Cột áp cua may bơm tương đương bao nhiêu bar năm 2024

Mình phát hiện ra có rất nhiều anh em ham học hỏi, cuối năm rồi mà anh em vẫn nhắn tin hỏi mình cách chọn bơm. Mình cũng phát hiện ra là kiến thức đọc đường đặt tính bơm để chọn bơm không được hướng dẫn trong chương trình nhà trường.

Hôm nay đã 29 tết, mình cũng tranh thủ viết vài thông tin cơ bản, hướng dẫn cách chọn bơm cho hệ thống lọc nước RO, rồi đi chợ hoa.

Khi lựa chọn bơm, hai thông số quan trọng nhất là cột áp bơm và lưu lượng bơm có đáp ứng được yêu cầu thiết kế hệ thống lọc nước không. Để dễ hiểu, các bạn làm theo 3 bước bên dưới.

Bước 1: xác định nhu cầu lưu lượng của hệ thống.

Mình ví dụ như các bạn nhận được một yêu cầu là thiết kế một hệ thống lọc nước để có thể cấp ra 1 m3/h nước sản phẩm cho chủ đầu tư. Các bạn tính hệ thống lọc RO của mình sẽ có tỉ lệ recovery 50%. Nghĩa là nước cấp vào với lưu lượng ít nhất gấp đôi dòng nước thành phẩm, như vậy các bạn phải chọn bơm có lưu lượng bằng 2 m3/h. Các bạn áp dụng công thức: lưu lượng dòng vào = Lưu lượng dòng sản phẩm/tỉ lệ recovery, thì tính ra con số này.

Đây là cách chọn đơn giản 1 bơm, trong trường hợp hệ thống có 2 bơm lắp song song hoặc nối tiếp, hoặc n+1 thì các bạn cần tìm hiểu sâu hơn xíu nữa, mình sẽ trình bày trong những bài viết sau.

Bước 2: Xác định nhu cầu áp suất

Tiếp theo bơm cấp nước đầu vào hệ thống lọc thô phải có áp suất làm việc đủ. Nếu là bơm cấp nước đầu vào cho hệ thống thì trong khoảng 1 – 4 bar (tùy bao nhiêu cấp lọc, hoặc yêu cầu áp của lọc UF,…). Nếu là bơm tăng áp của hệ RO, các bạn xem trên thông tin màng, hoặc thông tin thiết kế của hệ thống (chạy ra từ phần mềm thiết kế,…)

Sau khi có hai con số lưu lượng và áp suất yêu cầu, các bạn mở đường đặt tính của bơm để xem hai thông số này.

Tất cả các bơm khi người ta sản xuất, người ta đều có một đường đặt tính như hình mình đính kèm, biểu thị cho mối liên hệ giữa hai đại lượng là lưu lượng và áp suất, người ta gọi là đường đặt tính bơm.

Cột áp cua may bơm tương đương bao nhiêu bar năm 2024

Bước 3: Xác định model bơm cần chọn

Bước tiếp theo các bạn mở đường đặt tính bơm của các bạn ra xem.

Ví dụ như các bạn dự định mua bơm của hãng grundfos chẳng hạn, các bạn tải bảng đường đặt tính bơm của các model về. Sau đó các bạn sẽ nhìn vào đường đặt tính để chọn model cần.

Ví dụ, nhìn vào đường đặt tính trên, các bạn sẽ thấy model bơm DWO 150 có áp suất vận hành từ 5 -10 mét nước và lưu lượng từ 0 – 550 lít/phút. Nghĩa là ở áp suất vận hành là 5 mét nước thì bơm cho một lưu lượng là 550 lít/phút. Cứ gióng theo đường cong đặt tính đó, chúng ta sẽ tra ra mọi điểm chúng ta muốn.

Ví dụ như ở áp suất vật hành là 7 mét nước thì bơm cho ra lưu lượng là 400 lít/phút. Tương tự như vậy, các bạn đọc cho 3 model còn lại.

Tóm lại, khi lựa chọn bơm cho hệ thống lọc nước, chúng ta quan tâm đến hai thông số chính là lưu lượng và áp suất, sau đó xem trên đường đặt tính bơm sẽ thấy bơm nào đáp ứng được hai thông số này và chọn bơm đó.

Tiếp theo các bạn cần xét đến các thông tin phụ khác như: Vật liệu đầu bơm, thông tin motor,…

Hy vọng bài viết trả lời được câu hỏi của các anh em. Bây giờ add đi chợ hoa đây. Mấy hôm nay covid, toàn ở nhà, tết năm nay lặng các bạn nhỉ?

Các bạn có thể tham khảo thêm kiến thức về thiết kế, lựa chọn thiết bị, thi công lắp đặt, testing và commisioning hệ thống lọc nước UF, RO, DI tại đây: https://aquatekco.edubit.vn/

Tên đơn vị Viết tắt Giá trị Pascal (Pa N/m2) Pa 1 Kilôpascal (kPa) kPa 0.001 Milibar (mb) mb 0.01 Bar (bar) bar 0.00001 Kilôbar (kbar) kbar 0.00000001 Áp suất khí quyển (atm) atm 0.0000098692 Kilôgam trên mỗi cm vuông (kg/cm2) kg/cm2 0.000010197 Pound mỗi inch vuông (Psi) Psi 0.000145 Pound mỗi foot vuông (psf) psf 0.020885

Cột áp cua may bơm tương đương bao nhiêu bar năm 2024

Các Đơn Vị Áp Suất Là - bar, Kg/cm2, Psi, Kpa, Mpa, Pa

Các cảm biến / đồng hồ áp suất thường sử dụng nhiều đơn vị khác nhau như bar, Kg/cm2, Psi, Kpa, Mpa, Pa. Mỗi đơn vị này có thể được chuyển đổi sang đơn vị khác một cách tương đương. Tùy thuộc vào khu vực, một số đơn vị được ưa chuộng hơn.

"Ví dụ, tại Mỹ, Psi và Ksi thường được sử dụng, trong khi ở Châu Âu, Bar và mbar là phổ biến. Ở Châu Á, đặc biệt là Nhật Bản, Kpa, Mpa, và Pa là những đơn vị thường gặp."

Cột áp cua may bơm tương đương bao nhiêu bar năm 2024

Nước guồn gốc của đơn vị đo Mpa / Kpa / Pa

Có rất nhiều câu hỏi xoay quanh đơn vị áp suất Mpa. Đây là một đơn vị thường gặp trong các đồng hồ đo từ Nhật Bản và Trung Quốc.

Một số câu hỏi phổ biến bao gồm: Việc chuyển đổi Mpa sang các đơn vị khác như Kg/cm2, lực, kn, n/mm2, và mối quan hệ giữa Mpa và kg/cm2.

"Đáng chú ý là 1 Mpa tương đương với khoảng 10 bar. Do độ phân giải của Mpa cao hơn gấp 10 lần so với Bar, nên hệ thống đơn vị của Nhật Bản cũng thêm Kpa vào sử dụng."

Cột áp cua may bơm tương đương bao nhiêu bar năm 2024

100Kpa ~ 1bar.

Đây là một hướng dẫn chi tiết về việc chuyển đổi giữa các đơn vị khác nhau.

"Ví dụ: 1 Kpa tương đương với 0.125 psi, 10 mbar, 0.01 bar, 0.00987 atm, 1000 Pa, 0.001 Mpa, 102.07 mmH20, 4.019 inH20, 7.5 mmHg và 0.0102 kg/cm2."

Điều này cho thấy sự đa dạng của các đơn vị được sử dụng trên toàn thế giới. Mỗi quốc gia hoặc khu vực lớn thường có một đơn vị áp suất tiêu chuẩn riêng, phản ánh sự tự hào và độc lập của họ.

"Ví dụ, Nhật Bản, một quốc gia duy nhất ở Châu Á thuộc khối G7, thường sử dụng các đơn vị Pa, Kpa và Mpa. Tuy nhiên, đáng chú ý là đơn vị Pascal (Pa) được đặt theo tên của nhà vật lý học người Pháp Blaise Pascal, chứ không phải của Nhật Bản."

Cột áp cua may bơm tương đương bao nhiêu bar năm 2024
Cột áp cua may bơm tương đương bao nhiêu bar năm 2024

Cách Tính Chuyển Đổi Đơn Vị

Chúng ta có thể chuyển đổi đơn vị chuẩn theo cách tính dưới đây làm chuẩn cho tất cả các đơn vị áp suất quốc tế chuẩn .

Cột áp cua may bơm tương đương bao nhiêu bar năm 2024

Cột áp cua may bơm tương đương bao nhiêu bar năm 2024

1. Tính theo ” hệ mét ” quy đổi theo đơn vị đo 1 bar chuẩn

1 bar = 0.1 Mpa ( megapascal ) 1 bar = 1.02 kgf/cm2 1 bar = 100 kPa ( kilopascal ) 1 bar = 1000 hPa ( hetopascal ) 1 bar = 1000 mbar ( milibar ) 1 bar = 10197.16 kgf/m2
  • 1 bar = 100000 Pa ( pascal )

2. Tính theo ” áp suất ” quy đổi theo đơn vị 1 bar chuẩn

1 bar = 0.99 atm ( physical atmosphere ) 1 bar = 1.02 technical atmosphere

3. Tính theo ” hệ thống cân lường ” quy đổi theo đơn vị 1 bar chuẩn

1 bar = 0.0145 Ksi ( kilopoud lực trên inch vuông ) 1 bar = 14.5 Psi ( pound lực trên inch vuông )
  • 1 bar = 2088.5 ( pound per square foot )

4. Tính theo ” cột nước ” qui đổi theo đơn vị chuẩn 1 bar

1 bar = 10.19 mét nước ( mH2O ) 1 bar = 401.5 inc nước ( inH2O )
  • 1 bar = 1019.7 cm nước ( cmH2O )

5. Tính theo ” thuỷ ngân ” quy đổi theo đơn vị chuẩn 1 bar

1 bar = 29.5 inHg ( inch of mercury ) 1 bar = 75 cmHg ( centimetres of mercury ) 1 bar = 750 mmHg ( milimetres of mercury ) 1 bar = 750 Torr

Cách Quy Đổi Các Đơn Vị Áp Suất Quốc Tế

Việc chuyển đổi giữa các đơn vị như bar, psi, Kpa, Mpa, atm, cmHg, mmH20 có thể gặp khó khăn khi bạn muốn quy đổi từ một đơn vị này sang một đơn vị khác.

Để giải quyết vấn đề này, tôi đã tạo ra một bảng quy đổi chuẩn giữa các đơn vị. Bảng này cho phép bạn dễ dàng chuyển đổi bất kỳ đơn vị áp suất nào sang một đơn vị áp khác.

Bảng quy đổi đơn vị áp suất chuẩn quốc tế

Cột áp cua may bơm tương đương bao nhiêu bar năm 2024

Cách Sử Dụng Bảng Quy Đổi Đơn Vị

Để trả lời các câu hỏi như :

1 bar bằng bao nhiêu mbar

1 Kpa bằng bao nhiêu mmH20

1 mH2O bằng bao nhiêu bar

1 Mpa bằng bao nhiêu kg/cm2

…..

Nhìn vào bảng tính quy đổi đơn vị áp suất trên có hai cột : dọc ( From ) và Ngang ( To ) . Cột dọc chính là đơn vị chúng ta cần đổi còn cột ngang chính là đơn vị qui đổi .

Ví dụ tôi chọn cột dọc là MPa thì tương ứng với:

1Mpa = 145.04 psi

1MPa = 10000 mbar

1Mpa = 10 bar

1Mpa = 9.87 atm

1Mpa = 1000000 Pa

1Mpa = 1000Kpa

1Mpa = 101971.6 mmH20

1Mpa = 4014.6 in.H20

1Mpa = 7500.6 mmHg

1Mpa = 295.3 in.Hg

1Mpa = 10.2 kg/cm2

Cột áp cua may bơm tương đương bao nhiêu bar năm 2024

Đổi đơn vị áp suất là một việc chúng ta thường phải dùng hằng ngày vì chúng ta sử dụng các thiết bị đo áp suất của các nước trên thế giới như Mỹ – Đức – Nhật . Việc mỗi nước thường dùng một chuẩn khác nhau làm chúng ta khó khăn trong việc sử dụng hằng ngày. Chính vì thế bảng quy đổi đơn vị áp suất sẽ giúp mọi người tự do đổi đơn vị áp suất theo ý muốn .

Nguồn: phukiensongtoan.com

Kinh Nghiệm

Cột áp cua may bơm tương đương bao nhiêu bar năm 2024

Tìm Hiểu Công Dụng và Ứng Dụng Của Flange

|

Xin chào mọi người ! Hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu về một thành phần quan trọng trong đường ống, đó là Flange. Flange - Mặt Bích:Flange, hay còn gọi là mặt bích, là một thành phần quan trọng được sử dụng để kết nối cơ học giữa hai ống, giữa ống và van, hoặc giữa ống và thiết bị như Nozzle. Mối nối flange thường bao gồm hai flange, một lớp gasket, và các bu-lông. Nguyên Lý Hoạt Động: Nguyên lý hoạt động của flange là sử dụng lực cơ học từ việc xiết chặt các bu-lông. Áp lực tiếp xúc giữa hai mặt bích và gasket được tạo ra bởi áp lực này, đảm bảo tính kín đáo của mối nối. Sau đây STG sẽ chia sẽ kiến thức về phân loại Flange: Tìm hiểu thêm: Kết Nối Mặt Bích / Flanged: Lợi Ích, Hướng Dẫn Lắp Đặt Phân Loại Flange Dựa Vào Cách Thức Liên Kết Với Ống Slip-on Flange: Thường được sử dụng trong các hệ ống áp suất thấp. Slip-on Flange được lắp đặt bằng cách đưa đường ống vào bên trong flange và thực hiện hàn ở cả bên trong và bên ngoài để đảm bảo khả năng chịu tải và tránh rò rỉ. Socket Weld Flange: Thích hợp cho các hệ ống áp suất cao, đặc biệt là ống có đường kính nhỏ. Thường được sử dụng trong các hệ thống như CI-Chemical Injection, HF-Hydraulic Fluid, ST-Steam. Socket Weld Flange có một cái hốc với đường kính nhỏ bằng với ID (Inside Diameter) của ống, và đường kính lớn hơn một chút so với OD (Outside Diameter) để dễ dàng đưa ống vào. Lắp đặt bằng cách đưa ống vào cái hốc của flange và thực hiện hàn ở bên ngoài. Screwed Flange: Sử dụng trong các hệ thống áp suất thấp và nhiệt độ thường, đặc biệt là ở các khu vực nguy hiểm với nguy cơ cháy nổ và không thể thực hiện hàn. Screwed Flange có cấu trúc tương tự Slip-on Flange, nhưng thay vì hàn, nó được kết nối bằng vặn ren. Lap Joint Flange: Không thích hợp cho các đường ống có tải động. Thường được kết hợp với stub ends, một đoạn ống có vai. Stub ends được hàn với ống nhưng không được hàn với flange. Điều này giúp các lỗ Bolt thẳng hàng khi lắp với các flange khác. ID của stub ends bằng với ID của ống. Welding Neck Flange: Loại flange phổ biến nhất trong điều kiện áp suất cao. Được thiết kế với một cổ hình côn để phân tán ứng suất tập trung, đặc biệt hữu ích khi áp dụng cho các đường ống chịu tải theo chu kỳ và chịu tác động uốn, nhiệt độ biến đổi lớn. Mối hàn Butt Weld kết hợp với cổ côn giúp tăng cứng và giảm tác động xoay khi xiết bolt. Mối Butt Weld cần được chụp phóng xạ để kiểm tra. Blind Flange: Còn được gọi là mặt bích mù, được sử dụng để đóng một đầu ống. Có thể cắt Blind Flange ra để thay đổi đường ống sau này hoặc mở rộng Header để tăng công suất. Cũng được sử dụng để tắt các đường ống để kiểm tra áp suất. Expander or Reducer Flange: Sử dụng để kết nối giữa các đường ống có kích thước lớn hơn và nhỏ hơn mà không cần sử dụng Reducer. Integral Flange: Là những flange được đúc cùng với các thành phần hoặc thiết bị của đường ống, thường xuất hiện trên các van. Dựa Vào Dải Áp Suất Và Nhiệt Độ Theo tiêu chuẩn ASME B16.5 Flange được phân thành 7 loại theo ratings: 150#: Dùng trong các ứng dụng có áp suất thấp và nhiệt độ thấp. 300#: Thích hợp cho áp suất và nhiệt độ tương đối cao hơn 150#. 400#: Sử dụng trong các điều kiện áp suất và nhiệt độ cao. 600#: Được chọn cho các hệ thống yêu cầu độ bền cao, có thể hoạt động ở áp suất và nhiệt độ cao. 900#: Sử dụng trong các ứng dụng cần độ bền và chịu được áp suất và nhiệt độ lớn. 1500#: Dành cho các hệ thống có yêu cầu về áp suất và nhiệt độ rất cao. 2500#: Phù hợp với các điều kiện khắc nghiệt, áp suất và nhiệt độ cực kỳ cao. Theo tiêu chuẩn API Có thêm các ratings như sau: 2000 3000 5000 10000 Các loại flange này thường được chọn dựa trên yêu cầu về áp suất và nhiệt độ của hệ thống ống, đảm bảo tính an toàn và hiệu suất trong quá trình vận hành. Dựa Vào Bề Mặt Flange Flat Face (FF): Bề mặt phẳng của Flange, thường được sử dụng cho các hệ thống ống có áp suất thấp và yêu cầu kín nước. Raised Face (RF): Có một vùng nổi cao ở giữa bề mặt Flange, giúp tăng khả năng kín nước và chịu được áp suất cao hơn. Đây là loại bề mặt phổ biến cho các hệ thống ống có áp suất và nhiệt độ tương đối cao. Tongue and Groove (T/G): Bề mặt này có hai phần tương ứng là "tongue" (lưỡi) và "groove" (rãnh). Khi kết hợp, chúng tạo ra một liên kết chặt chẽ, thích hợp cho các ứng dụng đòi hỏi tính chịu áp suất và chống trôi lệch. Male and Female (M/F): Loại này có cấu trúc tương tự như "tongue and groove" nhưng chúng không tạo ra sự kín nước như "T/G". M/F thường được sử dụng cho các hệ thống có yêu cầu tháo lắp thường xuyên. Ring Type Joint (RTJ): Bề mặt của Flange có một rãnh hoặc lò xo vòng, được sử dụng với các ống và thiết bị có đồng hồ áp suất lớn, nhiệt độ và yêu cầu về chịu áp suất và kín nước. Với sự hiểu biết về các loại Flange và cách chúng được phân loại, bạn sẽ có thêm kiến thức để lựa chọn và áp dụng chúng vào các dự án đường ống một cách hiệu quả. Chúc bạn luôn mạnh khỏe và thành công ! Bạn có thể xem bài viết của Song Toan (STG)., JSC tại: linhkienphukien.vn phukiensongtoan.com songtoanbrass.com Chúc bạn có những trải nghiệm tuyệt vời với sản phẩm của Song Toàn (STG).

Xem thêm

Cột áp cua may bơm tương đương bao nhiêu bar năm 2024

Tìm Hiểu Ứng Dụng và Kết Nối Trong Dây Ống Mềm

|

Hôm nay, chúng ta sẽ cùng nhau khám phá một vật liệu rất phổ biến trong các công trình dầu khí - đó là dây ống mềm (Flexible Hose). Đây là một thành phần quan trọng trong hệ thống đường ống, có nhiều ứng dụng và lợi ích trong ngành công nghiệp này. Khi Nào Sử Dụng Ống Mềm trong Hệ Thống Dầu Khí ? Ống mềm là một phần quan trọng trong hệ thống dầu khí và được lựa chọn tùy thuộc vào các yếu tố cụ thể của từng dự án. Dưới đây là những trường hợp thường gặp khi ống mềm trở thành sự lựa chọn tốt: Hạn Chế Không Gian: Trong những không gian hạn chế, nơi mà ống cứng (steel pipe) không thể được bố trí linh hoạt, sử dụng ống mềm giúp tiết kiệm không gian và dễ dàng bố trí. Vận Hành Thường Xuyên và Tháo Lắp Nhanh: Trong các trường hợp cần thực hiện vận hành thường xuyên và yêu cầu khả năng tháo lắp nhanh, ống mềm là sự lựa chọn hiệu quả. Môi Trường Dao Động và Rung: Trong môi trường dao động và rung, ống mềm giảm tác động của rung động lên hệ thống, giảm thiểu nguy cơ hỏng hóc và làm giảm tiếng ồn. Hệ Thống Xả Không Thường Xuyên: Khi cần xả không thường xuyên và ống mềm có thể được tháo ra tạm thời để tận dụng không gian, ống mềm là giải pháp linh hoạt. Thay Đổi Nhiệt Độ và Áp Suất Lớn: Trong hệ thống vận chuyển lưu chất có sự thay đổi nhiệt độ và áp suất lớn, ống mềm giúp bảo vệ hệ thống khỏi tác động đột ngột và đảm bảo sự linh hoạt. Việc lựa chọn sử dụng ống mềm hay ống cứng phụ thuộc vào yêu cầu cụ thể của từng ứng dụng trong hệ thống dầu khí. Phân Loại Dây Ống Mềm Dây ống mềm thường được phân loại thành hai loại chính: dây ống mềm kim loại và dây ống mềm cao su (phi kim loại). Dây Ống Mềm Kim Loại: Dây ống mềm kim loại được cấu tạo từ các sợi kim loại dệt vào nhau, tạo thành một ống lưới cuốn tròn. Được sử dụng trong nhiều ứng dụng khác nhau, đặc biệt là trong môi trường nơi yêu cầu độ linh hoạt và chịu được áp suất cao. Có khả năng chống chịu được nhiệt độ cao và các điều kiện môi trường khắc nghiệt. Dây Ống Mềm Cao Su (Phi Kim Loại): Dây ống mềm cao su, hay còn gọi là ống phi kim loại, có thành phần chính là cao su. Được cấu tạo với lớp phi kim loại để tăng cường độ bền và chịu áp suất. Phổ biến trong các ứng dụng đòi hỏi tính linh hoạt và khả năng chống mài mòn của cao su, cùng với độ cứng của lớp kim loại. Cả hai loại dây ống mềm này đều có ưu điểm riêng và được lựa chọn tùy thuộc vào yêu cầu cụ thể của ứng dụng trong ngành công nghiệp, xây dựng, và các lĩnh vực khác. Cấu Trúc Cơ Bản của Dây Ống Mềm Dây ống mềm thường có cấu tạo cơ bản gồm lớp lõi trong cùng, lớp gia cường và lớp ngoài cùng, tùy thuộc vào loại ống và mục đích sử dụng. Dưới đây là cấu tạo của dây ống mềm cao su (3 lớp) và dây ống mềm kim loại (2 lớp): Dây Ống Mềm Cao Su (3 lớp): Lớp Lõi Trong Cùng (Inner Tube): Thường được làm từ cao su chống thấm dầu, giữ vai trò chính là chứa lưu chất và ngăn dầu, nước xâm nhập. Lớp Gia Cường (Reinforcement): Cấu tạo từ cao su kết hợp với sợi thép, nhằm gia cường độ bền và độ cứng của ống. Sợi thép được dùng để tăng tuổi thọ và chịu áp suất. Lớp Ngoài Cùng (Outer Cover): Thường sử dụng vật liệu cao su có đặc tính chống rách, xước, không thấm dầu và nước. Lớp này còn có khả năng chống ozone dưới điều kiện thời tiết khắc nghiệt. Dây Ống Mềm Kim Loại (2 lớp): Lớp Lõi (Annular Corrugated Stainless Steel Tube): Cấu tạo bởi ống thép hình khuyên mềm, thường được biết đến với tên gọi "ống ruột gà lõi thép". Chất liệu thường là thép không gỉ như SS304 hoặc SS316. Lớp Dây Đan Kết (Wire Braid): Được sử dụng như một tảm áo giáp bên ngoài để bảo vệ lõi. Thường là dây thép đan kết, giúp tăng cường khả năng chống áp suất và cơ học của ống. Phân Loại Đầu Nối cho Ống Mềm và Ứng Dụng Thích Hợp Đầu Nối Ống Mềm đóng vai trò quan trọng trong việc kết nối và đảm bảo an toàn của hệ thống. Dưới đây là một số loại đầu nối phổ biến và ứng dụng thích hợp cho chúng: Dạng Ren (Threaded Connection): Ứng Dụng: Phổ biến trong các hệ thống đơn giản và không có áp suất lớn. Dạng Mặt Bích (Flanged Connection): Ứng Dụng: Sử dụng khi cần kết nối với các thiết bị có mặt bích, đặc biệt trong các ứng dụng yêu cầu chịu áp suất lớn. Dạng Tubing: Ứng Dụng: Thường được sử dụng trong các hệ thống dẫn dầu, khí, và chất lỏng trong các ngành công nghiệp dầu khí. Dạng Tháo Lắp Nhanh (Quick Disconnection): Ứng Dụng: Lý tưởng cho các ứng dụng yêu cầu thay đổi linh hoạt và tháo lắp nhanh chóng. Dạng Tháo Lắp Nhanh Không Chảy Giọt (Dry Disconnect Coupling): Ứng Dụng: Đặc biệt quan trọng trong việc tránh rò rỉ lưu chất trong các ứng dụng yêu cầu an toàn cao. Đầu Nối An Toàn (Safety Coupling): Ứng Dụng: Sử dụng khi có rủi ro về an toàn, đảm bảo không rò rỉ khi xảy ra sự cố. Mỗi loại đầu nối đều có ứng dụng và đặc tính riêng, và lựa chọn phù hợp phụ thuộc vào yêu cầu cụ thể của hệ thống và loại lưu chất. Một Số Chú Ý Quan Trọng Trong Thiết Kế Dây Ống Mềm Tránh Rối và Uốn Xoay Nhiều: Đảm bảo rằng dây không bị rối và không bị uốn xoay quanh thân ống khi vận hành, điều này giúp tránh gãy đứt và tăng tuổi thọ của ống mềm. Độ Uốn Cong Tối Thiểu (Minimum Bend Radius): Luôn tuân thủ độ uốn cong tối thiểu được quy định để tránh làm suy giảm tuổi thọ và hiệu suất của ống mềm. Thiết Kế Điểm Nâng (Lifting Point): Trong trường hợp sử dụng cẩu hoặc thiết bị nâng, cần thiết kế điểm nâng và trang bị ma ní để nâng dây ống mềm một cách an toàn. Dán Keo Chỉ Thị Màu (Hose Marker): Đối với nhiều loại dây mềm, cuốn và dán keo chỉ thị màu phản quang giúp dễ nhận biết chúng, đặc biệt khi có nhiều ống mềm chạy song song. Độ Dãn Ra (Stretch): Chiều dài của dây ống mềm cần phải đủ lớn để có thể dãn ra khoảng 10% khi vận hành, giúp giảm áp lực và căng trên ống. Chiều Dài Không Quá Lớn (Looping): Tránh thiết kế chiều dài quá lớn tạo thành các vòng lặp khi dùng cho mục đích xả chất cặn, đặc biệt trong hệ thống open drain để ngăn chặn sự tạo ra các điểm loop không mong muốn. Bạn có thể xem bài viết của Song Toan (STG)., JSC tại: linhkienphukien.vn phukiensongtoan.com songtoanbrass.com Nếu bạn có thêm bất kỳ câu hỏi hoặc cần sự giúp đỡ trong tương lai, đừng ngần ngại liên hệ. Chúc bạn có những trải nghiệm tuyệt vời với sản phẩm của Song Toàn (STG).

Xem thêm

Cột áp cua may bơm tương đương bao nhiêu bar năm 2024

Tìm Hiểu Pipe Trong Hệ Thống Đường Ống Và Các Nguyên Tắc Thiết Kế Quan Trọng

|

Chào mừng quay trở lại, chúng ta sẽ tiếp tục với chuỗi bài viết về thiết kế đường ống. Pipe - Ống là thành phần không thể thiếu và quan trọng nhất trong thiết kế đường ống. Có nhiều cách phân loại ống trong kỹ thuật, như sau: Phân Loại Độ Dày Thành Ống Schedule (Sch): Khái Niệm: Schedule là một hệ thống đánh số để chỉ độ dày của thành ống. Mỗi số trong hệ thống này tương ứng với một giá trị cụ thể của độ dày. Ví Dụ: Schedule có thể là 5s, 10, 20, 30, 40s, STD, 40, 60, XS, 80s, 80, 100, 120, 140, 160, XXS. Càng cao schedule, ống càng dày. Wall Thickness (Độ Dày Thành Ống): Khái Niệm: Wall thickness là giá trị cụ thể của độ dày của thành ống, thường được đo bằng đơn vị inch hoặc milimét. Ví Dụ: Ống có thể được mô tả với độ dày cụ thể như 10.3mm, 15.09mm, và những giá trị tương tự. So Sánh Giữa Schedule và Wall Thickness: Nếu hai ống có cùng đường kính ngoài (Nominal pipe size - DN) nhưng khác nhau về schedule hoặc độ dày, điều này chỉ ra rằng chúng có cùng đường kính ngoài, nhưng khác nhau về đường kính trong (Nominal diameter - DN). Lưu Ý: Việc chọn lựa giữa Schedule và Wall thickness phụ thuộc vào yêu cầu cụ thể của dự án và các tiêu chí kỹ thuật cần đạt được. Phân Loại Theo Kích Thước Ống Theo tiêu chuẩn ASME B36.10, đường ống trong thiết kế đường ống công nghệ được phân loại theo các kích thước sau: Dưới 14" Nominal Pipe Size (NPS): Kích thước dưới 14" là các giá trị chuẩn của NPS, và đường kính ngoài (OD) không giống chính xác với NPS. Ví Dụ: Đối với ống có NPS là 10", đường kính ngoài có thể là bất kỳ giá trị nào khác 254mm (10x25.4). 14" NPS Trở Lên: Đối với ống có NPS lớn hơn hoặc bằng 14", đường kính ngoài của ống bằng chính giá trị của NPS đó. Ví Dụ: NPS 14" có đường kính ngoài là 14x25.4 = 355.6mm. Lưu Ý: ASME B36.10 chứa thông tin chi tiết về kích thước của các loại ống, và nếu cần tìm hiểu đầy đủ, việc đọc tiêu chuẩn này là quan trọng. Nominal Pipe Size (NPS) không phản ánh chính xác đường kính ngoài của ống, đặc biệt là đối với các kích thước dưới 14". Phân Loại Theo Vật Liệu làm Ống a) Phi Kim: Piping được sản xuất từ nhựa tổng hợp, polymer, sợi thủy tinh… thường được biết đến với các tên gọi như PVC, GRE, Elastopipe, Flexible hose (ống mềm)... b) Kim Loại: Piping được sản xuất từ kim loại là lựa chọn phổ biến trong thiết kế đường ống công nghiệp và dầu khí, chiếm tỉ lệ cao trong một dự án. Khi phân loại piping theo vật liệu từ kim loại, chúng ta thường chia nhỏ như sau: Kim loại có tính ăn mòn cao: Thường là thép carbon với hàm lượng sắt trong thành phần cấu tạo ống cao. Các ống này thường được sử dụng trong thiết kế ống ít tiếp xúc với hóa chất và các chất có tính ăn mòn cao như axit... Kim loại có tính ăn mòn thấp: Thường là thép trắng (stainless steel). Loại thép này vẫn chứa hàm lượng sắt trong thành phần cấu tạo, nhưng rất thấp so với carbon steel. Tính ăn mòn của thép này còn phụ thuộc vào thành phần và hàm lượng của các kim loại khác như crom, niken... Kim loại có tính ăn mòn rất thấp hoặc không ăn mòn: Thường là duplex hoặc super duplex stainless steel. Piping loại này có khả năng chống ăn mòn xuất sắc trong môi trường có tồn tại hóa chất hoặc axit. Đồng thời, chúng có cơ tính và độ cứng tốt nhờ hàm lượng niken và crom cao trong thành phần cấu tạo. Kim loại màu: Đồng, nhôm hoặc một số kim loại quý cũng được sử dụng để chế tạo ống trong thiết kế và thi công. Mạ kẽm cũng thường được sử dụng để tăng khả năng chống ăn mòn cho ống thép carbon. Trong thiết kế, cần lưu ý rằng ống mạ kẽm thường không được hàn, và ren thường được sử dụng để kết nối, vì mối hàn có thể làm cháy lớp kẽm và làm mất đi tính chất của nó khi kết hợp với ống carbon steel. Đây là một bài viết cơ bản về ống trong thiết kế đường ống. Nếu có thắc mắc hoặc muốn thảo luận thêm, hãy để lại lời nhắn và chúng tôi sẽ phản hồi ngay lập tức. Bạn có thể xem bài viết của Song Toan (STG)., JSC tại: linhkienphukien.vn phukiensongtoan.com songtoanbrass.com Chúc bạn có những trải nghiệm tuyệt vời với sản phẩm của Song Toàn (STG).

Xem thêm

Cột áp cua may bơm tương đương bao nhiêu bar năm 2024

Tìm Hiểu Reducer Trong Hệ Thống Đường Ống và Các Nguyên Tắc Thiết Kế Quan Trọng

|

Hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu REDUCER, một thành phần quan trọng trong hệ thống đường ống. REDUCER là một loại fitting được sử dụng để kết nối giữa hai đường ống có kích thước khác nhau trên cùng một tuyến ống. Trong thiết kế và thi công đường ống, REDUCER đóng vai trò quan trọng khi cần thay đổi kích thước của đường ống để đáp ứng yêu cầu cụ thể của dự án. Concentric Reducer (Đồng Tâm) Concentric reducer là một loại fitting được sử dụng để kết nối hai đường ống có đường kính khác nhau mà vẫn giữ cho trục của chúng cùng một đường thẳng. Đây là một phần quan trọng trong hệ thống đường ống và được thiết kế để giảm đường kính từ phía lớn về phía nhỏ. Đặc Điểm Chính: Đầu Vào và Đầu Ra Đồng Tâm: Cả đầu vào và đầu ra của reducer nằm trên cùng một trục, điều này có nghĩa là đường kính giảm đều từ phía lớn về phía nhỏ. Giảm Kích Thước: Reducer được sử dụng để giảm kích thước của đường ống, giúp điều chỉnh lưu lượng chất lỏng hoặc khí trong hệ thống. Giữ Nguyên Trục: Trục của cả hai đường ống đều giữ nguyên một đường thẳng, điều này giữ cho dòng chảy của chất lỏng hoặc khí không bị gián đoạn. Ứng Dụng Phổ Biến: Sử dụng rộng rãi trong các hệ thống dầu khí, hóa chất, và các ứng dụng công nghiệp khác. Vật Liệu Xây Dựng: Có thể được sản xuất từ nhiều loại vật liệu, bao gồm thép không gỉ, thép carbon, và các vật liệu chống ăn mòn phức tạp. Kết Nối Bằng Hàn Hoặc Ren: Có thể được kết nối với đường ống thông qua quá trình hàn hoặc ren, phụ thuộc vào yêu cầu cụ thể của dự án. Ưu Điểm: Giữ cho dòng chảy của chất lỏng hoặc khí không bị gián đoạn. Được sử dụng để điều chỉnh áp suất và lưu lượng trong hệ thống đường ống. Cung cấp tính linh hoạt trong việc thích ứng với các yêu cầu kích thước khác nhau. Lưu Ý: Trước khi lựa chọn reducer, cần xác định rõ kích thước, vật liệu, và yêu cầu kỹ thuật của hệ thống để đảm bảo sự tương thích và hiệu suất. Eccentric Reducer (Lệch Tâm) Eccentric reducer là một loại fitting được sử dụng để kết nối hai đường ống có kích thước khác nhau. Điểm đặc biệt của eccentric reducer so với concentric reducer là đầu vào và đầu ra không nằm trên cùng một trục, mà lệch nhau, tạo ra một "flat" ở một bên. Đặc Điểm Chính: Lệch Tâm (Eccentric): Đầu vào và đầu ra của eccentric reducer không nằm trên cùng một trục, tạo ra một đường "flat" ở một bên của reducer. Giảm Kích Thước: Như concentric reducer, eccentric reducer cũng được sử dụng để giảm kích thước của đường ống. Ứng Dụng Trong Đường Suction Của Centrifugal Pump: Thường được sử dụng trên đường suction của centrifugal pump để tránh hiện tượng tạo mũ khí (pocket) và giảm ảnh hưởng của dòng chất lưu lên bơm. Khả Năng Chống Lắng Đọng: Có thể được sử dụng để giảm tạo lắng đọng lỏng và cặn bẩn trong đường ống. Chú Ý Đến Hướng Lắp Đặt: Flat on top thường được sử dụng khi đường cấp nước đến từ trên, trong khi flat on bottom thường được sử dụng khi đường cấp nước đến từ dưới. Ưu Điểm: Giữ cho dòng chảy không bị gián đoạn và giảm mũ khí trong đường suction của bơm. Giảm tạo lắng đọng và cặn bẩn trong đường ống. Lưu Ý: Sử dụng flat on top hoặc flat on bottom phụ thuộc vào hướng dòng chảy và môi trường cụ thể của ứng dụng. Các Loại Kết Nối Cho Reducer Butt Weld Reducer (Reducer Hàn Nối): Phương Pháp Kết Nối: Sử dụng phương pháp hàn nối butt weld. Ưu Điểm: Kết nối chặt chẽ và đồng đều, phù hợp với áp lực và nhiệt độ cao. Socket Weld Reducer (Insert): Phương Pháp Kết Nối: Sử dụng phương pháp socket weld, trong đó ống được đặt vào lỗ của reducer và sau đó hàn nối bằng cách đưa mũi hàn xuống lỗ. Ưu Điểm: Dễ lắp đặt và tháo lắp, phù hợp với các ứng dụng yêu cầu thường xuyên tháo lắp. Threaded Reducer (Reducer Ren): Phương Pháp Kết Nối: Sử dụng phương pháp ren, nơi ống và reducer có đường ren tương ứng để vặn chặt vào nhau. Ưu Điểm: Dễ lắp đặt và tháo lắp, không yêu cầu quá trình hàn. Swage Nipple: Là một thành phần giúp kết nối giữa hai loại mối hàn khác nhau hoặc giữa mối hàn và ren. Thường được sử dụng để giảm kích thước ống, tạo sự chuyển đổi giữa hai đường ống có kích thước khác nhau. Có thể được sử dụng trong các ứng dụng cần chuyển động và tháo lắp thường xuyên. Lưu Ý: Lựa chọn loại kết nối phụ thuộc vào yêu cầu cụ thể của ứng dụng, đặc điểm vận hành, và điều kiện làm việc. Bạn có thể xem bài viết của Song Toan (STG)., JSC tại: linhkienphukien.vn phukiensongtoan.com songtoanbrass.com Nếu bạn có thêm bất kỳ câu hỏi hoặc cần sự giúp đỡ trong tương lai, đừng ngần ngại liên hệ. Chúc bạn có những trải nghiệm tuyệt vời với sản phẩm của Song Toàn (STG).

Xem thêm

Cột áp cua may bơm tương đương bao nhiêu bar năm 2024

Tìm Hiểu Tee Trong Hệ Thống Đường Ống và Các Nguyên Tắc Thiết Kế Quan Trọng

|

Song Toàn xin chia sẽ một số kiến thức cơ bản về Piping Component / Fitting (thành phần cấu tạo của đường ống) và những nguyên lý cơ bản nhất một kỹ sư thiết kế đường ống cần biết trong quá trình thiết kế ống. Các Loại Tee Thông Dụng Tee / Tê / T là Fitting được sử dụng khi kỹ sư thiết kế muốn tạo nhánh (branch) từ một đường ống chính. Tee được phân loại rất đơn giản: Phân loại theo loại kết nối giữa tee và ống Butt weld tee: Đây là loại tee được liên kết với ống thông qua mối hàn đối đầu vát mép (butt weld). Socket weld tee: Tee này kết nối với ống bằng mối hàn lồng ống, với đường kính trong của tee lớn hơn so với đường kính ngoài của ống – socket weld. Threaded tee: Các loại tee này được kết nối với ống bằng ren, với đường kích trong của tee lớn hơn và tạo thành mối ren nữ kết nối với ren nam của ống. Phân loại theo kích thước nhánh Equal tee: Khi nhánh được tạo có kích thước bằng với ống chính. Reducing tee: Khi nhánh được tạo nhỏ hơn ống chính. Trong lĩnh vực kỹ thuật đường ống, ngoài việc sử dụng tee để tạo ra một nhánh mới kết nối với nhánh chính, người ta còn áp dụng loại fitting khác là olet. Olet tạo ra một nhánh mới với kích thước nhỏ hơn ống chính, đồng thời, khi kết nối bằng olet, sẽ giảm một mối hàn so với kết nối bằng tee. Trong quá trình thiết kế đường ống, kỹ sư đường ống cần chú ý đặc biệt đến việc sử dụng olet hoặc reducing tee khi muốn tạo ra một nhánh mới có kích thước nhỏ hơn, bắt nguồn từ ống chính. Để đáp ứng yêu cầu này, kỹ sư thường tuân theo các tiêu chuẩn thiết kế như ASME, ASTM để biên soạn tài liệu quy định về vật liệu, loại fitting, valve, và hướng dẫn sử dụng loại fitting nào khi muốn tạo nhánh. Tìm Hiểu Chi Tiết Tiêu Chuẩn Hóa ASTM Tìm Hiểu Chi Tiết Tiêu Chuẩn Hóa ASME Ví dụ: Trong trường hợp kích thước của Header là 10” và kích thước của đường nhánh là 6”, theo bảng giá trị được nêu trên, cần sử dụng R (Reducing Tee). Ngoài ra, trong lĩnh vực thiết kế đường ống công nghệ, có một số loại tee đặc biệt được sử dụng cho một số ứng dụng cụ thể. Dưới đây là một số loại tee đặc biệt mà STG xin giới thiệu. Các Loại Tee Đặc Biệt Lateral Tee: Lateral tee là một dạng tee đặc biệt với mục đích chính là kết nối nhánh phụ vào nhánh chính, nhưng điểm độc đáo của nó là nhánh phụ liên kết với nhánh chính với góc nghiêng thường là 30, 45 hoặc 60 độ. Sự đặc biệt tại điểm kết nối của lateral tee là điểm quan trọng được chú ý trong quá trình gia công và chế tạo. Điều này làm tăng giá thành của lateral tee so với các loại tee thông thường. Ứng dụng chủ yếu của lateral tee tập trung vào góc kết nối 45 độ, như đã được đề cập trước đó. Lateral tee thường được sử dụng nhiều trong các trường hợp sau: Đường flare header: Trong hệ thống flare header, nơi đóng vai trò thu nhận các đường xả áp suất cao từ pressure safety valve (PSV) và các đường blowdown, lateral tee 45 độ thường được sử dụng để hạn chế hiện tượng va đập từ dòng của ống nhánh vào thành ống chính, nhằm tránh gây rung động. Hướng ống nhánh được lựa chọn để giảm thiểu ảnh hưởng ngược của dòng ống nhánh lên dòng của ống chính. Đường xả lỏng, cặn bẩn (drain) của bồn chứa (tanks/vessels): Trong các hệ thống xả lỏng và cặn bẩn, lateral tee được sử dụng để giảm tắc nghẽn do cặn bẩn tích tụ quá nhiều. Điều này đặc biệt quan trọng trong các ứng dụng như đường xả chất thải sinh hoạt (black water) từ nhà vệ sinh. Barred Tee . Barred tee, một dạng tee quan trọng, thường được áp dụng trên các đường ống thực hiện pigging. Đối với những người chưa quen thuộc với thuật ngữ "pigging," có lẽ họ sẽ tò mò về tại sao trong thiết kế đường ống lại có một khái niệm như vậy. STG sẽ giải thích rõ hơn về pigging trên đường ống. Pigging là một quy trình thường được áp dụng trên các đường ống vận chuyển (pipeline) để vận chuyển chất lỏng từ một điểm đến một điểm khác. Đây có thể là hệ thống đường ống từ giàn đầu giếng đến trung tâm xử lý, hệ thống đường ống dẫn khí từ nhà máy khí Dinh Cố tới Đạm Phú Mỹ, và nhiều hệ thống khác. Công việc này không được thực hiện trên các đường ống công nghệ, mà chỉ áp dụng trên các đường ống vận chuyển. . Trong quá trình vận chuyển, các đường ống này thường phải đối mặt với vấn đề lắng động cặn bã trong chất lỏng khi di chuyển qua những quãng đường dài. Cặn bã này có thể là các hợp chất như paraffin và muối trong dầu. Nếu để lâu, cặn này có thể làm giảm lưu lượng và gây tắc nghẽn ở một số điểm. Do đó, sau một khoảng thời gian sử dụng, các đường ống cần được làm sạch bằng cách sử dụng một thiết bị gọi là "Pig," có đường kính ngoại bằng đường kính trong của đường ống. Quá trình này thường được thực hiện bằng cách đưa Pig vào đường ống và gia áp từ một đầu để đẩy Pig chạy qua toàn bộ đường ống, đồng thời đẩy cặn bã ra khỏi đường ống, từ đó làm sạch hệ thống. Với những đường ống nối liền, tee là một thành phần không thể thiếu để kết nối với các đường ống khác. Tại những điểm này, người ta thường hàn hoặc đúc thêm các thanh thép (bar) vào nhánh kết nối để ngăn Pig chạy lọt qua nhánh phụ trong quá trình thực hiện pigging. Loại tee được mở rộng này được gọi là "barred tee." Bạn có thể xem bài viết của Song Toan (STG)., JSC tại: linhkienphukien.vn phukiensongtoan.com songtoanbrass.com Nếu bạn có thêm bất kỳ câu hỏi hoặc cần sự giúp đỡ trong tương lai, đừng ngần ngại liên hệ. Chúc bạn có những trải nghiệm tuyệt vời với sản phẩm của Song Toàn (STG).