Dãy số in trên mặt thẻ atm là số gì

Số tài khoản ngân hàng có độ dài từ 9 đến 14 ký tự, là dãy số được ngân hàng cấp khi khách hàng đăng ký mở tài khoản ngân hàng. Số tài khoản ngân hàng sẽ không được in lên thẻ, mà khách hàng sẽ phải kiểm ttài khoảnra thông tin trên ứng dụng mobile banking, internet banking, email cá nhân hoặc phong bì thẻ ATM được phát lần đầu. Trong trường hợp nếu bạn có lỡ quên mất dãy số này, thì bạn hoàn toàn có thể lấy lại thôtài khoảnng tin qua tổng đài, quầy giao dịch, trên biên lai rút tiền tại cây ATM…

Điều đặc biệt là mỗi ngân hàng sẽ có một quy định cấu trúc số tài khoản ngân hàng khác nhau.

Định nghĩa số thẻ ATM

Số thẻ ATM là dãy số ấn định từ 12 đến 19 chữ số được in nổi trực tiếp trên thẻ ATM. Mỗi khách hàng khi mở thẻ ATM sẽ được cấp 1 dãy số thẻ riêng biệt và không bị trùng lặp với nhau. Trong cấu trúc của dãy số này, 4 chữ số đầu tiên chính là số BIN – Bank Identification Numbers – thể hiện thông tin liên quan tới ngân hàng mở thẻ.

Tuy nhiên, số tài khoản ngân hàng hay số thẻ ATM đều là những dãy số hết sức “nhạy cảm”. Để tránh gặp phải những trường hợp không mong muốn, bạn hãy thật cẩn trọng và tỉnh táo khi cung cấp thông tin về 2 loại số này nha!

Thẻ ATM hay còn gọi là thẻ ngân hàng thường được sử dụng với mục đích thực hiện các giao dịch thanh toán, chuyển tiền, rút tiền...Tuy nhiên, có nhiều khách hàng vẫn lầm tưởng về số thẻ ATM và số tài khoản.

Số thẻ ATM là gì?

Số thẻ ATM là một dãy số được in nổi trực tiếp trên mặt trước của tấm thẻ theo quy định. Dãy số này gồm 16 hoặc 19 số tùy thuộc theo từng ngân hàng khác nhau, thông qua dãy số này ngân hàng có thể định danh và phân biệt được các thẻ khác nhau trong cùng hệ thống.

Số thẻ rất quan trọng trong quá trình sử dụng để thực hiện các giao dịch tài chính, bao gồm rút tiền, chuyển khoản, thanh toán hóa đơn và mua sắm trực tuyến. Đặc biệt, số thẻ cũng được sử dụng để xác minh danh tính của chủ sở hữu thẻ và bảo vệ tài khoản của họ khỏi việc sử dụng trái phép.

Số thẻ ATM được in nổi trực tiếp trên mặt trước gồm 16 hoặc 19 số tùy thuộc theo từng ngân hàng.

Số thẻ ATM có cấu trúc được quy định bởi các tiêu chuẩn ngành thẻ tín dụng quốc tế. Các chữ số này được chia làm 4 nhóm, mỗi nhóm sẽ có một đặc điểm và thể hiện ý nghĩa riêng biệt, cụ thể:

4 chữ số đầu: Là mã ấn định của Nhà nước hay còn gọi là mã BIN

2 chữ số tiếp theo: Là mã ngân hàng [mỗi ngân hàng sẽ có những số riêng]

4 chữ số kế tiếp: là số CIF [Customer Information File] là dãy số định danh hồ sơ thông tin của khách hàng.

Những số còn lại: do ngân hàng đưa ra dùng để phân biệt tài khoản của khách hàng trong cùng hệ thống.

Theo quy định của Nhà nước, mỗi ngân hàng sẽ có riêng một mã BIN, mã BIN có tác dụng phân biệt các ngân hàng khác nhau, đồng thời còn cung cấp thông tin giao dịch liên kết giữa các ngân hàng mà không phải dùng đến các phương pháp truyền thống.

Phân biệt số thẻ ATM và số tài khoản ngân hàng

Mỗi ngân hàng sẽ có quy định về số tài khoản khác nhau, thường sẽ là từ 8 đến 15 chữ số.

Bạn có thể phân biệt sự khác nhau giữa số thẻ và số tài khoản ngân hàng một cách đơn giản như sau:

Số thẻ ATM: Là dãy số được in nổi trực tiếp trên bề mặt trước hoặc sau thẻ ATM

Số tài khoản ngân hàng: Là dãy số mà ngân hàng cung cấp ngay sau khi khách hàng đăng ký mở thẻ/mở tài khoản.

Nên chuyển tiền qua số thẻ ATM hay số tài khoản ngân hàng?

Chuyển tiền qua số thẻ ATM hay số tài khoản ngân hàng là một trong những giao dịch phổ biến tại thị trường Việt Nam bởi tính an toàn và tiện lợi. Tuy nhiên, tùy thuộc vào mục đích và nhu cầu, khách hàng có thể lựa chọn hình thức chuyển tiền phù hợp.

Việc chuyển tiền qua số thẻ ATM hay số tài khoản đều có thể thực hiện với các bước đơn giản tại máy ATM hoặc trên các app internet banking.

Số thẻ tài khoản ngân hàng là gì? Số thẻ này có những đặc điểm gì, có tác dụng gì đối với ngân hàng và người sử dụng? Cùng tìm hiểu trong bài viết dưới đây của Gpay:

Ngày nay, với sự phát triển vượt bậc công nghệ đã khiến cho việc sử dụng tiền mặt ngày càng được giảm bớt. Thay vào đó việc thanh toán bằng online, thanh toán qua thẻ ngân hàng đang dần được phổ biến. Khi sử dụng thanh toán qua hệ thống ngân hàng thì người mới tiếp xúc sẽ không tránh khỏi băn khoăn, bỡ ngỡ . Họ luôn có những thắc mắc riêng dành cho quá trình thay đổi từ thanh toán tiền mặt sang thanh toán online. Trong đó thì câu hỏi số thẻ tài khoản ngân hàng là gì? Số thẻ này có tác dụng gì đối với quá trình thanh toán? Bài viết hôm nay sẽ chia sẻ đến các bạn những thông tin cơ bản liên quan đến số thẻ ngân hàng.

Số thẻ tài khoản ngân hàng là gì ?

Số thẻ ATM là gì?

Số thẻ ngân hàng là một dòng số được in nổi trên thẻ ATM cung cấp cho khách hàng. Số thẻ này có tác dụng giúp cho ngân hàng dễ dàng kiểm soát được các hoạt động của người sử dụng thẻ.

Số thẻ này được sử dụng trong các trường hợp như liên kết ví điện tử, thanh toán các dịch vụ liên kết với ngân hàng. Chính vì thế bạn cần phải lưu ý tránh nhầm lẫn giữa số tài khoản và số thẻ ngân hàng trong quá trình thực hiện giao dịch

Số thẻ tài khoản ngân hàng gồm bao nhiêu chữ số?

Bên cạnh câu hỏi số thẻ tài khoản ngân hàng là gì? Thì cũng có rất nhiều người thắc mắc là số thẻ ngân hàng [số thẻ ATM] gồm bao nhiêu số. Hiện nay, số thẻ được in trên thẻ ATM sẽ gồm có 16 hoặc 19 số tùy theo quy định của mỗi ngân hàng. Trong đó những con số được quy định cụ thể như:

  • 4 chữ số đầu: Đây là mã số được quy định bởi nhà nước dành cho các ngân hàng. Đây cũng là 4 chữ số bắt buộc cần phải được in trên thẻ ATM
  • 2 chữ số tiếp chính là mã ngân hàng. Mỗi ngân hàng sẽ được cung cấp mã khách nhau giúp cho việc quản lý diễn ra thuận tiện hơn.
  • 4 chữ số tiếp theo nữa được gọi là mã CIF của khách hàng.
  • Những chữ số còn lại được quy định ngẫu nhiên được dùng để phân biệt tài khoản của khách hàng.

Cách phân biệt số tài khoản và số thẻ tài khoản ngân hàng

Đối với những người đã quen với việc sử dụng tài khoản ngân hàng thì rất dễ dàng phân biệt 2 dãy số này. Còn đối với những người chưa hoặc mới tiếp cận sử dụng thì sẽ có sự nhầm lẫn giữa số tài khoản và số thẻ ngân hàng. Sau đây là những thông tin cơ bản để giúp bạn có thể phân biệt rõ hơn về 2 dãy số này. Cụ thể là:

Đặc điểm

Số thẻ ngân hàng

Số tài khoản

Nơi ghi

Số thẻ ATM là dãy số được in nổi trực tiếp lên thẻ được cung cấp bởi ngân hàng.

Số tài khoản là dãy số được cung cấp thông qua viết tay, tin nhắn SMS hoặc email đăng ký. Số tài khoản sẽ được cung cấp ngay sau khi bạn tiến hành mở tài khoản thanh toán tại ngân hàng.

Cấu trúc

Cấu trúc của số thẻ hiện nay được chia thành 2 loại: loại 16 số và loại 19 số. Mỗi khách hàng sẽ được cung cấp một chiếc thẻ ATM với dãy số riêng được in trên thẻ

Về số tài khoản thì không có một quy định chung về cấu trúc, mỗi ngân hàng sẽ có quy định vế số lượng chữ số tài khoản khác nhau. Dãy số này sẽ giao động từ 8 – 15 chữ số tùy theo quy định của các ngân hàng.

Công dụng

Số thẻ ATM được sử dụng để giúp ngân hàng quản lý dễ dàng các hoạt động sử dụng thẻ của khách hàng.

Được sử dụng để chuyển tiền nhanh chóng trong hệ thống liên kết NAPAS.

Được sử dụng để liên kết với các ví điện tử như momo, zalopay, viettel pay,….

Số tài khoản ngân hàng được sử dụng với nhiều mục đích khác nhau như: chuyển/nhận tiền, rút tiền, thanh toán các loại hóa đơn.

Trong một số trường hợp cũng được sử dụng để liên kết với các loại ví điện tử.

Ưu nhược điểm của việc chuyển tiền qua số thẻ tài khoản ngân hàng là gì?

Ưu điểm của việc chuyển tiền qua số thẻ ngân hàng

  • Bạn chỉ cần có số thẻ là đã có thể chuyển tiền đến tài khoản của người nhận.
  • Thủ tục chuyển tiền nhanh chóng, nhận tiền nhanh chóng.

Nhược điểm của việc chuyển tiền qua số thẻ ngân hàng

  • Cần phải ghi nhớ chính xác số thẻ của người nhận tiền
  • Chỉ có những ngân hàng nằm trong hệ thống NAPAS mới có thể nhận tiền thông qua số thẻ ngân hàng.

Đến đây có lẽ bạn đã có thể trả lời được câu hỏi số thẻ tài khoản ngân hàng là gì? Hy vọng bài viết đã cung cấp cho bạn những thông tin hữu ích liên quan đến số thẻ ATM và số tài khoản ngân hàng.

Dãy số in trên thẻ ATM là gì?

Số thẻ ATM là một dãy số nổi bật in trực tiếp trên bề mặt thẻ, gồm 16 hoặc 19 số. Các chữ số này sẽ được chia làm 4 nhóm, mỗi nhóm có một đặc điểm và thể hiện ý nghĩa riêng biệt: - 4 chữ số đầu: Là mã ấn định của Nhà nước, còn gọi là mã BIN. - 2 chữ số tiếp theo: Là mã ngân hàng.

Số thẻ ATM có bao nhiêu số?

Số thẻ ngân hàng là một dãy số thường gồm 16 hoặc 19 chữ số được in nổi trực tiếp trên bề mặt thẻ. Tác dụng chính để ngân hàng quản lý dễ hơn các hoạt động của người dùng thẻ.

Số tài khoản và số thẻ khác nhau như thế nào?

Tóm lại, bạn có thể phân biệt sự khác nhau giữa số thẻ và số tài khoản ngân hàng một cách đơn giản như sau: Số thẻ ATM: Là dãy số được in nổi trực tiếp trên bề mặt trước hoặc sau thẻ ATM. Số tài khoản ngân hàng: Là dãy số mà ngân hàng cung cấp ngay sau khi khách hàng đăng ký mở thẻ/mở tài khoản.

Thẻ Techcombank đầu số 9704 là gì?

QUY TẮC SỐ THẺ ATM MỞ ĐẦU BẰNG SỐ BIN 9704 Hẳn các bạn còn nhớ, Vietcombank đã phải đổi cho khách hàng cả triệu chiếc thẻ ATM nhằm tiên phong thống nhất chuẩn mã BIN của Việt Nam là 9704. Theo cấu trúc thì số thẻ ATM của Việt Nam sẽ có 2 loại 12 số và 19 số.

Chủ Đề