Đề bài - bài 13.9 trang 21 sbt hóa học 11
\(\begin{array}{l}{H_3}P{O_4} + KOH \to K{H_2}P{O_4} + {H_2}O(1)\\{H_3}P{O_4} + 2KOH \to {K_2}HP{O_4} + 2{H_2}O(2)\\{H_3}P{O_4} + 3KOH \to {K_3}P{O_4} + 3{H_2}O(3)\end{array}\) Đề bài Rót dung dịch chứa 11,76 g H3PO4vào dung dịch chứa 16,8 g KOH.Sau phản ứng, cho dung dịch bay hơi đến khô. Tính khối lượng muối khan thu được. Phương pháp giải - Xem chi tiết +) Tính số mol \({H_3}P{O_4}\)và số mol KOH +) Xét tỉ lệ T= \({n_{KOH}}:{n_{{H_3}P{O_4}}}\) => Công thức của muối tạo thành sau phản ứng. +)Gọi x là số mol \({H_3}P{O_4}\)tham gia phản ứng (2) và y là số mol \({H_3}P{O_4}\)tham gia phản ứng (3). Lập hpt => x, y => Khối lượng hai muối. Lời giải chi tiết Số mol \({H_3}P{O_4}\): \(\dfrac{{11,76}}{{98}}\)= 0,12 (mol) Số mol KOH : \(\dfrac{{16,8}}{{56}}\)= 0,3 (mol) Các phản ứng có thể xảy ra : \(\begin{array}{l} Vì tỉ lệ \({n_{KOH}}:{n_{{H_3}P{O_4}}}\)=0,3 : 0,12 = 2,5 nằm giữa 2 và 3, nên chỉ xảy ra các phản ứng (2) và (3), nghĩa là tạo ra hai muối K2HPO4và K3PO4. Gọi x là số mol \({H_3}P{O_4}\)tham gia phản ứng (2) và y là số mol \({H_3}P{O_4}\)tham gia phản ứng (3) : x + y = 0,12 (a) Theo các phản ứng (2) và (3) tổng số mol KOH tham gia phản ứng : 2x + 3y = 0,3 (b) Giải hệ phương trình (a) và (b) : x = 0,06 mol K2HPO4; y = 0,06 mol K3PO4. Tổng khối lượng hai muối: \({m_{{K_2}HP{O_4}}} + {m_{{K_3}P{O_4}}}\)= 0,06.174 + 0,06.212 = 10,44 + 12,72 = 23,16 (g).
|