Các dạng toán trong các kì thi toán quốc tế năm 2024
Nội dung sách gồm 22 chuyên đề và 20 kỹ thuật tính diện tích và độ dài và giới thiệu 6 đề thi của 2 kỳ thi quốc tế nổi tiếng nhất Show
250.000₫ Còn hàng ĐẶT HÀNG NHANHÁp dụng khi quý khách chỉ mua một loại sản phẩm Mô tảCác dạng toán hình học trong các kì thi Olympic Quốc Tế (song ngữ Anh – Việt) của tác giả Hoàng nguyễn Minh Phương danh cho đối tượng học sinh từ 10 đến 14 tuổi. Nội dung cuốn sách được chia thành 5 chương, trong đó 4 chương đầu phân loại các dạng toán hình học tiêu biểu gồm 22 chuyên đề và 20 kỹ thuật tính diện tích và độ dài. Chương cuối giới thiệu 6 đề thi của 2 kỳ thi quốc tế nổi tiếng nhất khối THCS để các bạn luyện tập kiến thức tổng hợp. Kỳ thi Olympic Toán học quốc tế TIMO (Thailand International Mathematical Olympiad) được tổ chức hàng năm nhằm tạo sân chơi trí tuệ bổ ích cho học sinh các khối lớp từ mẫu giáo đến trung học phổ thông có sở thích về Toán học tham gia, mục đích kích thích và nuôi dưỡng niềm yêu thích toán học của giới trẻ, tăng cường khả năng tư duy sáng tạo của học sinh, mở rộng mối quan hệ giao lưu văn hóa quốc tế. Đội ngũ MATHX biên soạn gửi đến phụ huynh và các em học sinh đề thi và lời giải chi tiết đề thi toán học quốc tế TIMO 2023 - khối 2 (đề 2). Các em học sinh xem đề bài và làm bài tập ra vở để luyện tập lại các bài học sau đó xem đáp án để so sánh kết quả! Chúc các em học tập tốt! Các em học sinh xem thêm một số bộ đề ôn thi TIMO tại đây: Hướng dẫn giải chi tiết bộ đề ôn thi toán học quốc tế TIMO 2023 - Khối 2 (Đề 1) Hướng dẫn giải chi tiết bộ đề ôn thi toán học quốc tế TIMO 2023 - Khối 2 (Đề 2) HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT BỘ ĐỀ ÔN THI TOÁN HỌC QUỐC TẾ TIMO 2023 - KHỐI 2 (ĐỀ 3) HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT BỘ ĐỀ ÔN THI TOÁN HỌC QUỐC TẾ TIMO 2023 - KHỐI 2 (ĐỀ 4) HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT BỘ ĐỀ ÔN THI TOÁN HỌC QUỐC TẾ TIMO 2023 - KHỐI 2 (ĐỀ 5) BỘ ĐỀ ÔN THI OLYMPIC TOÁN HỌC QUỐC TẾ TIMO – KHỐI 2 - Đề số 2Logical thinking / Tư duy lô-gic
Giải Sau 12 tháng (tức là 1 năm) thì tháng trong năm sẽ lặp lại Tháng trước là tháng 4 nên hiện tại là tháng 5. Do đó, 12 tháng nữa tính từ hiện tại cũng là tháng 5 13 tháng nữa là tháng 6, 14 tháng nữa là tháng 7, 15 tháng nữa là tháng 8, 16 tháng nữa là tháng 9 Chọn phương án B Đáp số: B
Giải Quy luật: tách dãy đã cho thành 2 dãy nhỏ đan xen nhau: Dãy thứ nhất: A, B, C, D,... Dãy thứ 2: Z, _, X, W,... Chữ cái cần tìm là của dãy thứ 2 Quy luật của dãy thứ 2: Các chữ cái được sắp xếp theo thứ tự ngược với bảng chữ cái tiếng Anh Chữ cái còn thiếu là Y Chọn phương án D Đáp số: D
Giải Quy luật: Khoảng cách giữa 2 số liên tiếp của dãy tăng dần 1 đơn vị. 50 - 1 = 49; 49 - 2 =47; 47 - 3 = 44; 44 - 4 = 40; ... Số cần tìm là: 40 - 5 = 35 Chọn phương án A Đáp số: A
Giải Số mũi tên trong mỗi nhóm lần lượt là: 3, 6, 10, 15,... Quy luật: khoảng cách giữa 2 số liên tiếp của dãy tăng dần 1 đơn vị. 3 + 3 = 6; 6 + 4 = 10; 10 + 5 = 15;... Vậy nhóm thứ 5 có số hinihf là: 15 + 6 = 21 Chọn phương án C Đáp số: C
Giải Alice cần số trả số tiền là: 2 x 7 = 14 (đô) Alice còn lại số tiền là: 23 - 14 = 9 (đô) Chọn phương án B Đáp số: B Arithmetic / Số học
Giải 28 + 43 + 72 + 29 + 11 + 37 \= (28 + 72) + (43 + 37) + (29 + 11) \= 100 + 80 + 40 \= 220 Chọn phương án A Đáp số: A
Giải ❀ + ❀ - 22 = ❀ + 24 ❀ - 22 = 24 ❀ = 24 + 22 ❀ = 46 Chọn phương án B Đáp số: B
Giải 2 + 4 + 6 + ... + 16 + 18 \= 2 + 4 + 6 + 8 + 10 + 12 + 14 + 16 + 18 \= (2 + 8) + (4 + 6) + (12 + 18) + (14 + 16) + 10 \= 10 + 10 + 30 + 30 + 10 \= 90 Chọn phương án C Đáp số: C
Giải 7 x 2 + 11 x 2 + 2 x 3 + 2 x 9 \= (7 + 11 + 3 + 9) x 2 \= 30 x 2 \= 60 Chọn phương án A Đáp số: A
Giải Trường hợp 1: Phép tính hàng chục là phép cộng không nhớ 1. Dựa vào hàng trăm, ta có A = 5. Dựa vào hàng đơn vị, ta có A + B = 10, suy ra B = 10 - A = 10 - 5 = 5 (không thỏa mãn vì trùng với A). Trường hợp 2: Phép tính hàng chục là phép cộng có nhớ 1. Dựa vào hàng trăm, ta có A + 1 = 5, suy ra A = 4. Dựa vào hàng đơn vị, ta có A + B = 10, suy ra B = 10 - A = 10 - 4 = 6. Kiểm tra lại: 464 + 66 = 530 (thỏa mãn). Vậy B = 6 Chọn phương án B Đáp số: B Number theory / Lý thuyết số
Giải 1 + 2 + 3 + 4 + … + 9 \= 1 + 2 + 3 + 4 + 5 + 6 + 7 + 8 + 9 \= (1 + 9) + (2 + 8) + (3 + 7) + (4 + 6) + 5 \= 10 + 10 + 10 + 10 + 5 \= 45 Chọn phương án A Đáp số: A
Giải Từ 10 đến 40 có 16 số chẵn (là 10, 12, 14, ..., 38, 40) nên số bóng trong hộp là 16 quả. Chọn phương án B Đáp số: B
Giải Quy luật: Các số trong dãy giảm dần 21 đơn vị 419 - 21 = 398; 398 - 21 = 377; 377 - 21 = 356; ... Vậy số tiếp theo trong dãy số là 356 - 21 = 335 Chọn phương án C Đáp số: C
Giải Andy cho đii 27 viên bi nên lúc đầu Andy có nhều hơn lúc sau 27 viên bi. Charlie nhận thêm 13 viên bi nên lúc đầu Charlie có ít hơn lúc sau 13 viên bi. Lúc sau 3 bạn có số bi bằng nhau nên lúc đầu Andy có nhiều hơn Charlie là: 27 + 13 = 40 (viên bi) Chọn phương án D Đáp số: D
Giải Tổng số tem của hai anh em là: 19 + 12 = 31 (cái tem) Ta có 31 = 9 + 9 + 9 + 4 nên cần ít nhất 4 trang để trưng bày được toàn bộ số tem Chọn phương án C Đáp số: C Geometry / Hình học
Giải Ta đánh số các mảnh như hình dưới đây: Hình vuông đơn vị: có 16 hình là 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 ,10 ,11, 12, 13, 14, 15 và 16. Hình vuông có kích thước bằng 4 hình vuông đơn ghép lại: có 3 hình là (1, 2, 6, 7), (2, 3, 7, 8) và 11 Hình vuông có kích thước bằng 9 hình vuông đơn ghép lại: có 3 hình là (4, 5, 6, 9, 10, 11), (5, 6, 7, 11, 12, 13) và (11, 12, 13, 14, 15, 16). Vậy tổng số hình vuông là: 16 + 3 + 3 = 22 (hình) Chọn phương án B Đáp số: B
Giải Ta có hình vẽ sau: Chọn phương án A Đáp số: A
Giải Một khối lập phương có 4 cạnh ở mặt trên, 4 cạnh bên, 4 cạnh ở mặt dưới. Như vậy, một khối lập phương có tất cả 12 cạnh. Chọn phương án B Đáp số: B
Giải Ta đánh số các đoạn thẳng như dưới đây: Đoạn thẳng đơn: có 16 đoạn thẳng đơn là 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 ,10 ,11, 12, 13, 14, 15 và 16. Đoạn thẳng được ghép bởi 2 đoạn thẳng đơn: có 8 đoạn thẳng là (1, 16), (16, 9), (3, 14), (14, 7), (12, 13), (13, 4), (10, 15), (15, 6) Đoạn thẳng được ghép bởi 3 đoạn thẳng đơn: có 4 đoạn thẳng là (1, 16, 9), (3, 14, 7), (12, 13, 4), (10, 15, 6) Vậy tổng số đoạn thẳng là 16 + 8 + 4 = 28 (đoạn) Chọn phương án D Đáp số: D
Giải Quy luật: nhóm 5 hình lặp lại.23 = 5 + 5 + 5 + 5 + 3 nên trong 23 hình đầu tiên có 4 nhóm hình và thừa ra hình lần lượt là .Trong mỗi nhóm hình có 2 hình tam giác. Vậy trong 4 nhóm có 8 hình tam giác. Trong 3 hình thừa ra có thêm 1 hình tam giácTổng số hình tam giác trong 23 hình đầu tiên là: 8 + 1 = 9 (hình) Chọn phương án A Đáp số: A Combinatorics / Tổ hợp
Giải Số lớn nhất tạo được là: 9731 Số nhỏ nhất tạo được là: 1037 Hiệu của số lớn nhất và số bé nhất là: 9731 - 1037 = 8694 Chọn phương án D Đáp số: D
Giải Tổng số sách ở 3 ngăn là: 7 + 8 + 3 = 18 (quyển) Nếu 3 ngăn có số sách bằng nhau thì mỗi ngăn sẽ có 6 quyển sách. Vậy cần di chuyển ít nhất 3 quyển sách để 3 ngăn có số sách bằng nhau. Trong đó, ta di chuyển 1 quyển sách từ ngăn trên cùng và 2 quyển sách từ ngăn giữa xuống ngăn cuối. Chọn phương án C Đáp số: C
Giải Chọn chữ số hàng trăm: 4 cách (khác số 0) Chọn chữ số hàng chục: 5 cách Chọn chữ số hàng đơn vị: 2 cách (khác số 0) Vậy có tất cả số các số thỏa mãn đề bài là: 4 x 5 x 2 = 40 (số) Chọn phương án A Đáp số: A
Giải Nhận xét: 15 = 4 + 4 + 4 + 3 Cứ mua 4 chiếc bút chì thì Fred được tặng 2 cục tẩy. Vậy với 15 chiếc bút chì thì Fred được tặng số tẩy là: |