006667Bao gồm Quần đảo Hoàng Sa ,Quần đảo Trường Sa và các đảo khác tại Biển Đông
 
Malaysia330.803,006768 
 
Bờ Biển Ngà322.463,006869 
 
Ba Lan312.679,006970 
 
Oman309.501,007071 
 
Ý301.340,007172 
 
Philippines300.000,007273 
 
Ecuador276.841,007374Gồm cả Quần đảo Galápagos.
 
Burkina Faso272.967,007475 
 
New Zealand270.467,007576Gồm Quần đảo Antipodes, Quần đảo Auckland, Quần đảo Bounty, Đảo Campbell, Quần đảo Chatham và Quần đảo Kermadec.
 
Gabon267.668,007677 
 
Tây Sahara266.000,007778Phần lớn thuộc quyền chiếm đóng của Maroc, một số lãnh thổ thuộc quyền hành chính của Cộng hòa Dân chủ Ả Rập Sahrawi.
 
Guinée245.857,007879 
 
Anh Quốc242.495,007980Gồm Rockall, không bao gồm 3 Vùng phụ thuộc [768 km²], 13 Lãnh thổ hải ngoại Anh [17.027 km²] và Lãnh thổ châu Nam Cực thuộc Anh [1.395.000 km²] đang tranh chấp.
 
Uganda241.550,008081 
 
Ghana238.533,008182 
 
România238.397,008283 
 
Lào237.955,008384 
 
Guyana214.969,008485 
 
Belarus207.600,008586 
 
Kyrgyzstan199.900,008687 
 
Sénégal196.722,008788 
 
Syria185.180,008889Gồm cả Cao nguyên Golan.
 
Campuchia181.035,008990 
 
Uruguay176.215,009091 
 
Suriname163.820,009192 
 
Tunisia163.610,009293 
 
Bangladesh147.570,009394 
   
Nepal147.516,009495 
 
Tajikistan143.100.009596 
 
Hy Lạp131.957,009697 
 
Nicaragua130.370,009798 
 
CHDCND Triều Tiên120.540,009899 
 
Malawi118.484,0099100 
 
Eritrea117.600,00100101Gồm cả vùng Badme.
 
Bénin112.622,00101102 
 
Honduras112.492,00102103 
 
Liberia111.369,00103104 
 
Bulgaria110.879,00104105 
 
Cuba109.884,00105106 
 
Guatemala108.889,00106107 
 
Iceland103.000,00107108 
 
Hàn Quốc100.210,00108109 
 
Hungary93.028,00109110 
 
Bồ Đào Nha92.212,00110111Gồm cả Açores và Quần đảo Madeira.
 
Jordan89.342,00111112 
 
Serbia88.361,00112113Gồm cả Kosovo.
 
Azerbaijan86.600,00113114Gồm cả phần tách rời Cộng hòa tự trị Nakhchivan và vùng Nagorno-Karabakh.
 
Áo83.871,00114115 
 
UAE83.657,00115116 
 
Guyane thuộc Pháp83.534,00-117Lãnh thổ hải ngoại Pháp.
 
Cộng hòa Séc78.865,00116118 
 
Panama75.417,00117119 
 
Sierra Leone71.740,00118120 
 
Ireland70.273,00119121 
 
Georgia69.700,00120122 
 
Sri Lanka65.610,00121123 
 
Litva65.300,00122124 
 
Latvia64.559,00123125 Svalbard [Na Uy]62.045,00-126Lãnh thổ của Na Uy, gồm cả Spitsbergen và Bjornoya [Đảo Bear] và không gồm đảo Jan Mayen.
 
Togo56.785,00124127 
 
Croatia56.594,00126128 
 
Bosna và Hercegovina51.209,00126129 
 
Costa Rica51.100,00127130Gồm cả Isla del Coco.
 
Slovakia49.037,00128131 
 
Cộng hòa Dominica48.671,00129132 
 
Estonia45.227,00130133Gồm cả 1.520 đảo tại Biển Baltic.
 
Đan Mạch43.094,00131134Chỉ gồm riêng Đan Mạch, toàn bộ Vương quốc Đan Mạch gồm cả Greenland rộng 2.210.579 km².
 
Hà Lan41.850,00132135Gồm riêng Hà Lan, toàn bộ Vương quốc Hà Lan là 42.847 km².
 
Thụy Sĩ41.284,00133136 
 
Bhutan38.394,00134137 
 
Đài Loan36.193,00135138Chỉ gồm những Lãnh thổ hiện thuộc quyền kiểm soát của Chính phủ Trung Hoa Dân Quốc, tức là các đảo Đài Loan, Bành Hồ, Kim Môn và Mã Tổ.
 
Guiné-Bissau36.125,00136139 
 
Moldova33.846,00137140 
 
Bỉ30.689,00137141 
 
Lesotho30.355,00139142 
 
Armenia29.843,00140143Không gồm Nagorno-Karabakh.
 
Quần đảo Solomon28.896,00141144 
 
Albania28.748,00142145 
 
Guinea Xích Đạo28.051,00143146 
 
Burundi27.834,00144147Chỉ gồm những Lãnh thổ hiện thuộc quyền kiểm soát của Chính phủ
 
Haiti27.750,00145148 
 
Cộng hòa Krym27.000,00--Đã gia nhập Liên bang Nga, trước đó là 1 Cộng hòa tự trị nằm trong nhà nước Ukraine.
 
Rwanda26.338,00146149 
 
Bắc Macedonia25.713,00147150 
 
Djibouti23.200,00148151 
 
Belize22.966,00149152 
 
El Salvador21.041,00150153 
 
Israel20.770,00151154Gồm cả Cao nguyên Golan, nhưng không gồm Dải Gaza hay Bờ Tây.
 
Slovenia20.273,00152155 
 
Nouvelle-Calédonie18.575,00-156Quốc gia thuộc Pháp.
 
Fiji18.274,00153157 
 
Kuwait17.818,00154158 
 
Eswatini17.364,00155159 
 
Đông Timor14.874,00156160 
 
Bahamas13.943,00157161 
 
Montenegro13.812,00158162 
 
Vanuatu12.189,00159163 Quần đảo Falkland/Malvinas12.173,00-164Lãnh thổ hải ngoại Anh, Argentina tuyên bố chủ quyền.
 
Qatar11.586,00160165 
 
Gambia11.295,00161166 
 
Jamaica10.991,00162167 
 
Kosovo10.887,00 168Serbia tuyên bố chủ quyền.
 
Liban10.452,00163169 
 
Síp9.251,00164170Gồm các vùng: lãnh thổ ly khai Bắc Síp [3.355 km²] của người Thổ Nhĩ Kỳ, vùng đệm LHQ lập [346 km²], nước Anh chiếm giữ Akrotiri và Dhekelia [254 km²].
 
Puerto Rico9.104,00-171Lãnh thổ Hoa Kỳ.Vùng đất phía Nam và châu Nam Cực thuộc Pháp7.747,00--"Terres australes et antarctiques françaises"Các tiểu đảo xa của Hoa Kỳ6.959,41-172Các Quần đảo không có người ở thuộc chủ quyền Hoa Kỳ; gồm đảo san hô Palmyra, Đảo Wake, Quần đảo Midway [gồm Đảo Đông, Đảo Sand, Đảo Spit], Đảo Navassa, Đảo Jarvis, Đảo san hô Johnston, Đảo Howland, Đảo Baker và Rạn san hô Kingman.
 
Palestine6.220,00165173Gồm Bờ Tây [5640 km²] và Dải Gaza [340 km²].
 
Brunei5.765,00166174 
 
Trinidad và Tobago5.130,00167175 
 
Polynésie thuộc Pháp4.167,00-176Lãnh thổ hải ngoại của Pháp.
 
Cabo Verde4.033,00168177 Nam Georgia và Quần đảo Nam Sandwich [Anh]3.903,00-178Lãnh thổ hải ngoại Anh, Argentina tuyên bố chủ quyền; gồm cả Shag Rocks, Black Rock, Clerke Rocks, Đảo Nam Georgia, Chim, và Quần đảo Nam Sandwich, gồm một số trong 9 đảo.
 
Samoa2.842,00169179 
 
Luxembourg2.586,00170180 
 
Mauritius2.040,00171181Gồm Quần đảo Agalega, Bãi cát ngầm Cargados Carajos [Saint Brvandon], và Rodrigues.
 
Comoros1.862,00172182Không gồm Mayotte.Guadeloupe [Pháp]1.628,00-183Lãnh thổ hải ngoại Pháp gồm La Désirade, Marie Galante, Les saintes, Saint-Barthélemy và Saint Martin [phần của Pháp].Quần đảo Åland [Phần Lan]1.580,00-184 
 
Quần đảo Faroe1.393,00-185Lãnh thổ tự trị của Đan Mạch.
 
Martinique1.128,00-186Lãnh thổ hải ngoại Pháp.
 
Hồng Kông1.106,00-187Đặc khu hành chính của CHND Trung Hoa.Antille thuộc Hà Lan999-188Vùng tự trị Hà Lan; gồm Bonaire, Curacao, Saba, Sint Eustatius, và Sint Maarten [phần Hà Lan trên đảo Saint Martin].
 
São Tomé và Príncipe964173189 Quần đảo Turks và Caicos [Anh]948-190Lãnh thổ hải ngoại Anh.Sevastopol864--Là 1 thành phố tự trị nằm trên bán đảo Crimea, đã gia nhập vào Liên bang Nga cùng với Cộng hòa tự trị Crimea, trước đó nằm trong nhà nước Ukraine.
 
Kiribati811174191Gồm nhóm 3 đảo - Quần đảo Gilbert, Quần đảo Line, Quần đảo Phoenix.
 
Bahrain765,3175192 
 
Dominica751176193 
 
Tonga747177194 
 
Singapore728,6178195 
 
Liên bang Micronesia702179196Gồm Pohnpei [Ponape], Chuuk [Truk], Quần đảo Yap, và Kosrae [Kosaie].
 
Saint Lucia616180197 
 
Đảo Man [Anh]572-198Vùng phụ thuộc Anh.
 
Guam [Mỹ]549-199Lãnh thổ chưa được gộp vào của Hoa Kỳ.Nhà nước Liên bang Novorossiya542--Nhà nước tự xưng tuyên bố thành lập ngày 22/5/2014 do lực lượng ly khai ở 2 tỉnh Donetsk và Luhansk thuộc lãnh thổ miền Đông Ukraina hợp thành.
 
Andorra468181200 Quần đảo Bắc Mariana [Mỹ]464-201Trong Khối thịnh vượng chung chính trị với Hoa Kỳ; gồm 14 quần đảo, gồm cả Saipan, Rota và Tinian.
 
Palau459182202 
 
Seychelles452183203 
 
Curaçao [Hà Lan]444-204 
 
Antigua và Barbuda442184205Gồm Redonda, 1,6 km².
 
Barbados430185206 Đảo Heard và quần đảo McDonald [Úc]412-207Lãnh thổ hải ngoại không có người ở của Úc.
 
Saint Vincent và Grenadines389186208 Jan Mayen [Na Uy]377-209Là 1 Lãnh thổ tự trị thuộc Na Uy.Mayotte [Pháp]374-210Lãnh thổ hải ngoại Pháp.
 
Quần đảo Virgin thuộc Mỹ347-211Vùng phụ thuộc Hoa Kỳ.
 
Grenada344187212 
 
Malta316188213 
 
Saint Helena & vùng phụ thuộc [Anh]308-214 
 
Maldives300189215 Bonaire [Hà Lan]294-216 
 
Quần đảo Cayman264-217Lãnh thổ hải ngoại Anh.
 
Saint Kitts và Nevis261190218 
 
Niue [New Zealand]260-219Quốc gia tự quản trong Liên hiệp tự do với New Zealand.Akrotiri và Dhekelia [Anh]253,8-220Các vùng dựa trên chủ quyền nước Anh tại đảo Síp.Réunion [Pháp]251-221Lãnh thổ hải ngoại Pháp.
 
Saint-Pierre và Miquelon [Pháp]242-222Lãnh thổ hải ngoại Pháp; gồm 8 đảo nhỏ trong nhóm Saint Pierre và Miquelon.
 
Quần đảo Cook [New Zealand]236-223Tự quản trong Liên hiệp tự do với New Zealand.
 
Samoa thuộc Mỹ199-224Lãnh thổ chưa sáp nhập của Hoa Kỳ; gồm Đảo Rose và Đảo Swain.
 
Quần đảo Marshall181191225Gồm dải đá ngầm Bikini, Enewetak, Kwajalein, Majuro, Rongelap, và Utirik.
 
Aruba180-226Vùng tự quản của Hà Lan.
 
Liechtenstein160192227 
 
Quần đảo Virgin thuộc Anh153-228Lãnh thổ hải ngoại Anh; gồm 16 đảo có người ở và 20 đảo không người ở; gồm đảo Anegada.Wallis và Futuna [Pháp]142-229Lãnh thổ hải ngoại Pháp; gồm Île Uvéa [Đảo Wallis], Île Futuna [Đảo Futuna], Île Alofi, và 20 đảo nhỏ.
 
Đảo Giáng Sinh [Úc]135-230Lãnh thổ Úc.Socotra [Yemen]132-231Là 1 quần đảo trong Biển Ả Rập, nằm dưới quyền kiểm soát của Yemen, nhưng Somalia tuyên bố chủ quyền.
 
Jersey [Quần đảo Eo Biển, Anh]119,5-232Vương quốc phụ thuộc Anh.
 
Montserrat [Anh]102-233Lãnh thổ hải ngoại Anh.
 
Anguilla91-234Lãnh thổ hải ngoại Anh.
 
Guernsey [Quần đảo Eo Biển, Anh]78-235Vương quốc phụ thuộc Anh; gồm Alderney, Guernsey, Herm, Sark và một số đảo nhỏ khác.
 
San Marino61193236 
 
Lãnh thổ Ấn Độ Dương thuộc Anh60-237Lãnh thổ hải ngoại Anh; gồm toàn bộ Quần đảo Chagos.
 
Bermuda [Anh]54-238Lãnh thổ hải ngoại Anh.Saint-Martin [Pháp]54-239 Đảo Bouvet [Na Uy]49-240Đảo không người ở do Na Uy tuyên bố chủ quyền.Îles Éparses [Pháp]39-242thuộc chủ quyền Pháp; gồm Đảo Europa, Đảo Gloriosos [gồm Île Glorieuse, Île du Lys, Verte Rocks, Wreck Rock, Nam Rock], Đảo Tromelin, Đảo Juan de Nova, Bassas da India.
 
Đảo Norfolk [Úc]36-243Vùng tự quản của Úc.
 
Sint Maarten [Hà Lan]34-244 
 
Ma Cao31,3-245Đặc khu hành chính của CHND Trung Hoa.
 
Tuvalu26194246 
 
Nauru21195247 Saint-Barthélemy [Pháp]21-248 
 
Sint Eustatius [Hà Lan]21-249 
 
Quần đảo Cocos [Keeling] [Úc]14-250Lãnh thổ Úc; gồm 2 quần đảo chính Đảo Tây và Đảo Home.Saba [Hà Lan]13-251 
 
Tokelau [New Zealand]12-252Lãnh thổ New Zealand.
 
Gibraltar [Anh]6,8-253Lãnh thổ hải ngoại Anh.Đảo Clipperton [Pháp]6-254Sở hữu của Pháp.Quần đảo Ashmore và Cartier [Úc]5-255một phần Lãnh thổ phía Bắc Úc; gồm Bãi cát ngầm Ashmore [các đảo nhỏ Tây, Trung và Đông] và Đảo Cartier.Quần đảo Biển San hô [Úc]2,89-256Lãnh thổ Úc; gồm nhiều đảo nhỏ và đảo san hô rải rác trên 1 diện tích khoảng 780.000 km², với các đảo nhỏ Willis là phần chính yếu.
 
Monaco2,02196257Chính phủ Monaco cho rằng diện tích của họ là 1,95 km².
  
Thành Vatican0,49197258những số liệu cũ cho thấy là 0,44 km2

4.1 Các nước thuộc khu vực Châu Á

Đông Á: Nhật Bản, Trung Quốc, Đài Loan, Mông Cổ, Triều Tiên và Hàn Quốc.

Đông Nam Á: Việt Nam, Lào, Campuchia, Thái Lan, Singapore, Myanmar, Philippines, Indonesia, Malaysia, Brunei và Đông Timor.

Tây Á: Qatar, Thổ Nhĩ Kỳ, Ả Rập, Ả Rập Xê Út, Israel Armenia, Syria, Azerbaijan, Bahrain, Georgia, Yemen, Liban, Jordan, Palestine, Iraq, CH Síp, Kuwait và Oman.

Nam Á: Ấn Độ, Iran, Pakistan, Bhutan, Afghanistan, Maldives, Nepal, Bangladesh và Sri Lanka.

Trung Á: Uzbekistan, Tajikistan, Kazakhstan, Turkmenistan và Kyrgyzstan.

4.2 Các nước khu vực Châu Âu

Đông Âu: Nga, Hungary, Cộng Hoà Séc, Romania, Ba Lan, Belarus, Bulgaria, Moldova, Ukraine và Slovakia.

Tây Âu: Bỉ, Hà Lan, Pháp, Thuỵ Sỹ, Áo, Đức, Monaco, Luxembourg và Liechtenstein.

Nam Âu: Bồ Đào Nha, Tây Ban Nha, Italia, Hy Lạp, Croatia, Albania, Serbia, Bosnia – Herzegovina, San Marino, Vatican, Macedonia, Malta, Montenegro và Slovenia.

Bắc Âu bao gồm: Anh, Phần Lan, Đan Mạch, Thuỵ Điển, Nauy, Latvia, Lithuania và Estonia.

4.3 Các nước tại khu vực Châu Mỹ

Bắc Mỹ gồm Canada, United States

Nam Mỹ: Argentina, Venezuela, Bolivia, Uruguay, Brasil, Surinam, Chile, Perú, Colombia, Paraguay, Ecuador và Guyana.

Trung Mỹ: Belize, Costa Rica, El Salvador, Guatemala, Honduras, Nicaragua và Panamá.

Mỹ Latinh và Caribe: Cuba, Antigua và Barbuda, Haiti,Saint Vincent và Grenadines, Cộng hoà Trinidad và Tobago, Bahamas, Dominican Republic, Barbados, Saint Kitts và Nevis, Jamaica, Dominica, Saint Lucia và nước Grenada.

Ngoài ra còn 19 đặc khu và vùng tự trị khác.

4.4 Các nước tại khu vực Châu Úc

Australia and New Zealand.

Khu vực Melanesia: Solomon Island, Vanuatu, Papua New Guinea và Fiji.

Khu vực Polynesia: Samoa, Tonga và Tuvalu.

Khu vực Micronesia: Marshall Island, Palau, Nauru, Micronesia và Kiribati.

4.5 Các nước tại khu vực Châu Phi

Đông Phi: Tanzania, Nam Sudan, Somalia, Eritrea, Zimbabwe, Mauritius, Comoros, Djibouti, Seychelles, Mozambique, Kenya, Zambia, Ethiopia, Uganda, Madagascar, Malawi, Rwanda và Burundi.

Tây Phi: Bờ Biển Ngà, Ghana, Nigeria, Niger, Saint Helena, Cape Verde, Sierra Leone, Senegal, Guinea, Liberia, Togo, Burkina Faso, Mali, Guinea – Bissau, Gambia Mauritania và Benin.

Nam Phi: Nam Phi, Swaziland, Lesotho,  Botswana và Namibia.

Bắc Phi: Ai Cập, Tunisia, Libya, Algeria, Tay Sahara, Maroc và Sudan

Trung Phi: Cộng hòa Trung Phi, Cộng hoà dân chủ Congo, Cameroon, Chad, Guinea Xích đạo, Cộng hòa Congo, Angola, Gabon, São Tomé và Príncipe Chad.

Trên đây là toàn bộ nội dung về Thế giới có bao nhiêu nước, quốc gia? mà chúng tôi muốn giới thiệu đến quý bạn đọc. Trong quá trình tìm hiểu vấn đề, nếu có bất kỳ thắc mắc nào hoặc có nhu cầu sử dụng dịch vụ hãy liên hệ ngay với chúng tôi để được hỗ trợ tốt nhất, chúng tôi có các dịch vụ hỗ trợ mà bạn cần. ACC đồng hành pháp lý cùng bạn.

Châu lục

5. Mọi người cũng hỏi

5.1. Trên thế giới hiện nay có bao nhiêu nước?

- Hiện có tổng cộng 195 quốc gia trên thế giới.

5.2. Liệu số lượng quốc gia có thay đổi theo thời gian không?

- Số lượng quốc gia trên thế giới có thể thay đổi theo thời gian do sự kiện lịch sử như sáp nhập, chia cắt, hoặc độc lập của các vùng lãnh thổ.

Hiện nay có bao nhiêu nước trên thế giới?

Quốc gia là chủ thể quan trọng của quan hệ pháp luật quốc tế. Hiện nay thì thế giới có 195 quốc gia thuộc Liên Hiệp Quốc, bao gồm 193 quốc gia và 2 quan sát viên là Thành Vatican và Palestine.

Có bao nhiêu quốc gia ở châu Phi?

Bảng danh sách có 50 quốc gia và 5 Vùng lãnh thổ: Somaliland, Mayotte, Réunion, Saint Helena, Ascension và Tristan da Cunha và Tây Sahara.

Yếu tố cấu thành một quốc gia là gì?

Về phương diện công pháp quốc tế thì một chủ thể được xem là quốc gia khi có đầy đủ các yếu tố sau: lãnh thổ, dân cư và có chính quyền. Quốc gia là chủ thể quan trọng của quan hệ pháp luật quốc tế.

Các nước trên thế giới tên gì?

Danh sách các quốc gia theo ý nghĩa tên gọi.

Chủ Đề