Dung dịch chất nào sau đây là axit
Chất nào sau đây là axit theo a – rê – ni – uyt?
Show
A. HClO. Đáp án chính xác
B. CsOH.
C.NH4Cl.
D.CH3COONa.
Xem lời giải Theo A-rê-ni-ut, chất nào sau đây là axit ? Dãy bao gồm chất và ion đều là axit là Dãy các chất và ion nào sau đây là bazơ? Chất nào trong các chất sau đây không phải là chất lưỡng tính Dãy các chất và ion lưỡng tính là Chất có tính lưỡng tính là: Hai chất nào sau đây đều là hiđroxit lưỡng tính? Cho các chất: Cr, Fe2O3, Cr2O3, Al(OH)3, Zn, Al2O3, NaAlO2, AlCl3, Zn(OH)2, ZnSO4. Theo Bronsted, số chất có tính lưỡng tính là Dãy gồm các chất tác dụng với cả hai dung dịch NaOH và dung dịch HCl là Trong các ion sau đây, ion nào tan trong nước cho môi trường trung tính? Dung dịch nào sau đây có môi trường kiềm Muối nào sau đây là muối axit? Dung dịch nào sau đây làm đổi màu quỳ tím thành đỏ? Theo thuyết Bronsted thì câu trả lời nào dưới đây không đúng?
Chất nào sau đây là axit theo A-rê-ni-ut? A. NaHSO4. B. Ca(OH)2. C. KCl. D. HNO3.
Câu hỏi hot cùng chủ đề
A. HCl B. NaCl C. LiOH D. NaOH Đáp án đúng A. Theo thuyết Areniut chất nào sau đây là axit: HCl, axit là chất khi tan trong nước phân li ra ion H+, tính axit – bazơ không phải là một bất biến được quyết định bởi H+ hoặc OH– chứa trong phân tử của nó mà thay đổi phụ thuộc vào sự tương tác của nó với dung mô Giải thích lý do vì sao chọn A là đúngAxit là gì theo thuyết Areniut Axit là chất khi tan trong nước phân li ra ion H+. Những axit khi tan trong nước mà phân tử điện li nhiều nấc ra ion H+ là các axit nhiều nấc (đa axit), ví dụ: H3PO4 → H+ + H2PO4-: K1 = 7,6.10-3 H2PO4– → H+ + HPO42– : K2 = 6,2.10-8 HPO42– → H+ + PO43– : K3 = 4,4.10-13 – Phân tử H3PO4 điện li ba nấc ra ion H+, H3PO4 là axit ba nấc. Khuyết điểm chính của thuyết Arrhenius: Chỉ áp dụng cho dung môi nước. Trong thực tế, người ta sử dụng nhiều dung môi khác nhau: NH3 lỏng, SO2 lỏng, axeton, benzen… – Trong các dung môi khác, các chất thể hiện những đặc trưng của axit, bazơ nhưng không điện li cho H+ hoặc OH–. Chẳng hạn, KNO2/NH3làm hồng phenolphtalein tuy phân tử không có OH-, trong dung môi NH3 không điện li cho OH−. Tính axit – bazơ không phải là một bất biến được quyết định bởi H+ hoặc OH– chứa trong phân tử của nó mà thay đổi phụ thuộc vào sự tương tác của nó với dung môi. Ví dụ: CH3CONH2/H2O là bazơ yếu, nhưng CH3CONH2/NH3 lỏng là axit. Hướng dẫn giải: Phân tử axit gồm có một hay nhiều nguyên tử hiđro liên kết với gốc axit, các nguyên tử hiđro này có thể thay thế bằng các nguyên tử kim loại. Các chất thuộc loại axit là: HCl Đáp án A
|