Đề bài - đề số 2 - đề kiểm tra giữa học kì 2 - toán lớp 2

........................................................................................................................................

Đề bài

Phần 1. Trắc nghiệm [4 điểm]

Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước đáp án đúng trong các câu sau:

Câu 1. Điền số thích hợp vào chỗ chấm: × 5 = 25

A. 1 B. 5

C. 25 D. 10

Câu 2. Đã tô màu \[\dfrac{1}{3}\] hình nào?

Câu 3. Tổng 4 + 4 + 4 + 4 + 4 được viết dưới dạng tích là:

A. 4 × 4 B. 5 × 5

C. 4 × 5 D. 4 × 6

Câu 4. Đường gấp khúc dưới đây có độ dài là:

A. 2cm B. 4cm

C. 3cm D. 9cm

Câu 5. Có 30 bông hoa cắm vào các bình, mỗi bình có 5 bông hoa. Hỏi cắm được tất cả bao nhiêu bình?

A. 15 bình B. 6 bình

C. 5 bình D. 8 bình

Câu 6. Kết quả của phép tính 0 × 3 là:

A. 0 B. 1

C. 3 D. 6

Câu 7. 10 giờ đêm còn được gọi là:

A. 10 giờ B. 20 giờ

C. 22 giờ D. 24 giờ

Câu 8. Tính: 7 × 5 : 5 =

A. 7 B. 35

C. 6 D. 95

Phần 2. Tự luận [6 điểm]

Bài 1. [1 điểm] Tính:

a] 5 × 7 15 b] 2 × 5 + 29

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

Bài 2. [2 điểm] Tìm \[x\] biết:

a] \[x\] × 5 = 20 b] \[x\] : 4 = 8

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

Bài 3. [2 điểm] Có 35 bạn xếp thành 5 hàng bằng nhau. Hỏi mỗi hàng có bao nhiêu bạn?

Bài giải

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

Bài 4. [1 điểm] Tìm một số biết rằng số đó chia cho 5 thì được 4.

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

Lời giải chi tiết

Phần 1. Trắc nghiệm

1. B

2. D

3. C

4. D

5. B

6. A

7. C

8. A

Câu 1.

Phương pháp:

Nhẩm lại các phép tính trong bảng nhân đã học rồi điền số thích hợp vào chỗ chấm.

Cách giải:

Ta có: 5 × 5 = 25.

Chọn B.

Có thể làm cách khác như sau:

Số cần điền vào chỗ chấm là: 25 : 5 = 5.

Câu 2.

Phương pháp:

Quan sát kĩ hình vẽ đã cho để tìm hình đã được tô màu \[\dfrac{1}{3}\] hình đó.

Cách giải:

Quan sát ta thấy trong các hình đã cho, đã tô màu \[\dfrac{1}{3}\] hình D.

Chọn D.

Câu 3.

Phương pháp:

Quan sát tổng đã cho ta thấy tổng đó có 5 số hạng bằng nhau, mỗi số hạng là 4, từ đó viết được tích đúng là 4 × 5.

Cách giải:

Tổng 4 + 4 + 4 + 4 + 4 được viết dưới dạng tích là 4 × 5.

Chọn C.

Câu 4.

Phương pháp:

Độ dài đường gấp khúc MNPQ bằng tổng độ dài các đoạn thẳng MN, NP và PQ.

Cách giải:

Độ dài đường gấp khúc MNPQ là:

2 + 4 + 3 = 9 [cm]

Đáp số: 9cm.

Chọn D.

Câu 5.

Phương pháp:

Tìm số bình được cắm hoa ta lấy tổng số bông hoa chia cho số bông hoa có trong mỗi bình.

Cách giải:

Cắm được tất cả số bình hoa là:

30 : 5 = 6 [bình]

Đáp số: 6 bình.

Chọn B.

Câu 6.

Phương pháp:

Áp dụng tính chất: số 0 nhân với số nào cũng bằng 0.

Cách giải:

Ta có: 0 × 3 = 0.

Chọn A.

Câu 7.

Phương pháp:

Xem lại cách gọi các giờ trong ngày.

Cách giải:

10 giờ đêm còn được gọi là 22 giờ.

Chọn C.

Câu 8.

Phương pháp:

Biểu thức có phép nhân và phép chia thì ta tính theo thứ tự từ trái sang phải.

Cách giải:

7 × 5 : 5 = 35 : 5 = 7.

Chọn A.

Phần 2. Tự luận

Bài 1.

Phương pháp:

Biểu thức có phép nhân và phép trừ hoặc phép nhân và phép cộng thì thực hiện phép nhân trước, thực hiện phép cộng, trừ sau.

Cách giải:

a] 5 × 7 15 b] 2 × 5 + 29

= 35 15 = 10 + 29

= 20 = 39

Bài 2.

Phương pháp:

a] \[x\] là thừa số chưa biết, muốn tìm \[x\] ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.

b] \[x\] là số bị chia, muốn tìm\[x\] ta lấy hiệu thương nhân với số chia.

Cách giải:

a] \[x\] × 5 = 20 b] \[x\] : 4 = 8

\[x\] = 20 : 5 \[x\] = 8 × 4

\[x\] = 4 \[x\] = 32

Bài 3.

Phương pháp:

Muốn tìm số bạn có trong 1 hàng ta lấy tổng số bạn chia cho số hàng.

Cách giải:

Mỗi hàng có số bạn là:

35 : 5 = 7 [bạn]

Đáp số: 7 bạn.

Bài 4.

Phương pháp:

Muốn tìm số cần tìm ta lấy 4 nhân với 5.

Cách giải:

Số cần tìm là: 4 × 5 = 20.

Thử lại: 20 : 5 = 4.

Vậy số đó là 20.

Video liên quan

Bài Viết Liên Quan

Chủ Đề