Đã lâu rồi chúng ta không gặp nhau tiếng Anh

Skip to content

Tầm quan trọng của tiếng Anh chắc hẳn bạn đã biết. Và nếu muốn học tiếng Anh giao tiếp hiệu quả thì bài đầu tiên bạn không thể bỏ qua đó là “Những câu chào hỏi bằng tiếng Anh thông dụng“. Hãy thể hiện sự thân thiện và lịch sự của mình bằng những câu chào hỏi cơ bản trong tiếng Anh này khi gặp tình huống với người nước ngoài nhé.

Những câu chào hỏi bằng tiếng anh thông dụng dễ nhớ

Những câu chào hỏi bình thường thân mật trong tiếng Anh
  • Hi: chào [khá thân mật]
  • What’s up: Sao cơ? Có việc gì thế? [
  • Good to see you: Vui được gặp bạn [

    Rất vui được gặp anh, Marvin.]

Những câu chào hỏi mang tính nghi lễ, trang trọng
  • Hello: xin chào
  • How are you: Bạn khỏe chứ? Bạn thế nào? [

    How are you? – Good. How are you?

    Em thế nào? – Em khỏe, còn anh?

  • How are you doing: Bạn có khỏe không? [

    Hello. How are you doing?

  • How is everything? [

    Thức ăn thế nào ạ?

    How is everything at home?

  • How’s everything going:Mọi chuyện như thế nào rồi?[

    Hello, how’s your wife doing?

  • How have you been keeping? [

    Have you been keeping busy?

    Lúc này bạn bận lắm không?

    Thanks mate. How you been keeping?

    Cám ơn anh bạn. Cậu thế nào rồi?]

  • I trust that everything is well: Tôi tin rằng mọi thứ sẽ tốt đẹp

Những câu chào hỏi theo buổi

  • Good morning: chào buổi sáng [dùng trước buổi trưa]
  • Good afternoon: chào buổi chiều [dùng từ trưa đến 6 giờ chiều]
  • Good evening: Chào buổi tối [dùng sau 6 giờ tối]
Câu chào khi gặp lại một người bạn đã lâu không gặp.

Chào theo kiểu lễ nghi, khách sáo:

  • It has been a long time: Lâu quá không gặp [

    ” It‘ s been a really long time. “

    ” Một thời gian dài đã qua “

    Yes, it‘ s been a long time

    Vâng, chuyện lâu rồi mà bác]

  • It’s been too long [

    It’s been too long, Manuel.

    Đã lâu lắm rồi phải không, Manuel.]

  • What have you been up to all these years: Bạn đã làm gì trong mấy năm qua?

Chào theo kiểu suồng sã, không khách khí:

  • How come I never see you? [

    I thought I’d never see you again.

    em cứ nghĩ không còn được gặp lại anh nữa.

    How come I never see you sweat?

    Thế nào mà tôi lại chưa từng thấy cô dịu dàng nhỉ?]

  • It’s been such a long time. [

    It’s been such a long time. Where are you working now?

    Đã lâu rồi. Giờ bạn đang làm việc ở đâu?

    Một lời thật khó mà nói hết!]

  • Long time no see. [

    Lâu rồi chúng ta mới gặp nhau

Những câu chào tạm biệt trong tiếng Anh

Chào mang tính nghi lễ, trang trọng:

  • Good-bye: Tạm biệt [good-bye to the holidays
    Tạm biệt những ngày hè! ]
  • Stay in touch: Giữ liên lạc [

    Mình có thể giữ liên lạc.]

  • It was nice meeting you: Rất vui vì được gặp bạn. [

    It was nice meeting you, Ms. Smoak.

    Thật tuyệt khi được gặp cô, cô Smoak.

    It was nice meeting you guys.

    Thật tốt khi gặp 2 người.]

Chào thân mật suồng sã:

  • See you: Tạm biệt [

    – Tạm biệt bố. – Tạm biệt.

    Tôi không thể ngừng đọc. Bà biết đấy…]

  • Talk to you later: Nói chuyện sau nhé [

    Được. Hẹn nói chuyện với bạn sau.

    Talk to you later. Love you.

    Nói chuyện sau nhé. Yêu Anh]

  • Catch up with you later [

    Maybe I’ll catch up with you later?

    Có lẽ mình sẽ gặp các cậu sau nhé?

    Uh, I’ll catch up with you later.

đã lâu không gặp

không lâu sau cuộc gặp đó của họ

đã không gặp

không gặp phải

sẽ không gặp

không muốn gặp

Video liên quan

Chủ Đề