Công suất là gì viết công thức tính công suất ý nghĩa Vật lý của công suất

I - CÔNG

Khi lực \[\overrightarrow F \] không đổi tác dụng lên một vật và điểm đặt của lực đó chuyển dời một đoạn s theo hướng hợp với hướng của lực góc \[\alpha \] thì công thực hiện bởi lực đó được tính theo công thức:

\[A = F{\rm{scos}}\alpha \]

Trong đó:

     + \[A\]: công [J]

     + \[s\]: quãng đường dịch chuyển [m]

     + \[F\]: độ lớn của lực tác dụng [N]

     + \[\alpha \]: góc hợp bởi véctơ lực và véctơ chuyển dời

- Công cơ học là đại lượng vô hướng có thể âm, dương hoặc bằng 0 phụ thuộc vào góc hợp bởi phương của lực tác dụng và hướng chuyển dời của chuyển động.

     + \[A > 0\]: lực sinh công dương [công phát động]

     + \[A < 0\]: lực sinh công âm [công cản]

     + \[A = 0\]: lực không sinh công

Ý nghĩa của đơn vị công: Jun là công do lực có độ lớn 1N thực hiện khi điểm đặt của lực chuyển dời 1m theo hướng của lực.

Công suất là đại lượng đo bằng công sinh ra trong một đơn vị thời gian.

\[P = \frac{A}{t}\]

Trong đó:

     + \[P\]: công suất [W]

     + \[A\]: công cơ học [J]
     + \[t\]: thời gian thực hiện công [s]

- Trong trường hợp lực \[\overrightarrow F \] không đổi, vật chuyển động theo phương của lực tác dụng ta có:

\[P = \frac{A}{t} = F\frac{s}{t} = Fv\]

     + Nếu \[v\] là vận tốc trung bình thì P là công suất trung bình

     + Nếu \[v\] là vận tốc tức thời thì P là công suất tức thời.

Ngườita cũng định nghĩa công suất tiêu thụ của một thiết bị tiêu thụ năng lượng là đại lượng đo bằng năng lượng tiêu thụ của thiết bị đó trong một đơn vị thời gian.

Trong đó:

     + \[A'\]: công có ích [đã loại bỏ công cản] [J]

     + \[A\]: công toàn phần [J]

Sơ đồ tư duy về công và công suất

I - CÔNG SUẤT

- Để biết người nào hay máy nào làm việc khoẻ hơn [năng suất hơn hay thực hiện công nhanh hơn] người ta so sánh công thực hiện được trong một đơn vị thời gian.

Công thực hiện được trong một đơn vị thời gian được gọi là công suất.

II - CÔNG THỨC TÍNH CÔNG SUẤT

\[P = \dfrac{A}{t}\]  

Trong đó:

     + $A$: công thực hiện $\left[ J \right]$

     + \[t\]: khoảng thời gian thực hiện công $A{\rm{ }}\left[ s \right]$

Công suất còn được tính bởi biểu thức: \[P = Fv\]

Do: \[P = \dfrac{A}{t} = \dfrac{{Fs}}{t} = F.v\]

Nếu công $A$ được tính là $1J$, thời gian $t$ được tính là $1s$, thì công suất được tính là:

\[P = \dfrac{{1J}}{{1{\rm{s}}}} = 1J/s\] [Jun trên giây]

Đợn vị công suất J/s được gọi là oát [kí hiệu: W]

$\begin{array}{*{20}{l}}{1W{\rm{ }} = {\rm{ }}1J/s}\\{1kW{\rm{ }} = {\rm{ }}1000W}\\{1MW{\rm{ }} = {\rm{ }}1000{\rm{ }}kW{\rm{ }} = {\rm{ }}1000000W}\end{array}$

Đơn vị công suất ngoài ra còn được tính:

Mã lực [sức ngựa] ký hiệu là CV [Pháp], HP [Anh]

1CV = 736 W

1 HP = 746 W

Sơ đồ tư duy về công suất

Nếu bạn chưa nắm rõ kiến thức về công suất là gì? Hoặc công thức tính công suất như thế nào? Thì bài viết dưới đây sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn từ đó có thể vận dụng giải nhanh các bạn tập liên quan đến công suất chính xác 100%.

Định nghĩa công suất là gì?

– Công suất là một đại lượng đặc trưng cho tốc độ thực hiện công của người hoặc máy và được xác định bằng công thực hiện trong một khoảng thời gian.

Ký hiệu công suất

– Công suất ký hiệu là P – theo tiếng Latinh là Potestas còn tiếng anh là Wattage.

Đơn vị đo công suất

– Trong hệ đo lường quốc tế, đơn vị đo công suất là Watt [viết tắt là W], lấy tên theo James Watt.

1 Watt=1 J/s

– Ngoài ra, các tiền tố cũng được thêm vào đơn vị này để đo các công suất nhỏ hay lớn hơn như mW, MW.

– Một đơn vị đo công suất hay gặp khác dùng để chỉ công suất động cơ là mã lực [viết tắt là HP – mã lực là gì]

– Trong truyền tải điện, đơn vị đo công suất hay dùng là KVA [kilô Volt Ampe]:

1 KVA = 1000 VA

Công thức tính công suất

Công suất điện có trị số bằng điện năng mà đoạn mạch tiêu thụ trong một đơn vị thời gian hoặc bằng tích của hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch và cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch đó.

P = A/t = U.I

– Trong đó:

– Cách quy đổi sang W

Công suất cơ và công thức tính công suất cơ

– Trong chuyển động đều, thời gian Δt, khoảng cách Δs, chuyển động với vận tốc v dưới tác dụng của lực F thì công suất được tính:

P = [F.Δs]/Δt = F.v

– Trong chuyển động quay, thời gian Δt, góc quay Δφ, vận tốc góc ω dưới tác dụng của mômen M thì công suất là:

P = [M.Δφ]/Δt = ωM

Công suất điện

Công suất cho biết sự thay đổi năng lượng ΔE trong một khoảng thời gian Δt. 1 Watt là sự thay đổi của năng lượng 1 Jun trong 1 giây.

Công suất điện tại thời điểm t được tính theo P[t] = U [t] x I[t]. Với U[t]; I[t] là các giá trị hiệu dụng của hiệu điện thế và cường độ dòng điện tại t khi chúng không lệch pha.

– Với trường hợp mạch có điện trở R, thì chúng ta có công thức tính công suất sẽ là tích của cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch và điện trở

P = I2.R = U2/R

Cách nhận biết công suất trên các thiết bị điện trong gia đình

– Bạn là người sử dụng các thiết bị điện trong gia đình như : Điều hòa, tủ lạnh, máy giặt, quạt điện …Chắc chẵn bạn đã nghe thấy đâu đó với những câu là thiết bị này có công suất tiêu thụ điện năng là bao nhiêu w?

– Khi các bạn mua một thiết bị điện nào đó và trên máy sẽ thường có những tem hay nhãn mác như hình bên trên và có ghi công suất tiêu thụ của đồ dùng đó bên trên và đó chính là công suất tiêu thụ điện năng của sản phẩm đó.

Bên trên chính là toàn bộ khái niệm về công suất, công suất cơ, công suất điện và công thức tính công suất mà chúng tôi đã tổng hợp chi tiết có thể giúp bạn vận dụng nhanh chóng trong thực tiễn cũng như giải các bài tập về công suất dễ dàng.

3/5 - [2 bình chọn]

XEM THÊM

Hiệu điện thế là gì? Công thức tính hiệu điện thế chuẩn 100 %

Sửa Chữa Tủ Bảo Quản Thuốc Cigar [ Xì Gà ] : Thợ Chuyên Nghiệp, UY TÍN

Video liên quan

Chủ Đề