Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 5 theo Thông tư 22
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 5 năm 2022
Đề thi Toán lớp 5 học kì 2 năm học 2021 - 2022 Đề số 4 được biên soạn là đề Toán lớp 5 kì 2 có đáp án kèm theo. Đề thi được biên soạn chuẩn theo Ma trận Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 5 theo Thông tư 22. Qua đó sẽ giúp các em học sinh ôn tập và củng cố các dạng bài tập Toán lớp 5 kì 2 có trong đề thi lớp 5. Hi vọng tài liệu này giúp các em học sinh lớp 5 tự ôn luyện và vận dụng các kiến thức đã học vào việc giải bài tập toán. Chúc các em học tốt.
Tham khảo thêm: Đề thi học kì 2 lớp 5 môn Toán năm học 2021 - 2022 Đề số 5
Nghiêm cấm sao chép với mục đích thương mại
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 5 – Đề số 4
I. Phần 1: Trắc nghiệm [6 điểm]
Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.
Câu 1: Số “Ba phẩy mười hai” được viết là:
A. 30,12 | B. 3,12 | C. 31,2 | D. 312 |
Câu 2: Số thích hợp để điền vào chỗ chấm 1 giờ 54 phút = … phút là:
A. 1,15 | B. 120 | C. 114 | D. 1,9 |
Câu 3: Lớp 5A có 45 học sinh, cuối năm học có 9 em đạt học sinh xuất sắc. Tỉ số phần trăm của số học sinh xuất sắc và số học sinh lớp 5A là:
Câu 4: Hình tròn có chu vi bằng 18,84cm. Diện tích của hình tròn là:
A. 113,04cm2 | B. 28,26cm2 | C. 18,84cm2 | D. 9,42cm2 |
Câu 5: Diện tích hình thang có đáy lớn bằng 12cm, đáy bé bằng 5cm và chiều cao bằng 7cm là:
A. 59,5cm2 | B. 119cm2 | C. 420cm2 | D. 512,5cm2 |
Câu 6: Một bể cá dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 0,8m, chiều rộng 0,5m và chiều cao 4dm. Cần đổ vào bể bao nhiêu lít nước để 60% bể có nước?
A. 242 lít nước | B. 200 lít nước | C. 160 lít nước | D. 96 lít nước |
II. Phần 2: Tự luận [4 điểm]
Câu 7: Đặt tính rồi tính:
a] 26,189 + 183,4 | b] 73,48 – 12,784 |
c] 30,92 x 7 | d] 18 : 90 |
Câu 8: Điền số thích hợp vào chỗ trống:
a] 10km 25m = … km | b] 2,7 giờ = … giờ … phút |
c] 42m2 17cm2 = … m2 | d] 8dm3 8cm3 = … cm3 |
Câu 9: Quãng đường AB dài 100km. Lúc 6 giờ 30 phút, một ô tô đi từ A đến B với vận tốc 50km/giờ. Cùng lúc đó một xe máy đi từ B về A với vận tốc 30km/giờ. Hỏi:
a] Hai xe gặp nhau lúc mấy giờ?
b] Điểm gặp nhau cách A bao nhiêu ki-lô-mét?
Câu 10: Tính bằng cách thuận tiện nhất:
16,62 x 48 + 37 x 16,62 – 8,32 x 150
Đáp án đề thi học kì 2 môn Toán lớp 5 – Đề số 4
I. Phần 1: Trắc nghiệm
Câu 1 | Câu 2 | Câu 3 | Câu 4 | Câu 5 | Câu 6 |
B | C | B | B | A | D |
II. Phần 2: Tự luận
Câu 7:
a] 26,189 + 183,4 = 209,589 | b] 73,48 – 12,784 = 60,696 |
c] 30,92 x 7 = 216,44 | d] 18 : 90 = 0,2 |
Câu 8:
a] 10km 25m = 10,025 km | b] 2,7 giờ = 2 giờ 42 phút |
c] 42m2 17cm2 = 42,17 m2 | d] 8dm3 8cm3 = 8008 cm3 |
Câu 9:
a] Tổng vận tốc của hai xe là:
50 + 30 = 80 [km/giờ]
Hai xe gặp nhau sau:
100 : 80 = 1,25 [giờ] = 1 giờ 15 phút
Hai xe gặp nhau lúc:
6 giờ 30 phút + 1 giờ 15 phút = 7 giờ 45 phút
b] Điểm gặp nhau cách A:
50 x 1,25 = 62,5 [km]
Đáp số: a] 7 giờ 45 phút
b] 62,5km
Câu 10:
16,62 x 48 + 37 x 16,62 – 8,32 x 150
= 16,62 x 48 + 37 x 16,62 – 8,32 x 2 x 75
= 16,62 x 48 + 37 x 16,62 – 16,62 x 75
= 16,62 x [48 + 37 – 75]
= 16,62 x 10
= 166,2
Tham khảo thêm:
------------------
Ngoài Đề thi Toán lớp 5 kì 2 năm học 2021 - 2022 trên, các em học sinh lớp 5 còn có thể tham khảo đề thi học kì 1 lớp 5 hay đề thi lớp 5 kì 2 của các môn Toán lớp 5 do GiaiToan biên soạn. Hy vọng với những tài liệu này, các em học sinh sẽ học tốt môn Toán lớp 5 hơn.
Cập nhật: 05/05/2022
Câu 1: Chọn câu trả lời đúng:
a] = …
Số thập phân thích hơp để điền vào chỗ trống là;
A. 4,98
B. 4,098
C. 4,980
D. 49,008
b] 0,135 = …
Phân số thập phân thích hợp để điền vào chỗ trống là:
A.
B.
C.
D.
Câu 2: Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống:
a] 0,45 = 45%
0,45 = 450%
b] 65% = 6,5
65% = 0,65
Câu 3: Viết tiếp vào chỗ chấm:
Chú Tư đi xe máy trong thời gian 2 giờ 30 phút với vận tốc 35 km/giờ thì được quáng đường là …
Câu 4: Điền dấu x vào ô trống sau kết quả đúng:
Diện tích tam giác ABC là:
A. 6 cm2
B. 12 cm2
C. 24 cm2
1.2. Tự luận
Câu 1: Viết số thích hợp vào chỗ … :
a] 6931 m = … km
812 m = … km
39 m = … km
b] 36,115 m3 = … m3 … dm3
22,098 m3 = … m3 … dm3
Câu 2: Tìm x, biết:
a]
b]
Câu 3: Diện tích toàn phần của một cái hộp hình lập phương không nắp là 180 cm2. Tìm diên tích xung quanh của hình lập phương đó.
Câu 4: Một người đi xe đạp với vận tốc 20 km/giờ thì sau 4 giờ đến điểm hẹn. Hỏi người đó đi xe máy với vận tốc 40 km/giờ thì sau mấy giờ đến điểm hẹn?
PHẦN 2. BÀI GIẢI
2.1 Trắc nghiệm.
Câu 1:
a] Khoanh A.
b] Khoanh C
Câu 2:
Câu 3:
Đáp án: 87,5 km
Câu 4:
Đáp án: A
2.2 Tự luận
Câu 1:
a] 6931 m = 6,931 km
812 m = 0,812 km
39 m = 0,039 km
b] 36,115 m3 = 36 m3 115 dm3
22,098 m3 = 22 m3 98 dm3
Câu 2:
a]
b]
Câu 3:
Diện tích một măt của cái hộp là: 180 : 5 = 36 [cm2]
Diện tích xung quanh của cái hộp là: 36 x 4 = 144 [cm2]
Đáp số: 144 cm2
Câu 4:
Quãng đường người đi xe đạp đã đi là: 20 x 4 = 80 [km]
Thời gian người đó đi xe máy đến điểm hẹn là: 80 : 40 = 2 [giờ]
Đáp số: 2 giờ
Xem thêm Đề kiểm tra Toán lớp 5 cuối hoc kì II – đề số 19