Dùng phương pháp đầu cuối giải bài tập amino axit
Chuyên đề Amin - amino axit- peptit 1 MÔN HOÁ HỌC – MÃ CHẤM: H10a MỘT SỐ VẤN ĐỀ CƠ BẢN CỦA AMIN- AMINO AXIT- PEPTIT
1. Lý do chọn đề tài Amin- amino axit- peptit là những hợp chất hữu cơ chứa nitơ có vai trò vô cùng quan trọng trong đời sống cũng như trong tổng hợp hữu cơ. Các amin được phân bố rộng rãi ở thực vật và động vật; được ứng dụng nhiều trong lĩnh vực sản xuất dược phẩm, phẩm nhuộm v.v...Trong các loại hợp chất hóa học, peptit và protein có vai trò quan trọng nhất vì nó là cơ sở tạo nên sự sống, mà theo quan điểm hóa học, protein được tạo nên từ các đơn vị cơ sở là các α - amino axit. Vì vậy việc nghiên cứu thấu đáo nội dung kiến thức này là nhiệm vụ vô cùng quan trọng của giáo viên và học sinh. Qua thực tế giảng dạy cho đội tuyển học sinh giỏi tham dự kỳ thi chọn học sinh giỏi Quốc gia nội dung hoá học hữu cơ, chúng tôi nhận thấy đây là một nội dung kiến thức đa dạng, phong phú, học sinh thường lúng túng trong việc vận dụng lí thuyết vào bài tập. Mặt khác, tài liệu giúp hệ thống hóa kiến thức và phân loại bài tập để các em luyện tập và củng cố khắc sâu kiến thức còn chưa nhiều. Vì vậy chúng tôi mong muốn xây dựng được một tài liệu bổ ích nhằm cung cấp một công cụ giúp học sinh rèn luyện, nâng cao năng lực tự học, khắc sâu kiến thức về hợp chất amin- amino axit- peptit. 2. Mục đích nghiên cứu Hệ thống hóa cho học sinh những lí thuyết cơ bản, tổng quát nhất về Amin- Amino axit- Peptit , phân loại các dạng bài tập và hướng dẫn cách lập luận, trình bày nội dung kiến thức. 3. Phƣơ ng pháp nghiên cứu - Ph ương pháp nghiên cứu : Tổng hợp các kiến thức cơ bản về vấn đề, trên cơ sở đó xây dựng các bài tập cụ thể, lời giải cụ thể để từ đó học sinh thấy được phươ ng pháp chung cũng như khả nă ng t ư duy khi gặp các bài tập khác. - Tài liệu nghiên cứu : +) Giáo trình lý thuyết hoá học hữu cơ của các tác giả : Trần Quốc Sơn, Nguyễn Vă n Tòng, Thái Doãn Tĩnh, Đỗ Đình Rãng, Nguyễn Minh Thảo. +) Bài tập hoá học hữu cơ của : Nguyễn Vă n Tòng, Đặng Đình Bạch, Ngô Thị Thuận, Trần Quốc Sơ +) Đề thi HSG các năm 4. Đối tƣợng nghiên cứu Lý thuyết và hệ thống bài tập liên quan đến Amin- Amino axit- Peptit II. PHẦN NỘI DUNG Chuyên đề Amin - amino axit- peptit 2 Phần 1. Hệ thống hóa lí thuyết cơ bản của Amin- Amino axit- Peptit A. AMIN
1. Định nghĩa Amin là dẫn xuất th ế H của NH 3 , bằng các gốc hiđrocacbon béo hay thơm. Amin loại béo: gốc hiđrocacbon là gốc ankyl hay xicloankyl CH 3 -CH 2 CH 2 -NH 2 Amin thơm, gốc hyđrocacbon là nhân thơm: NH 2 2. Bậc amin Amin bậc 1, có nhóm chức a min -NH 2 đính với 1 gốc hiđrocacbon Amin bậc 2, có nhóm chức amin –NH đính với hai gốc hiđrocacbon Amin bậc 3, N đính với 3 gốc hiđrocacbon RNH 2 (CH 3 ) 2 CNH 2 R 2 NH CH 3 CH 2 NHCH 3 R 3 N (CH 3 ) 3 N amin bậc nhất amin bậc hai amin bậc ba II. DANH PHÁP Amin thường được gọi theo tên thông thường hơn là IUPAC Tên gốc hiđrocacbon+amin (viết liền 1 chữ) X-amino + tên hiđrocacbon Tên thông thƣờng Tên IUPAC CH 3 NH 2 (CH 3 ) 2 NH (CH 2 CH 2 CH 2 ) 3 N CH 3 CH 2 CH-NH 2 CH 3 CH 3 CH 2 CH - N - CH 2 CH 3 CH 3 CH 3 NH 2 metylamin đimetylamin tri-n-propylamin sec-butylamin metyletyl-sec-butylamin aminometan N-metylaminometan N,N- đipropylaminopropan Amino-2-butan N, N-etylmetylamino-2- butan Chuyên đề Amin - amino axit- peptit 3 CH 3 NH 2 CH(CH 3 ) 2 CH 3 NO 2 CH(CH 3 ) 2 CH 3 NH 2 NH 2 CH 3 NO 2 NO 2 N(CH 3 ) 2 NH 2 CH 3 phenylamin,anilin đimetylphenylamin đimetylanilin p- toluiđin aminobenzen(benzenamin) N, N- đimetylbe nzenamin N, N- đimetylanilin p-aminotoluen III. PHƢƠNG PHÁP TỔNG HỢP 1. Ankyl hóa trực tiếp amoniac hay amin NH 3 tác dụng với RX tạo thành muối: CH 3 CH 2 -Br + NH 3 CH 3 CH 2 NH 3+ Br - NaOH CH 3 CH 2 NH 2 2. Phản ứng khử a, Khử hợp chất nitro Nhóm nitro bị khử thành amin bậc nhất. Phản ứng chủ yếu dùng để điều chế amin thơm. Tác nhân khử có thể là hiđro hóa xúc tác hay tác nhân khử hóa học trong dung dịch. [H] p, t o Fe C 2 H 5 OH, HCl, t o b, Khử hợp chất nitri n Nitrin bị khử bằng hiđro trên xúc tác hoặc bằng LiAlH 4 trong dung dịch để tạo thành amin bậc nhất: H 2/ Ni R- C≡N R -CH 2 -NH 2 hay LiAlH 4 IV. CẤU TRÚC |