Công chứng chứng minh thư mất bao nhiêu tiền năm 2024

Giấy tờ tùy thân được hiểu một cách đơn giản nhất là những giấy tờ mang theo người của công dân, nhằm mục đích xác định nhận dạng các đặc điểm nhân thân của một con người cụ thể. Hiện nay, những bản sao giấy tờ tùy thân có giá trị pháp lý sử dụng thay thế cho bản chính trong một số trường hợp vẫn được gọi phổ biến là bản sao giấy tờ tùy thân công chứng. Vậy phí công chứng giấy tờ tùy thân bao nhiêu? Hãy theo dõi bài viết cảu Luật sư X để biết thêm thông tin nhé!

Khi chứng thực bản sao giấy tờ tùy thân, người yêu cầu chứng thực phải nộp lệ phí chứng thực theo quy định pháp luật. Về mức lệ phí chứng thực theo khoản 4 Thông tư số 226/2016/TT-BTC là 2.000 đồng/trang. Từ trang thứ ba trở lên thu 1.000 đồng/trang, nhưng mức thu tối đa không quá 200.000 đồng/bản. Trang là căn cứ để thu phí được tính theo trang của bản chính.

Riêng đối với trường hợp người yêu cầu chứng thực đề nghị cơ quan thực hiện chứng thực in, chụp, đánh máy giấy tờ, văn bản thì phải nộp chi phí để thực hiện việc đó.

Công chứng chứng minh thư mất bao nhiêu tiền năm 2024

Giấy tờ tùy thân pháp luật quy định là những loại giấy tờ nào?

Hiện nay, pháp luật chưa có văn bản nào đưa ra định nghĩa hay quy định cụ thể giấy tờ tùy thân gồm những giấy tờ nào mà chỉ quy định một loại giấy tờ cụ thể là giấy tờ tùy thân. Chẳng hạn như:

  • Chứng minh nhân dân quy định tại Điều 1 Nghị định 5/1999/NĐ-CP Về chứng minh nhân dân.
  • Hộ chiếu quốc gia được sử dụng thay thế giấy chứng minh nhân dân quy định tại Khoản 3 Điều 4 Nghị định số 136/2007/NĐ-CP
  • Thẻ căn cước công dân quy định tại Điều 20 Luật Căn cước công dân 2014.

Ngoài những loại giấy tờ trên, trong những trường hợp cụ thể, một số giấy tờ khác cũng được coi là giấy tờ tùy thân như: Giấy đăng kí kết hôn, Giấy khai sinh, Sổ hộ khẩu, Giấy phép lái xe, Hộ chiếu thuyền viên, Thẻ tạm trú, Thẻ thường trú đối với người nước ngoài,…

Do đó, ngoài chứng minh nhân dân, hộ chiếu, thẻ căn cước công dân, để xác định những loại giấy tờ khác có được coi là giấy tờ tùy thân hay không công dân cần căn cứ vào lĩnh vực và trường hợp cụ thể để xác định.

Giấy tờ tùy thân “phô tô công chứng” là bản sao được công chứng hay chứng thực?

Việc xác định bản chất của giấy tờ tùy thân “phô tô công chứng” mà từ trước đến nay chúng ta vẫn thường gọi thực chất là bản sao được công chứng hay chứng thực có vai trò quyết định trong việc xác định thẩm quyền của tổ chức, cơ quan thực hiện việc chứng thực:

Công chứng có thể được hiểu là việc chứng nhận tính xác thực, hợp pháp của hợp đồng, giao dịch dân sự khác bằng văn bản, tính chính xác, hợp pháp, không trái đạo đức xã hội của bản dịch giấy tờ, văn bản từ tiếng Việt sang tiếng nước ngoài hoặc từ tiếng nước ngoài sang tiếng Việt. (Theo quy định tại Khoản 1 Điều 2 Luật Công chứng 2014)

Chứng thực là việc căn cứ vào bản chính để chứng thực bản sao là đúng với bản chính ( Khoản 2 Điều 2 Nghị định số 23/2015/NĐ-CP)

Như vậy về bản chất, giấy tờ tùy thân được “phô tô công chứng” chính là những bản sao, bản chụp có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền là đúng với bản chính. Do đó, cần khẳng định cách gọi “phô tô công chứng” là không đúng với bản chất này, theo quy định của pháp luật như đã phân tích ở trên cần xác định cách gọi chính xác là bản sao có chứng thực của giấy tờ tùy thân (gọi tắt là bản sao chứng thực).

Công chứng chứng minh thư mất bao nhiêu tiền năm 2024

Cơ quan thực hiện thủ tục cấp bản sao chứng thực giấy tờ tùy thân

Pháp luật hiện nay quy định về thẩm quyền chứng thực bản sao từ bản chính giấy tờ tùy thân như sau:

Thứ nhất, căn cứ Điều 5 Nghị định 23/2015/NĐ-CP, cơ quan, tổ chức chức có thẩm quyền chứng thực bản sao từ bản chính giấy tờ tùy thân được phân định theo thẩm quyền cấp bản gốc của giấy tờ tùy thân, theo đó:

Đối với giấy tờ tùy thân do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cấp hoặc do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam liên kết với nước ngoài cấp: Thẩm quyền chứng thực được quy định do Phòng tư pháp cấp huyện cấp.

Xin hỏi: Mức thu lệ phí cấp Căn cước công dân từ ngày 01/7/2023 đến hết ngày 31/12/2023 là bao nhiêu?- Câu hỏi của chị Trang (An Giang).

Mức thu lệ phí cấp Căn cước công dân từ ngày 01/7/2023 đến hết ngày 31/12/2023 là bao nhiêu?

Tại Điều 4 Thông tư 59/2019/TT-BTC' onclick="vbclick('67589', '392682');" target='_blank'>Thông tư 59/2019/TT-BTC có quy định mức thu lệ phí cấp căn cước công dân như sau:

Mức thu lệ phí

1. Công dân chuyển từ Chứng minh nhân dân 9 số, Chứng minh nhân dân 12 số sang cấp thẻ Căn cước công dân: 30.000 đồng/thẻ Căn cước công dân.

2. Đổi thẻ Căn cước công dân khi bị hư hỏng không sử dụng được; thay đổi thông tin về họ, chữ đệm, tên; đặc điểm nhân dạng; xác định lại giới tính, quê quán; có sai sót về thông tin trên thẻ; khi công dân có yêu cầu: 50.000 đồng/thẻ Căn cước công dân.

3. Cấp lại thẻ Căn cước công dân khi bị mất thẻ Căn cước công dân, được trở lại quốc tịch Việt Nam theo quy định của Luật quốc tịch Việt Nam: 70.000 đồng/thẻ Căn cước công dân.

Tại khoản 1 ' onclick="vbclick('8B7AE', '392682');" target='_blank'> có quy định về việc giảm mức thu lệ phí cấp Căn cước công dân như sau:

26

Lệ phí cấp Căn cước công dân

Bằng 50% mức thu lệ phí quy định tại Điều 4 Thông tư số 59/2019/TT-BTC ngày 30 tháng 8 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí cấp Căn cước công dân.

Như vậy, từ ngày 01/7/2023, mức phí cấp mới thẻ CCCD là 15.000 đồng/thẻ.

Đổi thẻ Căn cước công dân khi bị hư hỏng không sử dụng được; thay đổi thông tin về họ, chữ đệm, tên; đặc điểm nhân dạng; xác định lại giới tính, quê quán; có sai sót về thông tin trên thẻ; khi công dân có yêu cầu là 25.000 đồng/thẻ.

Cấp lại thẻ Căn cước công dân khi bị mất thẻ Căn cước công dân, được trở lại quốc tịch Việt Nam theo quy định của Luật quốc tịch Việt Nam: 35.000 đồng/thẻ.

Lưu ý: Mức phí trên được áp dụng từ ngày 01/7/2023 đến hết ngày 31/12/2023. Sau ngày 31/12/2023 thì mức thu lệ phí cấp Căn cước công dân sẽ được áp dụng theo Thông tư gốc là Thông tư 59/2019/TT-BTC' onclick="vbclick('67589', '392682');" target='_blank'>Thông tư 59/2019/TT-BTC.

Công chứng chứng minh thư mất bao nhiêu tiền năm 2024

Mức thu lệ phí cấp Căn cước công dân từ ngày 01/7/2023 đến hết ngày 31/12/2023 là bao nhiêu? (Hình từ Internet)

Trình tự, thủ tục cấp thẻ Căn cước công dân được tiến hành như thế nào?

Tại ' onclick="vbclick('3F6C6', '392682');" target='_blank'>có quy định trình tự, thủ tục cấp thẻ Căn cước công dân có quy định như sau:

Bước 1: Điền vào tờ khai theo mẫu quy định;

Bước 2: Người được giao nhiệm vụ thu thập, cập nhật thông tin, tài liệu kiểm tra, đối chiếu thông tin từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để xác định chính xác người cần cấp thẻ Căn cước công dân;

Trường hợp công dân chưa có thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư thì xuất trình các giấy tờ hợp pháp về những thông tin cần ghi trong tờ khai theo mẫu quy định.

Đối với người đang ở trong Quân đội nhân dân, Công an nhân dân thì xuất trình giấy chứng minh do Quân đội nhân dân hoặc Công an nhân dân cấp kèm theo giấy giới thiệu của thủ trưởng đơn vị;

Bước 3: Cán bộ cơ quan quản lý căn cước công dân chụp ảnh, thu thập vân tay của người đến làm thủ tục;

Bước 4: Cán bộ cơ quan quản lý căn cước công dân cấp giấy hẹn trả thẻ Căn cước công dân cho người đến làm thủ tục;

Bước 5: Trả thẻ Căn cước công dân theo thời hạn và địa điểm trong giấy hẹn;

Trường hợp công dân có yêu cầu trả thẻ tại địa điểm khác thì cơ quan quản lý căn cước công dân trả thẻ tại địa điểm theo yêu cầu của công dân và công dân phải trả phí dịch vụ chuyển phát.

Lưu ý: Trường hợp người đang mắc bệnh tâm thần hoặc bệnh khác làm mất khả năng nhận thức, khả năng điều khiển hành vi của mình thì phải có người đại diện hợp pháp đến cùng để làm thủ tục như trên.

Thẻ Căn cước công dân sẽ bị tạm giữ trong trường hợp nào?

Tại khoản 2 ' onclick="vbclick('3F6C6', '392682');" target='_blank'>có quy định thu hồi, tạm giữ thẻ Căn cước công dân như sau:

Thu hồi, tạm giữ thẻ Căn cước công dân

1. Thẻ Căn cước công dân bị thu hồi trong trường hợp công dân bị tước quốc tịch, thôi quốc tịch Việt Nam hoặc bị hủy bỏ quyết định cho nhập quốc tịch Việt Nam.

2. Thẻ Căn cước công dân bị tạm giữ trong trường hợp sau đây:

  1. Người đang chấp hành quyết định đưa vào trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc;
  1. Người đang bị tạm giữ, tạm giam, chấp hành án phạt tù.

3. Trong thời gian bị tạm giữ thẻ Căn cước công dân, công dân được cơ quan tạm giữ thẻ Căn cước công dân cho phép sử dụng thẻ Căn cước công dân của mình để thực hiện giao dịch theo quy định của pháp luật.

Công dân được trả lại thẻ Căn cước công dân khi hết thời hạn tạm giữ, tạm giam, chấp hành xong án phạt tù, chấp hành xong quyết định đưa vào trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc.

4. Thẩm quyền thu hồi, tạm giữ thẻ Căn cước công dân:

  1. Cơ quan quản lý căn cước công dân có thẩm quyền thu hồi thẻ Căn cước công dân trong trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này;
  1. Cơ quan thi hành lệnh tạm giữ, tạm giam, cơ quan thi hành án phạt tù, thi hành quyết định đưa vào trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc có thẩm quyền tạm giữ thẻ Căn cước công dân trong trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này.

Như vậy, thẻ Căn cước công dân sẽ bị tạm giữ trong 02 trường hợp:

- Người đang chấp hành quyết định đưa vào trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc;

Công chứng chứng minh thư hết bao nhiêu tiền?

2.4 Chi phí phải nộp khi công chứng CCCD Phí chứng thực Căn cước công dân là 2.000 đồng/trang, từ trang thứ 03 trở lên thì thu 1.000 đồng/trang theo quy định tại mức thu phí chứng thực trong Điều 4 Thông tư 226/2016/TT-BTC.

Công chứng chứng minh nhân dân mất bao lâu?

Thời gian công chứng mất bao lâu? Khoản 2 Điều 43 Luật Công chứng năm 2014 nêu rõ, thời hạn công chứng là không quá 02 ngày làm việc. Riêng những loại hợp đồng, giao dịch có nội dung phức tạp mà công chứng viên cần phải xác minh, tìm hiểu, làm rõ thêm thì thời hạn công chứng có thể kéo dài không quá 10 ngày làm việc.

Từ ngày 01 7 2023 đến 31 12 2023 Mức thu lệ phí cấp căn cước công dân được quy định như thế nào?

Theo Thông tư số 44/2023/TT-BTC, kể từ ngày 01/7/2023 đến hết ngày 31/12/2023, lệ phí cấp căn cước công dân sẽ bằng 50% mức thu lệ phí quy định tại Điều 4 Thông tư 59/2019/TT-BTC về mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí cấp Căn cước công dân.

Làm lại căn cước công dân bị mất phí bao nhiêu?

Như vậy, đối với trường hợp của bạn là trường hợp đổi CCCD vì có sai sót về thông tin trên thẻ do lỗi của bạn thì mức lệ phí cấp đổi là 50.000 đồng/CCCD. Tuy nhiên, hiện nay mức lệ phí trên được giảm 50% theo Thông tư 44/2023 nên bạn chỉ cần đóng 25.000 đồng khi đổi lại CCCD.