Cây sương sáo tiếng anh là gì

Sương sáo, thạch đen hay thạch sương sáo là một món tráng miệng được làm từ lá cây sương sáo [thạch đen].

Sương sáo

Những miếng thạch sương sáo được cắt thành hình khối ~ 1 cm

Tên khácThạch lá, CincauBữaTráng miệngVùng hoặc bangĐông Á và Đông Nam ÁNhiệt độ dùngướp lạnh hoặc nóngThành phần chínhThân và lá cây Sương sáo, kali carbonat, tinh bột

  • Nấu ăn: Sương sáo
  •  
    Media: Sương sáo

Thạch sương sáoTên tiếng TrungTiếng Trung仙草Phiên âmTiếng Hán tiêu chuẩnBính âm Hán ngữWade–GilesTiếng Quảng ChâuYale la tinh hóaViệt bínhTiếng Mân NamTiếng Mân Tuyền Chương POJ
xiān cǎo
hsien1 ts'ao3
sin1 chou2
sin1 cou2
sian-chháu
Tên tiếng ViệtTiếng Việtthạch sương sáoTên tiếng TháiTiếng Tháiเฉาก๊วยHệ thống Chuyển tự Tiếng Thái Hoàng giachaokuai

Thạch đen không đường chứa 2,5 gam protein và khoảng 15 gam carbohydrate, trong đó 0,5 gam là từ chất xơ. Thạch đen không có chất béo, vitamin, khoáng chất.

Thạch sương sáo được làm bằng cách đun sôi thân và lá của cây Platostoma palustre[1][2] trong vài giờ với một ít tinh bột và sau đó làm lạnh chất lỏng để có độ sệt như thạch[1][3]. Loại thạch này có thể được cắt thành hình khối hoặc các dạng khác, sau đó trộn với xi-rô để tạo ra đồ uống hoặc món tráng miệng được cho là có đặc tính giải nhiệt, khiến nó thường được ăn khi thời tiết nóng bức. Bản thân thạch có mùi thơm, với tông màu khói [4], và có màu nâu sẫm mờ, đôi khi được cho là màu đen. Màu thực phẩm đôi khi có thể được thêm vào để làm cho nó đậm hơn.

Việc chuẩn bị các biến thể khác, được gọi là thạch cỏ xanh, không cần quá trình nấu hoặc đun nóng, chỉ cần một hỗn hợp chiết xuất từ ​​lá và nước. Thạch được sản xuất theo cách này đã được mô tả là có hương vị lá trung tính

Tên tiếng Việt cho món này: sương sáo, có lẽ bắt nguồn từ âm tiếng Hoa, vốn viết là 仙草. Âm Hán Việt đọc hai chữ này là tiên thảo, tức "cỏ tiên". Khi du nhập Việt Nam, người Việt có lẽ nghe người Hoa phát âm và gọi theo và tạo ra sương sáo.

Khai thác như sương sâm, nhưng lá sương sáo chỉ chế biến được sau khi phơi khô. Thân và lá sương sáo được thu hoạch [phơi khô để tồn trữ], xay nát, nấu trong nước, lược và thêm bột [sắn, gạo]. Sản phẩm để nguội sẽ đông lại, có màu đen tuyền được ăn với nước đường và tinh dầu [thường là tinh dầu chuối được tổng hợp] hoặc có thể ăn trực tiếp.

Sương sáo được cho là có tính mát, giúp hạ huyết áp, trị cảm mạo, đau khớp.

Sưong sáo thường được trộn với các nguyên liệu khác tạo thành món chè.

 

Chè sương sáo xanh

  • Sương sâm
  • Sương sa
  • Sương sáo
  • Cao quy linh

  1. ^ a b “台北市內雙溪森林藥用植物園--百草茶藥用植物園區-植物介紹”. web.archive.org. 21 tháng 3 năm 2012. Truy cập ngày 18 tháng 4 năm 2022.
  2. ^ “Grass Jelly & Catnip”. web.archive.org. 19 tháng 2 năm 2008. Truy cập ngày 18 tháng 4 năm 2022.
  3. ^ “Austin Bush Photography » Blog Archive » Inside the greenhouse”. web.archive.org. 26 tháng 5 năm 2008. Truy cập ngày 18 tháng 4 năm 2022.
  4. ^ “Real-Deal Grass Jelly Shouldn't Come Out of a Can”. www.vice.com [bằng tiếng Anh]. Truy cập ngày 18 tháng 4 năm 2022.

Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Thạch sương sáo.

  Bài viết liên quan đến thực phẩm này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.

  • x
  • t
  • s

Lấy từ “//vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Thạch_sương_sáo&oldid=68496141”

Đối với món thạch làm từ loài thực vật này, xem thạch sương sáo.

Sương sáo [phương ngữ miền Nam], Thạch đen [phương ngữ miền Bắc] hoặc thủy cẩm Trung Quốc [danh pháp khoa học Platostoma palustre] là một loài thực vật có hoa trong họ Hoa môi. Loài này được Carl Ludwig Blume miêu tả khoa học đầu tiên năm 1826 dưới danh pháp Mesona palustris. Năm 1997 A. J. Paton chuyển nó sang chi Platostoma.[3] Chúng mọc mạnh tại các khu vực Đông Á như đông nam Trung Quốc, Đài Loan, trên những vùng đất cỏ, đất cát và đất khô.[4]

Sương sáoPhân loại khoa họcGiới [regnum]Plantae[không phân hạng]Angiospermae[không phân hạng]Eudicots[không phân hạng]AsteridsBộ [ordo]LamialesHọ [familia]LamiaceaeChi [genus]PlatostomaLoài [species]P. palustreDanh pháp hai phầnPlatostoma palustre
[Blume] A.J.Paton, 1997 Danh pháp đồng nghĩa[2]

  • Geniosporum parviflorum Benth., 1830
  • Mesona chinensis Benth., 1861[1]
  • Mesona elegans Hayata, 1906
  • Mesona palustris Blume, 1826
  • Mesona parviflora [Benth.] Briq., 1897
  • Mesona philippinensis Merr., 1912
  • Mesona procumbens Hemsl., 1895
  • Mesona wallichiana Benth., 1848 [nom. illeg.]
  • Platostoma chinense [Benth.] A.J.Paton, 1997

Loài này được gọi là xiancao [仙草, "tiên thảo"], xianrenthao [仙人草, "tiên nhân thảo"], xianthaojiu [仙草舅, "tiên thảo cữu"] theo tiếng quan thoại, sian-chháu [仙草, "tiên thảo"] theo tiếng Mân Nam Đài Loan, và leung fan cao [涼粉草, "lương phấn thảo"] trong tiếng Quảng Đông, หญ้าเฉาก๊วย trong tiếng Thái và được sử dụng chủ yếu để làm món thạch sương sáo[1].

Sương sáo là cây thân thảo, hằng niên, cao 15–100 cm. Lá mọc đối, nguyên, dày, mép có răng cưa.

 

Thạch sương sáo được xắt miếng

Khai thác như sương sâm, nhưng lá sương sáo chỉ chế biến được sau khi phơi khô. Thân và lá sương sáo được thu hoạch [phơi khô để tồn trữ], xay nát, nấu trong nước, lược và thêm bột [sắn, gạo]. Sản phẩm để nguội sẽ đông lại, có màu đen tuyền được ăn với nước đường và tinh dầu [thường là tinh dầu chuối được tổng hợp].

Sương sáo được cho là có tính mát, giúp hạ huyết áp, trị cảm mạo, đau khớp.

  • Thạch sương sáo
  • Sương sâm
  • Sương sa
  • thạch găng
  • thạch rau câu

  1. ^ a b “仙草”. 台北市內雙溪森林藥用植物園編輯組. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 3 năm 2012. Truy cập ngày 3 tháng 10 năm 2009. "本品加水與少許鹹共同煎汁,添加少許澱粉漿可製成仙草凍,是夏天常吃的清涼飲品"
  2. ^ Platostoma palustre [Blume] A.J.Paton. In: The Plant List [2013]. Version 1.1. Published on the Internet; //www.theplantlist.org/ [2015-7-18].
  3. ^ The Plant List [2010]. “Platostoma palustre”. Truy cập ngày 5 tháng 6 năm 2013.
  4. ^ “Mesona chinensis in Flora of China”.

  •   Phương tiện liên quan tới Platostoma palustre tại Wikimedia Commons
  •   Dữ liệu liên quan tới Platostoma palustre tại Wikispecies
  • Trồng và chế biến cây thạch đen[liên kết hỏng]
  • Thủy cẩm Trung Quốc
  • Asian grass jelly Lưu trữ 2008-02-19 tại Wayback Machine
  • Indonesia Black Jelly Instant Powder

Bài viết về tông hoa môi Ocimeae này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.

  • x
  • t
  • s

Lấy từ “//vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Sương_sáo&oldid=68230279”

Video liên quan

Chủ Đề