Giá đô la mỹ hôm nay bao nhiêu vietcombank

Vietcombank tên đầy đủ là ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam, được thành lập vào tháng 4/1963. Đây là ngân hàng đầu tiên được nhà nước cổ phần hóa và chính thức đi vào hoạt động từ tháng 6/2008.

Trụ sở chính: 198 Trần Quang Khải, Hoàn Kiếm, Hà Nội

Số điện thoại: 84-24-39343137

Số Fax: 84-24-38269067

Hotline: 02438243524 - 1900545413

Website: www.vietcombank.com.vn

Email: [email protected]

Telex: 411504/411229 VCB – VT

Swift Code: BFTVVNVX

Thông tin thêm: Mã citad: 01203001

Quá trình hình thành và phát triển

Trải qua hơn 50 năm hình thành và phát triển, Vietcombank đang dần trở thành một ngân hàng hàng đầu có đóng góp to lớn trong sự phát triển kinh tế - xã hội của đất nước. Theo đó:

Từ một ngân hàng chuyên doanh phục vụ kinh tế đối ngoại, Vietcombank trở thành một ngân hàng đa năng, hoạt động đa lĩnh vực, cung cấp cho khách hàng đầy đủ các dịch vụ tài chính hàng đầu trong lĩnh vực thương mại quốc tế và hoạt động truyền thống như: Kinh doanh vốn, huy động vốn, tín dụng, tài trợ dự án…

Phát triển các mảng dịch vụ ngân hàng hiện đại và đa dạng sản phẩm tài chính: Kinh doanh ngoại tệ và các công vụ phái sinh, dịch vụ thẻ, ngân hàng điện tử, vay vốn, gửi tiết kiệm…

Sở hữu hạ tầng kỹ thuật hiện đại tiên tiến. Ứng dụng công nghệ tiên tiến vào xử lý tự động các dịch vụ ngân hàng; Phát triển các sản phẩm, dịch vụ ngân hàng điện tử (Digital lab): VCB Internet Banking, VCB Money, SMS Banking, Phone Banking… Đây có thể xem là những điểm sáng giúp Vietcombank trở thành tâm điểm được nhiều khách hàng quan tâm.

Hệ thống mạng lưới

Có thể nói Vietcombank là một trong những ngân hàng sở hữu cơ sở hạ tầng và mạng lướng phủ rộng toàn quốc. Hiện Vietcombank có:

- Trên 15.000 cán bộ nhân viên

- Hơn 500 chi nhánh/PGD/văn phòng đại diện/đơn vị thành viên trong và ngoài nước, gồm:

+ Trụ sở chính tại Hà Nội

+ 101 chi nhánh

+ 395 phòng giao dịch trên toàn quốc

+ 3 công ty con tại Việt Nam

+ 1 văn phòng đại diện tại Singapore

+ 1 văn phòng đại diện tại Hồ Chí Minh

+ 2 công ty con tại nước ngoài

+ 4 công ty liên doanh, liên kết

Bên cạnh đó, Vietcombank còn phát triển một hệ thống Autobank với 2.407 máy ATM và hơn 43.000 đơn vị chấp nhận thẻ trên toàn lãnh thổ Việt Nam. Hoạt động của ngân hàng Vietcombank cũng được hỗ trợ bởi mạng lưới hơn 1.726 ngân hàng đại lý tại 158 quốc gia và vùng lãnh thổ trên thế giới.

Mục tiêu đến năm 2020 là đưa cái tên Vietcombank trở thành ngân hàng số 1 tại Việt Nam và nằm 1 trong số 300 tập đoàn ngân hàng tài chính lớn nhất thế giới và được quản trị theo các thông lệ quốc tế tốt nhất.

Thành tựu đạt được

Tính đến nay Vietcombank đã đạt được những thành tựu nổi bật như:

- Liên tục được các tổ chức uy tín trên thế giới bình chọn là “Ngân hàng tốt nhất Việt Nam”.

- Tạp chí The Banker bình chọn Vietcombank là ngân hàng đầu tiên và duy nhất của Việt Nam có mặt trong Top 500 Ngân hàng hàng đầu Thế giới

Với bề dày hoạt động và đội ngũ cán bộ nhân viên trí tuệ và tâm huyết, Vietcombank luôn là sự lựa chọn hàng đầu của đông đảo khách hàng cá nhân, các doanh nghiệp và các tập đoàn lớn.

Khảo sát tỷ giá ngoại tệ tại Vietcombank cho thấy, USD, euro, bảng Anh, yen Nhật, đô la Úc, baht Thái, đô la Singapore, franc Thuỵ Sỹ, đô la Hong Kong, rupee Ấn Độ, nhân dân tệ, won Hàn Quốc, dinar Kuwait, riyal Ả Rập Xê Út và Krona Thụy Điển,... được ngân hàng điều chỉnh tăng ở các chiều giao dịch.

Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam (Vietcombank) hiện đang giao dịch mua - bán 20 loại tiền tệ quốc tế. Trong đó có nhiều đồng ngoại tệ phổ biến như: Euro, đô la Mỹ, nhân dân tệ, bảng Anh, yen Nhật, rúp Nga, won Hàn Quốc, đô la Úc…

  • Giá đô la mỹ hôm nay bao nhiêu vietcombank

    Tỷ giá ngân hàng Vietcombank (VCB) ngày 15/11: Euro, bảng Anh, đô la Úc tiếp đà tăng mạnh 15/11/2023 - 09:20

Theo khảo sát vào lúc 8h55 ngày 14/11, USD, euro, bảng Anh, yen Nhật, đô la Úc, baht Thái, đô la Singapore, franc Thuỵ Sỹ, đô la Hong Kong, rupee Ấn Độ, nhân dân tệ, won Hàn Quốc, dinar Kuwait, riyal Ả Rập Xê Út và Krona Thụy Điển,... là những đồng tiền tệ có tỷ giá mua - bán tăng so với thời điểm sáng qua.

Tỷ giá ngân hàng Vietcombank của một số ngoại tệ

Tỷ giá đô la Mỹ (USD) tiếp đà tăng 50 đồng trong phiên hôm nay, hiện đang được niêm yết ở mức 24.170 VND/USD tại chiều mua và 24.540 VND/USD tại chiều bán ra.

Tỷ giá euro (EUR) tại hai chiều mua và bán tiếp tục tăng thêm 92,45 đồng và 97,43 đồng, tương ứng với mức 25.404,67 VND/EUR và 26.799,42 VND/EUR.

Tỷ giá bảng Anh (GBP) tiếp đà tăng tốc, ghi nhận mức tăng khoảng 183,06 đồng ở chiều mua vào và 190,76 đồng ở chiều bán ra, lần lượt nâng tỷ giá của đồng ngoại tệ này lên mức 29.144,49 VND/GBP và 30.385,33 VND/GBP.

Tỷ giá yen Nhật (JPY) hiện đang ghi nhận tỷ giá mua vào và bán ra ứng với mức 156,11 VND/JPY và 165,25 VND/JPY, đảo chiều tăng nhẹ khoảng 0,18 đồng và 0,19 đồng tại hai chiều so với phiên hôm trước.

Tỷ giá đô la Úc (AUD) ở chiều mua vào quay đầu tăng 83,23 đồng và chiều bán ra tăng 86,72 đồng trong phiên sáng nay, hiện đang ở mức lần lượt 15.144,50 VND/AUD và 15.789,28 VND/AUD.

Tỷ giá baht Thái (THB) được niêm yết với mức tỷ giá mua vào là 597,99 VND/THB và mức tỷ giá bán ra là 689,92 VND/THB, ghi nhận tăng 2,39 đồng và 2,75 đồng tại hai chiều mua - bán tại phiên giao dịch sáng nay.

Tỷ giá nhân dân tệ (CNY) tại chiều mua vào là 3.274,77 VND/CNY - tăng 7,04 đồng và 3.414,71 VND/CNY - tăng 7,33 đồng so với cùng thời điểm vào sáng ngày hôm qua.

Tỷ giá won Hàn Quốc (KRW) xuống mức 15,94 VND/KRW ở chiều mua vào (ghi nhận đi ngang) và 19,32 VND/KRW ở chiều bán ra (tăng nhẹ 0,01 đồng) vào phiên sáng nay.

Tổng hợp tỷ giá ngoại tệ ngân hàng Vietcombank hôm nay

Ngoại tệ

Tỷ giá ngoại tệ hôm nay

Tăng/giảm so với ngày trước đó

Mua

Bán

Mua

Bán

Tên ngoại tệ

Mã NT

Tiền mặt

Chuyển khoản

Tiền mặt

Chuyển khoản

Đô la Mỹ

USD

24.170,00

24.200,00

24.540,00

50,00

50,00

50,00

Euro

EUR

25.404,67

25.661,28

26.799,42

92,45

93,38

97,43

Bảng Anh

GBP

29.144,49

29.438,88

30.385,33

183,06

184,91

190,76

Yen Nhật

JPY

156,11

157,69

165,25

0,18

0,18

0,19

Đô la Úc

AUD

15.144,50

15.297,47

15.789,28

83,23

84,07

86,72

Đô la Singapore

SGD

17.472,41

17.648,90

18.216,30

44,85

45,31

46,70

Baht Thái

THB

597,99

664,43

689,92

2,39

2,65

2,75

Đô la Canada

CAD

17.210,32

17.384,17

17.943,06

42,80

43,24

44,57

Franc Thụy Sĩ

CHF

26.351,10

26.617,27

27.473,01

80,34

81,15

83,67

Đô la Hong Kong

HKD

3.041,51

3.072,23

3.171,00

7,10

7,17

7,39

Nhân dân tệ

CNY

3.274,77

3.307,85

3.414,71

7,04

7,11

7,33

Krone Đan Mạch

DKK

-

3.431,92

3.563,58

-

12,00

12,45

Rupee Ấn Độ

INR

-

292,10

303,80

-

1,00

1,04

Won Hàn Quốc

KRW

15,94

17,71

19,32

0,00

0,00

0,01

Dinar Kuwait

KWD

-

78.721,73

81.874,35

-

110,72

114,88

Ringgit Malaysia

MYR

-

5124,1

5.236,21

-

11,60

11,85

Krone Na Uy

NOK

-

2.154,48

2.246,11

-

11,21

11,69

Rúp Nga

RUB

-

252,32

279,33

-

1,50

1,66

Riyal Ả Rập Xê Út

SAR

-

6.479,16

6.738,64

-

13,47

14,00

Krona Thụy Điển

SEK

-

2.203,97

2.297,70

-

18,16

18,93

Nguồn: Vietcombank.

Trong số 20 ngoại tệ đang được giao dịch tại Vietcombank, chỉ có 12 loại tiền tệ được Vietcombank mua - bán bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản đó là: Đô la Mỹ (USD), euro (EUR), nhân dân tệ (CNY), đô la Úc (AUD), bảng Anh (GBP), đô la Canada (CAD), franc Thuỵ Sĩ (CHF), đô la Singapore (SGD), won Hàn Quốc (KRW), yen Nhật (JPY), đô la HongKong (HKD), bath Thái Lan (THB).

Với 8 ngoại tệ còn lại, khách hàng có thể giao dịch bằng hình thức chuyển khoản: Krone Đan Mạch (DKK), rupee Ấn Độ (INR), Dinar Kuwaiti (KWD), ringgit Malaysia (MYR), Krone Na Uy (NOK), Rúp Nga (RUB), Rian Ả-Rập-Xê-Út (SAR) và Krona Thụy Điển (SEK).

Thông tin tỷ giá ngân hàng Vietcombank trên đây chỉ có tính chất tham khảo. Khách hàng vui lòng liên hệ trực tiếp đến tổng đài chăm sóc khách hàng 24/7: 1900 54 54 13 hoặc các chi nhánh ngân hàng để biết thêm thông tin chi tiết.