Đề bài
Phần 1. Trắc nghiệm [4 điểm]
Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước đáp án đúng trong các câu sau:
Câu 1. Điền số thích hợp vào chỗ chấm: × 5 = 25
A. 1 B. 5
C. 25 D. 10
Câu 2. Đã tô màu \[\dfrac{1}{3}\] hình nào?
Câu 3. Tổng 4 + 4 + 4 + 4 + 4 được viết dưới dạng tích là:
A. 4 × 4 B. 5 × 5
C. 4 × 5 D. 4 × 6
Câu 4. Đường gấp khúc dưới đây có độ dài là:
A. 2cm B. 4cm
C. 3cm D. 9cm
Câu 5. Có 30 bông hoa cắm vào các bình, mỗi bình có 5 bông hoa. Hỏi cắm được tất cả bao nhiêu bình?
A. 15 bình B. 6 bình
C. 5 bình D. 8 bình
Câu 6. Kết quả của phép tính 0 × 3 là:
A. 0 B. 1
C. 3 D. 6
Câu 7. 10 giờ đêm còn được gọi là:
A. 10 giờ B. 20 giờ
C. 22 giờ D. 24 giờ
Câu 8. Tính: 7 × 5 : 5 =
A. 7 B. 35
C. 6 D. 95
Phần 2. Tự luận [6 điểm]
Bài 1. [1 điểm] Tính:
a] 5 × 7 15 b] 2 × 5 + 29
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
Bài 2. [2 điểm] Tìm \[x\] biết:
a] \[x\] × 5 = 20 b] \[x\] : 4 = 8
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
Bài 3. [2 điểm] Có 35 bạn xếp thành 5 hàng bằng nhau. Hỏi mỗi hàng có bao nhiêu bạn?
Bài giải
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
Bài 4. [1 điểm] Tìm một số biết rằng số đó chia cho 5 thì được 4.
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
Lời giải chi tiết
Phần 1. Trắc nghiệm
1. B |
2. D |
3. C |
4. D |
5. B |
6. A |
7. C |
8. A |
Câu 1.
Phương pháp:
Nhẩm lại các phép tính trong bảng nhân đã học rồi điền số thích hợp vào chỗ chấm.
Cách giải:
Ta có: 5 × 5 = 25.
Chọn B.
Có thể làm cách khác như sau:
Số cần điền vào chỗ chấm là: 25 : 5 = 5.
Câu 2.
Phương pháp:
Quan sát kĩ hình vẽ đã cho để tìm hình đã được tô màu \[\dfrac{1}{3}\] hình đó.
Cách giải:
Quan sát ta thấy trong các hình đã cho, đã tô màu \[\dfrac{1}{3}\] hình D.
Chọn D.
Câu 3.
Phương pháp:
Quan sát tổng đã cho ta thấy tổng đó có 5 số hạng bằng nhau, mỗi số hạng là 4, từ đó viết được tích đúng là 4 × 5.
Cách giải:
Tổng 4 + 4 + 4 + 4 + 4 được viết dưới dạng tích là 4 × 5.
Chọn C.
Câu 4.
Phương pháp:
Độ dài đường gấp khúc MNPQ bằng tổng độ dài các đoạn thẳng MN, NP và PQ.
Cách giải:
Độ dài đường gấp khúc MNPQ là:
2 + 4 + 3 = 9 [cm]
Đáp số: 9cm.
Chọn D.
Câu 5.
Phương pháp:
Tìm số bình được cắm hoa ta lấy tổng số bông hoa chia cho số bông hoa có trong mỗi bình.
Cách giải:
Cắm được tất cả số bình hoa là:
30 : 5 = 6 [bình]
Đáp số: 6 bình.
Chọn B.
Câu 6.
Phương pháp:
Áp dụng tính chất: số 0 nhân với số nào cũng bằng 0.
Cách giải:
Ta có: 0 × 3 = 0.
Chọn A.
Câu 7.
Phương pháp:
Xem lại cách gọi các giờ trong ngày.
Cách giải:
10 giờ đêm còn được gọi là 22 giờ.
Chọn C.
Câu 8.
Phương pháp:
Biểu thức có phép nhân và phép chia thì ta tính theo thứ tự từ trái sang phải.
Cách giải:
7 × 5 : 5 = 35 : 5 = 7.
Chọn A.
Phần 2. Tự luận
Bài 1.
Phương pháp:
Biểu thức có phép nhân và phép trừ hoặc phép nhân và phép cộng thì thực hiện phép nhân trước, thực hiện phép cộng, trừ sau.
Cách giải:
a] 5 × 7 15 b] 2 × 5 + 29
= 35 15 = 10 + 29
= 20 = 39
Bài 2.
Phương pháp:
a] \[x\] là thừa số chưa biết, muốn tìm \[x\] ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.
b] \[x\] là số bị chia, muốn tìm\[x\] ta lấy hiệu thương nhân với số chia.
Cách giải:
a] \[x\] × 5 = 20 b] \[x\] : 4 = 8
\[x\] = 20 : 5 \[x\] = 8 × 4
\[x\] = 4 \[x\] = 32
Bài 3.
Phương pháp:
Muốn tìm số bạn có trong 1 hàng ta lấy tổng số bạn chia cho số hàng.
Cách giải:
Mỗi hàng có số bạn là:
35 : 5 = 7 [bạn]
Đáp số: 7 bạn.
Bài 4.
Phương pháp:
Muốn tìm số cần tìm ta lấy 4 nhân với 5.
Cách giải:
Số cần tìm là: 4 × 5 = 20.
Thử lại: 20 : 5 = 4.
Vậy số đó là 20.